Giáo trình Quản trị hệ thống WebServer và MailServer

BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
UBND TỈNH RỊA VŨNG TÀU  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN QUN TRỊ HỆ THNG WEBSERVER VÀ MAILSERVER  
NGH: QUN TRMNG  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ……/QĐ-CĐKTCN, ngày … tháng … năm  
20…… của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR-VT)  
Bà Ra – Vũng Tàu, năm 2020  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình “Qun trhệ thống WebServer và MailServer” được biên soạn  
dựa trên khung chương trình đào tạo Cao đẳng nghề Công nghệ Thông tin năm  
2019 đã được Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghê Bà Rịa Vũng Tàu phê  
duyệt.  
Tác giả đã nghiên cứu một số tài liệu, công nghệ hiện đại kết hợp với kinh  
nghiệm làm việc thực tế để viết nên giáo trình này. Nội dung được tác giả trình  
giáo trình là trang bcho học viên nhng kiến thc và knăng:  
-Trình bày được tng quan vhthng Web;  
- Cài đặt và qun trị được hthng Web Server;  
- Trình bày được các khái nim vhthng thư đin t;  
- Cài đặt và cu hình được hthng MailServer exchange ;  
- Qun trị được hthng MailServer;  
- Xlý và khc phc scca hthng Web Server và Mail Server;  
- Btrí làm vic khoa hc đảm bo an toàn cho người và phương tin hc tp.  
- Btrí làm vic khoa học đảm bo an toàn cho người và phương tin học tp.  
Nội dung giáo trình được chia thành 12 bài, trong đó:  
Bài 1: Tổng quan về một hệ thống web  
Bài 2: Quản trị máy chủ web server  
Bài 3: Khái niệm chung về hệ thống thư điện tử  
Bài 4: Giới thiệu về mail exchage server 2010  
Bài 5: Cài đặt máy chủ mail exchage server 2010  
Bài 6: Quản lý mailbox servers  
Bài 7: Quản lý recipient  
Bài 8: Quản lý client access role  
Bài 9 : Quản lý message transport  
Bài 10: Triển khai messaging security  
Bài 11: Triển khai backup và recovery  
Bài 12: Bo vexchange server 2010  
Mặc bản thân đã tham khảo các tài liu và các ý kiến tham gia ca các  
đồng nghiệp, song cuốn giáo trình vẫn không tránh khỏi những thiếu sót.  
Mong các bạn đóng góp ý kiến.  
Tôi xin cảm ơn các thầy cô khoa CNTT–Trường Cao đẳng Kỹ thuật  
Công nghệ đã cho tôi các ý kiến đóng góp quý báu để tôi hoàn thiện giáo trình  
này.  
Rịa Vũng Tàu, ngày …… tháng …… năm ………  
Tham gia biên soạn  
1. Vũ Thị Tho – Chủ biên  
2
MỤC LỤC  
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ MỘT HỆ THỐNG WEB -----------------------7  
1.Giới thiệu web server --------------------------------------------------------7  
1.1.Vai trò của Web server -----------------------------------------------------8  
1.2.Tầm quan trọng của web server -------------------------------------------9  
1.3.Các tiêu chuẩn đánh giá ---------------------------------------------------9  
1.3.1.Hiệu năng------------------------------------------------------------------ 9  
1.3.2.Bảo mật -------------------------------------------------------------------- 9  
1.3.3.Truy cập và tích hợp với cơ sở dữ liệu -------------------------------- 9  
1.3.4.Quản lý và quản trị web server ----------------------------------------10  
1.4.Nền tảng cơ bản của web server ----------------------------------------10  
1.4.1Xử lý truy nhập cạnh tranh ---------------------------------------------11  
1.4.2.Bảo mật ------------------------------------------------------------------11  
1.4.3.Lưu trữ và truy nhập cơ sở dữ liệu ----------------------------------- 12  
1.4.4.Lựa chọn cuối cùng -----------------------------------------------------12  
2.Mô hình hthng Web------------------------------------------------------12  
3. Nguyên tc hot động ------------------------------------------------------13  
BÀI 2 :QUN TRỊ MÁY CHỦ WEB SERVER --------------------------15  
1.Giao thc HTTP ----------------------------------------------------------15  
2.Nguyên tc hot động ca Web Server -----------------------------------15  
2.1.Cơ chế nhận kết ni ------------------------------------------------------ 16  
2.2.Web Client -----------------------------------------------------------------17  
2.3.Web động ------------------------------------------------------------------ 17  
3.Đặc điểm của IIS (Internet Information Services) ----------------------18  
3.1.Những điểm mới ở IIS 7.0 -----------------------------------------------18  
3.2. Kiến trúc ------------------------------------------------------------------18  
3.3. Quản trị -------------------------------------------------------------------19  
3.4. Cấu hình ------------------------------------------------------------------21  
3.5. Kết luận --------------------------------------------------------------------22  
4. Cài đặt và cu hình WEB Server -------------------------------------22  
4.1.Cài đặt Web Server (IIS) role -------------------------------------------22  
4.2. Khảo sát Default Web Site ----------------------------------------------24  
4.3. Tạo bản ghi cho domain -------------------------------------------------25  
4.4. Cấu hình Web Server-----------------------------------------------------26  
4.5. Cấu hình Virtual Directory ---------------------------------------------27  
5. Hosting nhiều Web Site trên cùng máy chủ Web Server --------------30  
BÀI 3: KHÁI NIỆM CHUNG VHTHNG THƯ ĐIỆN T------31  
1. Gii thiu thư điện t-------------------------------------------------------31  
1.1.Thư điện tlà gì ----------------------------------------------------------31  
1.2.Li ích ca thư điện t-------------------------------------------------31  
2. Kiến trúc và hot động ca hệ thống thư điện t----------------------32  
2.1.Nhng nhân tcơ bn ca hệ thống thư đin t--------------------- 35  
2.2.Giới thiu vgiao thc SMTP ------------------------------------------37  
2.3.Giới thiu vgiao thức POP và IMAP --------------------------------41  
3. Giới thiu vcu trúc ca địa chthư đin t-------------------------43  
3
BÀI 4: GII THIU VMAIL EXCHAGE SERVER 2010 ----------44  
1.Mail Server là gì? ------------------------------------------------------------44  
2.Các tính năng truy cập ca Client -----------------------------------------44  
3.Nhng cải tiến của mail Server exchage 2010 --------------------------46  
BÀI 5:CÀI ĐẶT MÁY CHMAIL EXCHAGE SERVER 2010 ------53  
1. Các bước chun bCài đặt Exchange Server 2010 --------------------53  
1.1.Yêu cu phn mềm phần cứng ---------------------------------------53  
1.2.Cài đặt các thành phần yêu cu của exchange 2010 ------------------55  
2.Cài đặt exchange 2010 ------------------------------------------------------58  
BÀI 6: QUN LÝ MAILBOX SERVERS -------------------------------64  
1. Yêu cầu ----------------------------------------------------------------------64  
2.Tìm hiu công cụ quản lý exchange ---------------------------------------65  
2.1. Exchange management console --------------------------------------65  
2.2. Exchange management shell ------------------------------------------66  
2.3. Di chuyển mailbox database tới một nơi lưu trkhác ------------67  
3.Cu hình public folders -----------------------------------------------------70  
BÀI 7 QUN LÝ RECIPIENT ----------------------------------------------75  
1.Yêu cu ------------------------------------------------------------------------76  
2.Qun lý các loại recipient ---------------------------------------------------76  
3. Cu hình email address policies -------------------------------------------88  
4.Cu hình address lists -------------------------------------------------------93  
BÀI 8 QUN LÝ CLIENT ACCESS ROLE -----------------------------104  
1. Yêu cu ----------------------------------------------------------------------105  
2. Cu hình Client Access Server ------------------------------------------105  
4.Cu hình External Client Access Domain cho server EX2010------- 117  
5.Cu hình Outlook Anywhere ---------------------------------------------121  
6.Cu hình Outlook profile để dung Outlook Anywhere ----------------122  
7.Cu hình Outlook Web App -----------------------------------------------127  
8.Cu hình Exchange ActiveSync -----------------------------------------139  
BÀI 9 QUN LÝ MESSAGE TRANSPORT ----------------------------170  
1.Yêu cu ----------------------------------------------------------------------170  
2.Cu hình Send Connector------------------------------------------------- 170  
3.Cu hình Receive Connector ---------------------------------------------171  
BÀI 10 TRIN KHAI MESSAGING SECURITY ---------------------179  
1.Yêu cu ----------------------------------------------------------------------180  
2.Cu hình Edge Transport server -----------------------------------------180  
3.Cu hình Forefront Protection 2010 cho server EX2010 -------------190  
4.Cu hình Forefront Protection 2010 for Exchange Server ------------191  
5.Trin khai gii pháp chng spam trên Edge Transport server --------196  
BÀI 11 TRIN KHAI BACKUP VÀ RECOVERY --------------------202  
1.Yêu cu ----------------------------------------------------------------------202  
2.Backup Exchange Server 2010 -------------------------------------------203  
3.Phc hi data ca Exchange Server 2010 -------------------------------212  
4.. Phc hồi Exchange Server 2010 ---------------------------------------128  
BÀI 12 BO VEXCHANGE SERVER 2010 -------------------------228  
4
1.Yêu cu ----------------------------------------------------------------------228  
2.Phân quyền quản lý server Exchange cho user -------------------------229  
3.Cu hình quyn qun lý mailbox, group cho user --------------------- 230  
4.Kim tra sau khi cu hình -------------------------------------------------231  
5.Kim tra sau khi cu hình -------------------------------------------------231  
TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------232  
5
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Qun trị hthng Webserver và Mailserver  
Mã môn học/mô đun:MĐ19  
VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA ĐUN:  
- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung,  
trước các môn học, đun quản trị mạng, quản trị mạng nâng cao.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên ngành đào tạo bắt buộc, cung cấp các kiến thức  
về quản trị hệ thống WebServer và MailServer.  
MỤC TIÊU MÔ ĐUN:  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày được tổng quan về hệ thống Web;  
+ Trình bày được các khái niệm về hệ thống thư điện tử;  
+ Quản trị được hệ thống MailServer; Webserver  
- Về kỹ năng:  
+ Cài đặt quản trị được hệ thống Web Server;  
+ Cài đặt quản trị được hệ thống FTP Server;  
+ Cài đặt cấu hình được hệ thống MailServer;  
+ Xử lý và khắc phục sự cố của hệ thống Web Server, FTP Server và Mail  
Server;  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ thể làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong việc quản trị hệ thống  
webServer và MailServer  
+ Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người phương tiện học  
tập.  
NỘI DUNG MÔ ĐUN:  
BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ MỘT HỆ THỐNG WEB  
Mã bài: 19.1  
Mc tiêu:  
- Biết được mô hình tổng quan vhệ thống web;  
- Hiu được nguyên tc hoạt động của hệ thống web.  
- Thc hin các thao tác an toàn vi máy tính.  
Nội dung chính:  
2. Giới thiệu web server  
Máy Web Server là máy chủ có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để  
lưu trữ thông tin như một ngân hàng dữ liệu, chứa những website đã được thiết  
kế cùng với những thông tin liên quan khác. (các mã Script, các chương trình, và  
các file Multimedia)  
6
Web Server có khả năng gửi đến máy khách những trang Web thông qua  
môi trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP – giao thức được thiết  
kế để gửi các file đến trình duyệt Web (Web Browser), và các giao thức khác.  
Tất cả các Web Server đều một địa chIP (IP Address) hoặc cũng thể  
một Domain Name. Giả sử khi bạn đánh vào thanh Address trên trình duyệt  
của bạn một dòng http://www.abc.com sau đó gõ phím Enter bạn sẽ gửi một yêu  
cầu đến một Server có Domain Name là www.abc.com. Server này sẽ tìm trang  
Web có tên là index.htm rồi gửi đến trình duyệt của bạn.  
Bất kỳ một máy tính nào cũng thể trở thành một Web Server bởi việc cài  
đặt lên nó một chương trình phần mềm Server Software và sau đó kết nối vào  
Internet.  
Khi máy tính của bạn kết nối đến một Web Server và gửi đến yêu cầu truy  
cập các thông tin từ một trang Web nào đó, Web Server Software sẽ nhận yêu  
cầu gửi lại cho bạn những thông tin mà bạn mong muốn.  
Giống như những phần mềm khác mà bạn đã từng cài đặt trên máy tính của  
mình, Web Server Software cũng chỉ một ứng dụng phần mềm. được cài  
đặt, chạy trên máy tính dùng làm Web Server, nhờ chương trình này mà  
người sử dụng thể truy cập đến các thông tin của trang Web từ một máy tính  
khác trên mạng (Internet, Intranet).  
Web Server Software còn có thể được tích hợp với CSDL (Database), hay  
điều khiển việc kết nối vào CSDL để thể truy cập kết xuất thông tin từ  
CSDL lên các trang Web và truyền tải chúng đến người dùng.  
Server phải hoạt động liên tục 24/24 giờ, 7 ngày một tuần và 365 ngày một  
năm, để phục vụ cho việc cung cấp thông tin trực tuyến. Vị trí đặt server đóng  
vai trò quan trọng trong chất lượng tốc độ lưu chuyển thông tin từ server và  
máy tính truy cập.  
Phần lớn các server sử dụng một bộ ánh xạ cổng chuẩn, một vài  
cổng thông dụng được tả ở bảng 1. Phần lớn các Web server sử dụng cổng  
80, nhưng ta có thể thay đổi để Web server có thể cài đặt trên cổng không tiêu  
chuẩn. Nếu muốn "dấu" Web server như một Web server đa host trên một  
máy tính bằng việc ánh xạ mỗi server cho một cổng khác nhau. Chú ý, nếu sử  
dụng một ánh xạ cổng phi chuẩn, người sử dụng sẽ cần biết số cổng mới của bạn  
để thể kết nối tới server của bạn.  
20  
21  
23  
25  
53  
FTP, File Transfer Protocol  
FTP, File Transfer Protocol  
Telnet  
SMTP, Simple Mail Transfer Protocol  
DNS, Domain Name Service  
7
70  
80  
Gopher  
HTTP, Hyper Text Transfer Protocol (the protocol used by  
the World Wide Web)  
107 Remote Telnet service  
109 POP2, Post Office Protocol version 2  
110 POP3, Post Office Protocol version 3  
119 NNTP, Network News Transfer Protocol  
143 IMAP4, Interactive Mail Access Protocol version 4 (used to  
be used by IMAP2)  
194 IRC, Internet Relay Chat  
220 IMAP3, Interactive Mail Access Protocol version 3  
389 LDAP, Lightweight Directory Access Protocol  
443 HTTPS, HTTP running over secure sockets  
540 UUCP, UNIX to UNIX Copy  
1.1. Vai trò của Web server  
Trước kia, truy cập từ xa các đoạn nhị phân đòi hỏi những giao  
thức thuộc sàn diễn đặc trưng. dụ như DCOM, DCOM client truy cập các  
kiểu dữ liệu COM từ xa sử dụng thủ tục gọi từ xa RPC (Remote Procedure Call)  
được gán kết chặt chẽ.  
Một trong các hạn chế của DCOM là không thể vượt qua tường lửa  
(firewall). Do vậy, Web server là cách khắc phục nhược điểm này. Bằng cách sử  
dụng Web server ta có thể truy cập assembly sử dụng HTTP mà thôi. Trong tất  
cả các nghi thức hiện có, truy xuất thông tin và điều khiển quá trình công nghệ  
trên nền tảng Web HTTP là một nghi thức liên lạc đặc thù mà tất cả mọi trình  
duyệt đều chấp nhận hỗ trợ.  
Như vậy, sử dụng Web server, người triển khai Web server có thể sử  
dụng bất cứ ngôn ngữ nào mình muốn. Người dùng Web server có thể dùng  
HTTP chuẩn để gọi các hàm thực thi trên những kiểu dữ liệu được định nghĩa  
trên Web server.  
Người sử dụng Web server không nhất thiết là client sử dụng Browser,  
thể ứng dụng console hoặc Windows Form. Trong mỗi trường hợp, client  
tương tác gián tiếp với Web server thông qua một proxy trung gian, proxy được  
xem là một kiểu dữ liệu nằm ở xa. Tuy nhiên, đoạn của proxy có nhiệm vụ  
chuyển những yêu cầu cho web server sử dụng HTTP chuẩn hoặc tùy chọn các  
thông điệp SOAP.  
1.2. Tầm quan trọng của web server  
Việc lựa chọn giải pháp tốt nhất cho web server là cần thiết và có ảnh  
hưởng tới việc phát triển các ứng dụng nghiệp vụ sau này. Web server có tầm  
8
quan trọng đặc biệt trong toàn bộ môi trường hoạt động của nghiệp.  
Web server cho phép chuyển giao dữ liệu bao gồm văn bản, đồ họa và  
thậm chí cả âm thanh, video tới người sử dụng. Người sử dụng chỉ cần chạy  
trình duyệt web (Web Browser) để liên kết các máy chủ qua mạng IP nội bộ.  
yêu cầu của người sử dụng được đáp ứng bằng cách click chuột vào các chủ đề  
minh họa mẫu theo yêu cầu sẽ được gọi xuống từ máy chủ nào đó theo giao thức  
HTTP rồi hiển thị trên máy cá nhân.  
Các thành phần chủ chốt của web server là phần mềm. Mỗi Web  
server chạy trên một nền tảng phần cứng một hệ điều hành cụ thể. Nhưng  
việc tạo các web server phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ vấn đề không dễ  
dàng. Ngoài việc lựa chọn ra một web server thích hợp mạnh, người quản lý  
còn phải chú ý đến thiết kế mạng một web server thiết kế không tốt thể dẫn  
đến giảm hiệu năng mạng.  
1.3. Các tiêu chuẩn đánh giá  
Nói về chức năng hiệu năng, các web server phân bố thành bốn  
nhóm chính: các máy chủ truyền thông thường, máy chủ thương mại, máy chủ  
nhóm làm việc và máy chủ dùng cho mục đích đặc biệt. Các tiêu chuẩn đánh giá  
web server như sau:  
1.3.1. Hiệu năng  
Đây thước đo sơ bộ nhằm trả lời câu hỏi web server làm việc như  
thế nào, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng bao gồm hệ điều hành và khả năng  
xử lý.  
1.3.2. Bảo mật  
Hầu hết các sản phẩm đều cơ cấu điều khiển nhằm hạn chế truy cập  
của khách hàng tới kho thông tin chung chứa dữ liệu mật bằng các phương pháp  
như địa chỉ IP, tên máy chủ, mạng con và thư mục. Đặc biệt, web server của  
Oracle cung cấp phương án bảo mật theo tên người dùng và khóa mã được mã  
hóa hoàn toàn trong quá trình truyền trên mạng, tránh các truy cập bất hợp pháp.  
Một vài sản phẩm đưa ra các máy chủ ủy quyền (proxy server) để tạo bức tường  
lửa ngăn chặn việc xâm phạm không được phép truy cập từ bên ngoài.  
1.3.3. Truy cập và tích hợp với cơ sở dữ liệu  
Hầu hết các web server đều sử dụng giao diện CGI (Common  
Gateway Interface). Một số khác thì dùng giao diện lập trình ứng dụng (API),  
liên kết với cơ sở dữ liệu mở hoặc ngôn ngữ hỏi đáp cấu trúc SQL.  
1.3.4. Quản lý và quản trị web server  
Đặc tính quan trọng của tiêu chuẩn này là khả năng quản trị từ xa,  
giao diện đồ họa điều khiển cấu hình máy chủ. Các máy chủ truyền thông  
thường được xây dựng để truyền thông tin trên mạng công cộng thường mang  
cả bốn tiêu chuẩn nhưng thiếu khả năng hỗ trợ bảo mật. Các máy chủ thương  
9
mại đặc tính này sẽ thuận lợi cho sữ ứng dụng nghiệp vụ có liên quan đến  
các vấn đề như giao dịch thẻ ứng dụng. Máy chủ nhóm làm việc, mạng IP nội bộ  
hay intranet, các máy chủ này sử dụng firewall nhằm bảo mật ngăn chặn truy  
cập bất hợp pháp.  
1.4. Nền tảng cơ bản của web server  
Một vấn đề quan trọng cần phải cân nhắc trước tiên là vợi hệ điều  
hành nào sẽ chạy web server. Web server xuất phát từ Unix, môi trường đã được  
hoàn thiện qua thử thách. Bởi vậy, một công ty thông thường sẽ chọn Unix nếu  
muốn đảm bảo chắc chắn. Ngoài ra, quan trọng hơn, khả năng hỗ trợ nhiều bộ  
xử lý và liên kết lại lĩnh vực ưu thế của Unix trước Windows NT.  
Hiện tại, thể nói là tính năng của các web server không hơn kém  
bao nhiêu và các nhà quản thường muốn sử dụng những công cụ điều hành  
mà các nhà sản xuất cung cấp cho các hệ điều hành đó. Bởi vậy, theo nhận xét  
thì môi trường Unix có những công cụ quản lý tinh vi hơn.  
Tuy nhiên, Windows NT được đánh giá là hệ điều hành nhiều triển  
vọng, dễ cài đặt, sử dụng hơn nữa chi phí cho một hệ Intel chạy Windows NT  
sẽ rẽ hơn một phần ba so với Unix, và đây thể ưu thế lớn nhất của  
Windows NT. Microsoft và Novell đều đang cố gắng đẩy mạnh hệ điều hành  
mạng của họ, mở rộng chức năng cho web server, bổ sung công cụ quản lý mà  
lâu nay khách hàng than phiền sự thiếu vắng của nó. Ngoài ra, cả hai cũng  
đang thực hiện việc kết nối hệ thống sever với các hệ thống email của người  
quản lý.  
1.4.1. Xử lý truy nhập cạnh tranh  
Web server thường phải xử một số lượng lớn yêu cầu giao dịch mỗi  
ngày. Để giải quyết vấn đề này, hầu hết các máy chủ thương mại đều chạy các  
hệ điều hành đa nhiệm như Unix Solaris, SCO, NFS, Windows NT và OS/2.  
Mặt khác, hiệu năng còn phụ thuộc vào chính các web server trong  
việc xử đa luồng. Với web server đa luồng, một tiến trình được tách thành  
nhiều tiến trình con (hay các luồng). Các luồng thể được thực hiện đồng thời  
trên các tài nguyên khác nhau rồi sau đó thể ghép lại để hoàn thiện quá trình.  
Các web server không hỗ trợ đa luồng thường là các sản phẩm miễn phí, cần  
phải khởi động tiến trình mới mỗi khi người sử dụng gởi yêu cầu tới. Một số ít  
sản phẩm như Oracle web server cung cấp khả năng đa luồng. Điểm khác biệt  
chính là, với đa luồng, hệ điều hành kiểm soát các luồng khác nhau, còn với giả  
đa luồng tiến trình nó tự kiểm soát các luồng cấp phát tài nguyên cần thiết  
cho chúng. Kỹ thuật giả đa luồng mang lại hiệu năng tốt hơn nhiều so với đa  
luồng.  
1.4.2. Bảo mật  
Web server thương mại điều có cùng một dạng điều khiển truy nhập  
10  
chống xâm phạm. Một số web server cung cấp hàng loạt các lựa chọn điều khiển  
truy nhập cho người quản trị như địa chỉ IP, tên máy khách, tập tin, thư mục, tên  
người dùng và nhóm người dùng. Cơ cấu bảo mật thể nằm trong web server  
hoặc trong hệ điều hành hay các thành phần liên kết.  
Các web server xử lý thông tin mật giống như trong các ứng dụng  
thương mại điện tử cần thiết bảo mật giao tác. Với tính năng này, truyền thông  
trên mạng giữa khách hàng và máy chủ được mã hóa.  
Giao thức được sử dụng cho bảo mật gồm Secure Sockets Layer  
(SSL) và Secure HTTP (SHTTP). Giao thức được sử dụng nhiều nhất là SSL,  
mã hóa toàn bộ phiên giao tác khách hàng/chủ. SHTTP là loại hướng tập tin.  
Thay vì mã hóa toàn bộ giao tác, giao thức này mã hóa các văn bản Web, sử  
dụng cho cả máy khách và máy chủ. Tuy nhiên, việc mã hóa dữ liệu phải dựa  
trên sự nhất quán về thuật toán giữa máy chủ và máy khách.  
1.4.3. Lưu trữ và truy nhập cơ sở dữ liệu  
Một lĩnh vực mà các nhà cung cấp web server đang bắt đầu khai phá  
là các giao thức dữ liệu, văn bản web lưu trữ và truy nhập như thế nào. Phương  
pháp thông thường nhất dữ liệu được lưu dưới dạng các tập tin riêng rẽ trên  
các máy chủ khác nhau. Tuy vậy, một vấn đề sẽ xuất hiện đối với các web server  
lớn bởi một số lớn tập tin tăng lên không ngừng làm cho máy chủ ngày càng  
khó khăn trong việc kết xuất dữ liệu.  
1.4.4. Lựa chọn cuối cùng  
Việc lập kế hoạch web server không kết thúc ở lựa chọn sản phẩm.  
Người quản trị mạng cần phải lưu tâm đến vấn đề trước khi cài đặt cấu hình  
web server. Các vấn đề đó liên quan đến thiết kế mạng, độ tin cậy của máy và  
giá cả.  
Trước khi đưa vào sử dụng web server, người quản trị mạng cần đảm  
bảo kiến trúc hạ tầng cho việc xử lý giao dịch về web, chẳng hạn như dự tính  
lưu lượng yêu cầu tới, kích thước đường truyền, vị trí các bộ router và cấu hình  
của mạng nội bộ.  
Một vấn đề khó nhận ra nữa là các web server cần thiết phải khả  
năng xử hoặc chịu các lỗi và tính dư thừa hay phân đoạn sản phẩm.  
Một cách để đảm bảo độ tin cậy máy chủ sử dụng kỹ thuật gọi là  
DNS (Domain Name Server) trong đó một máy chủ là ánh xạ dữ liệu của một  
máy chủ địa chỉ IP khác. Nhưng cái khó là làm thế nào để đảm bảo tại mọi  
lúc hai máy chủ đều giống nhau.  
Hầu hết các sản phẩm web server đều có giá vài nghìn đôla. Nhưng  
thực tế việc này còn liên quan đến giá phát triển, bảo trì và điều hành hệ thống,  
nghĩa là, khả năng phát triển của nhà cung cấp web server, đội ngũ bảo trợ tại  
địa phương cũng như việc huấn luyện đào tạo chất lượng.  
11  
3. Mô hình hthng Web  
Mc tiêu: Gii thiu cho người hc các thành phần cu thành một hệ  
thống Web cũng như các chức năng cơ bản của các thành phần này  
Hình 1.1: Mô hình Web nói chung  
Mạng dịch vWeb là mng các máy tính liên quan đến dch vWeb  
bao gồm các máy chủ dch v, các máy tính và thiết bphc vcho việc  
cung cp dịch vWeb. Hthng đó bao gồm:  
- Đường kết nối với mng cung cp dch vInternet.  
- Các máy chủ cung cấp dch vWeb: cung cấp các dịch vweb hosting,  
cha các phn mm Application Server đảm bảo việc phát trin các dch vụ  
trên web, kết nối đến các cơ sdữ liệu trên các máy tính khác, mng khác.  
- Các máy chủ cơ sdliu, máy chủ chng thực, máy chủ tìm kiếm ...  
- Hệ thống tường lửa (cphn cng và phần mm) đảm bảo an toàn cho hệ  
thống máy chvi môi trường Internet.  
- Hthng máy trm điều hành, cp nht thông tin cho máy chủ Web...  
3. Nguyên tc hot động  
Mc tiêu: Hiểu được nguyên tắt hot động của mt hệ thống Web nói chung  
12  
Hình 1.2: Sơ đồ hoạt động của WebServer  
Khi máy client kết nối vào Internet (thông qua hthng mạng LAN  
hay các đường dial up..), người sdng dùng trình duyệt web (web browser)  
địa chtên min cần truy nhập (ví d: http://home.vnn.vn) gửi yêu cu đến  
máy chủ Web.  
Web Server xem xét và thực hin hết nhng yêu cu tphía Web  
browser gửi đến. Kết qulà mt trang "thun HTML" được đưa ra Browser.  
Người sdng shoàn toàn trong suốt vi những đằng sau ca một  
Web server như CGI Script, các ng dng cơ sdữ liệu.  
Trường hp là web tĩnh thì web server sly thông tin lưu sn trên  
máy chdng thư mc, file gi lại theo yêu cu của client. Trường hp  
web động (dùng các ngôn ngữ lp trình web như ASP, PHP, JSP, CGI ...  
kết ni và khai thác cơ sdữ liệu.  
Mt ví d: Khi có kế hoch đi công tác ti Hà ni, A biết thể tìm  
được các thông tin liên quan ti thi tiết nội tại địa chỉ Web  
"http://hanoi.vnn.vn" địa chnày chính là mt URI (Uniform Resource  
Identifier - world wide web address) .  
Khi A nhập URL trên vào trình duyệt thì:  
1.Trình duyt  
sẽ thực hiện gửi yêu cu lấy thông tin tới địa chxác  
định trong URL thông qua giao thc truyn dliu có tên là http.  
2. Máy chủ nới cha thông tin sxác định những thông tin cần thiết theo yêu  
cu da trên URI ca người sử dụng gi ti. Truyn thông tin liên quan tới  
yêu cu tới người sdng thông qua giao thức truyn thông http.  
3. Trình duyệt sau khi nhận được kết qutrli ca máy chstiến hành  
trình bày dữ liệu kết quả nhận được theo khuôn dng nhất định. Bản  
13  
thân trong kết quả nhận được cũng bao gm các liên kết ti thông tin vị  
trí khác trên Web và các vtrí này cũng được xác định bi các URI.  
Trong ví dtrên đã gii thiệu cho chúng ta ba cấu trúc của Web gm: Xác  
định vtrí thông tin, Trao đổi và cách thhin thông tin:  
+ Xác định vtrí thông tin: Mi resource trong Web sẽ được xác định bi  
Uniform Resource Identifier (URI). Trong ví dtrên, resource dùng để ly  
tông tin về thời tiết ở Hà ni được xác định bi URI: "http://hanoi.vnn.vn".  
+ Trao đổi thông tin: Các tác nhân ca Web (trình duyt – browser, web  
server, …) thc hiện trao đổi thông tin thông qua các message, các message  
này được hình thành khi có yêu cu ca người sdng hoc khi thc hiện  
các tiến trình xlý dữ liệu. Các giao thức (Protocols) sẽ định nghĩa cách  
thức trao đổi dữ liệu giữa các tác nhân trong Web, trong ví dnày là giao  
thc HTTP.  
Thể hiện thông tin: Các message được hình thành khi trao đối thông  
tin giữa các tác nhân trong web đã chứa các định dng dữ liệu. Tùy thuộc vào  
từng yêu cu cthmà các đinh dạng thể hiện dliu skhác nhau. Trong  
trường hợp khi nhận kết quả trli tcác web server, các định dng đó  
có thlà: HTML, XML, … dliu ảnh, … Da trên các định dng được  
trình duyệt strình bày li sao cho dữ liệu có thgiúp người  
định nghĩa này,  
sử  
dng khai thác thông tin mt cách ddàng.  
Câu hỏi  
Câu 1: Trình bày các thành phần ca một hthng Web  
Câu 2: Trình bày nguyên tắc hoạt động của hệ thống Web  
14  
BÀI 2: QUN TRỊ MÁY CHỦ WEB SERVER  
Mã bài: 19.2  
Mc tiêu:  
- Trình bày nguyên tc hoạt động Web Server;  
- Cài đặt và cu hình được Web Server trên Windows Server;  
- Qun trị được Web Server;  
- Cài đặt các công cụ bảo mật cho Web Server;  
- Sao lưu và phc hi Web site.  
- Thc hin các thao tác an toàn vi máy tính.  
Ni dung chính:  
1. Giao thức HTTP  
HTTP là mt giao thc cho phép Web Browser và Web Server có  
thgiao tiếp vi nhau. HTTP bt đầu là 1 giao thc đơn gin ging như  
vi các giao thc chun khác trên Internet, thông tin điu khin được  
truyn dưới dng văn bn thô thông qua kết ni TCP. Do đó, kết ni  
HTTP có ththay thế bng cách dùng lnh telnet chun.  
Ví d:  
<- Có thcn thêm ký txung dòng  
Để đáp ng lnh HTTP GET , Web server trả về cho Client  
trang "index.html" thông qua phiên làm vic telnet này, và sau đó đóng kết  
ni chra kết thúc tài liu.  
Thông tin gi trvdưới dng:  
<HTML>  
<HEAD>  
<TITLE>eXtropia Homepage</TITLE> [...]  
</HEAD>  
</HTML>  
Giao thc đơn gin yêu-cu/đáp-ng (request/response) này đã  
phát trin nhanh chóng và được định nghĩa li thành mt giao thc phc tạp  
(phiên bn hin ti HTTP/1.1) . Mt trong các thay đổi ln nht trong  
HTTP/1.1 là nó htrkết ni lâu dài (persistent connection).  
Trong HTTP/1.0, mt kết ni phi được thiết lập đến Server cho  
mi đối tượng mà Browser mun download. Nhiu trang Web có rt nhiu  
hình nh, ngoài vic ti trang HTML cơ bn, Browser phi ly về mt  
slượng hình nh. Nhiu cái trong chúng thường là nhhoc chỉ đơn  
thun là để trang trí cho phn còn li ca trang HTML.  
2. Nguyên tc hot động ca Web Server  
15  
Ban đầu Web Server chphc vcác tài liu HTML và hình nh đơn  
gin. Tuy nhiên, đến thi đim hin ti nó thể làm nhiu hơn thế.  
Đầu tiên xét Web Server mc độ cơ bn, nó chphc vcác  
ni dung tĩnh. Nghĩa là khi Web Server nhn 1 yêu cu tWeb Browser, nó  
sẽ  
ánh  
xạ  
đường  
dn  
này  
URL  
(ví  
d:  
http://www.brtvc.edu.vn/index.html) thành mt tp tin cc btrên máy Web  
Server.  
Máy chsau đó sẽ np tập tin này từ đĩa và gi tp tin đó qua  
mng đến Web Browser ca người dùng. Web Browser và Web Server  
sử dng giao thc HTTP trong quá trình trao đổi dliu.  
Hình 2.1: Sơ đồ hot động ca Web Server.  
Trên cơ sphc vnhng trang Web tĩnh đơn gin này, ngày  
nay chúng đã phát trin vi nhiu thông tin phc tp hơn được chuyn gia  
Web Server Web Browser, trong đó quan trng nht có lẽ là ni  
dung động (dynamic content).  
2.1. Cơ chế nhận kết ni  
Vi phiên bn đầu tiên, Web Server hot động theo mô hình sau:  
Tiếp nhn các yêu cu tWeb Browser.  
Trích ni dung từ đĩa .  
Chy các chương trình CGI.  
Truyn dliu ngược li cho Client.  
-
-
-
-
Tuy nhiên, cách hot động ca mô hình trên không hoàn toàn  
tương thích ln nhau.  
Ví d, mt Web Server đơn gin phi theo các lut logic sau:  
Chp nhn kết ni.  
Sinh ra các ni dung tĩnh hoc động cho Browser.  
Đóng kết ni.  
Chp nhn kết ni.  
Lp li quá trình trên ...  
-
-
-
-
-
16  
Điu này sẽ chy tt đối vi các Web Sites đơn gin, nhưng Server  
sbt đầu gp phi vn đề khi có nhiu người truy cp hoc có quá nhiu  
trang Web động phi tn thi gian để tính toán cho ra kết qu.  
Ví d: Nếu mt chương trình CGI tn 30 giây để sinh ra ni dung, trong  
thi gian này Web Server có thskhông phc vcác trang khác na .  
Do vy, mc dù mô hình này hot động được, nhưng nó vn cn  
phi thiết kế li để phc vụ được nhiu người trong cùng 1 lúc. Web  
Server có xu hướng tn dng ưu đim ca 2 phương pháp khác nhau để  
gii quyết vn đề này là: đa tiu trình (multi-threading) hoc đa tiến trình  
(multi- processing) hoc các hlai gia multi-processing và multi-threading.  
2.2. Web Client  
Là nhng chương trình duyt Web phía người dùng, như  
Internet Explorer, Netscape Communicator.., để hin thnhng thông tin  
trang Web cho người dùng. Web Client sgi yêu cu đến Web Server.  
Sau đó, đợi Web Server xlý trkết quả về cho Web Client hin thị  
cho người dùng. Tt cmi yêu cu đều được xlý bi Web Server.  
2.3. Web động  
Mt trong các ni dung động (thường gi tt là Web động) cơ bn  
là các trang Web được to ra để đáp ng các dliu nhp vào ca người  
dùng trc tiếp hay gián tiếp.  
Cách cổ đin nht và được dùng phbiến nht cho vic to ni  
dung động là sdng Common Gateway Interface (CGI). Cthlà CGI  
định nghĩa cách thc Web Server chy mt chương trình cc b, sau đó  
nhn kết quvà trvcho Web Browser ca người dùng đã gi yêu cu.  
Web Browser thc sự không biết ni dung ca thông tin là động,  
bi vì CGI về cơ bn là mt giao thc mrng ca Web Server. Hình  
vsau minh hokhi Web Browser yêu cu mt trang Web động phát  
sinh tmt chương trình CGI.  
Hình 2.2 Mô hình Xlý.  
Mt giao thc mrng na ca HTTP HTTPS cung cp cơ  
chế bo mt thông tin “nhy cm” khi chuyn chúng xuyên qua mng.  
17  
3. Đặc điểm của IIS (Internet Information Services)  
IIS 7.0 có sn trên tt ccác phiên ca Windows 2008, IIS cung cp  
mt số đặc đim mi giúp tăng tính năng tin cy, tính năng qun lý, tính  
năng bo mt, tính năng mrng và tương thích vi hthng mi. IIS 7.0  
là phiên bn mi nht cho web server ca Microsoft. IIS có trong Windows  
Server tkhi Windows 2000 Server vi tư cách là mt thành phn ca  
Windows và tWindows NT thì là mt tùy chn. IIS 7.0 hin được cung cp  
trong Windows Vista và Windows Server 2008, hệ điu hành máy chủ được  
dự định sphát hành vào đầu năm 2008. IIS 7.0 là mt phiên bn được xem  
xét mt cách tmtrong thiết kế tkinh nghim ca các phiên bn trước.  
Phiên bn 7.0 ra đời to mt nn tng linh hot và an toàn nht cho vic cu  
hình web và các ng dng.  
IIS 7.0 được thiết kế để trthành mt nn tng Web và ng dng linh  
động và an toàn nht cho Microsoft. Microsoft đã thiết kế li IIS tnhng  
nn tng đã có trước đó và trong sut quá trình phát trin, nhóm thiết kế IIS  
đã tp trung vào 5 lĩnh vc ln:  
Bảo mật  
Khả năng mở rộng  
Cấu hình và triển khai  
Quản trị chuẩn đoán  
Hiệu suất  
3.1.Những điểm mới ở IIS 7.0  
Hu hết mi thtrong IIS 7.0 đều là mi. Microsoft đã tp trung vào vic  
modul hóa khi xây dng IIS 7.0, điu đó đã gim thiu được bmt tn công  
ca web server.  
Mt ví dcho vn đề này: Nếu bn cn mt FTP Server hoc tính năng  
Cache trong IIS thì phi cài đặt các FTP Server hoc Cache để qun lý và kích  
hot hành động lưu tr(cache) hoc FTP Server.  
Windows Server 2008 sgm có tt ccác tính năng cn thiết ca IIS hỗ  
trcho vic cu hình Web trong các môi trường sn xut. Windows Vista chỉ  
có mt stính năng ca IIS và các tính năng này phthuc vào phiên bn  
Windows Vista. IIS 7.0 trong Windows Vista là mt cách xlý cho vic xây  
dng và kim tra các ng dng web ca bn. Các modul được bsung và tính  
năng thêm vào sẽ được cung cp tMicrosoft hoc bn có thtviết mã,  
thm chí có thmua tmt hãng phn mm thba nào đó.  
3.2. Kiến trúc  
Bên cnh nhng thay đổi đối vi các thành phn lõi trong IIS 7.0, stp  
trung vi các thiết kế modul luôn luôn được thc hin trong sn phm này.  
18  
Thiết kế modul làm cho IIS 7.0 linh động hơn và bo mt tt hơn so vi các  
phiên bn IIS trước đây.  
Hình 2.3 : Tổng quan về các modul chính và thành phần của IIS 7.0  
Ưu điểm chính của thiết kế modul mới sẽ giảm được dấu vết, điều làm  
cho nền tảng web server được an toàn hơn khi tấn bề mặt tấn công được giảm  
thiểu.  
IIS 7.0 cung cấp một API mới, thay thế cho bộ lọc ISAPI trong các phiên bản  
trước. Với API mới này, IIS 7.0 hiện thể mở rộng bằng các modul mở rộng  
hoặc thậm chí thay thế bất kỳ modul đính kèm bằng các modul được viết.  
Các modul mới thể được download từ website IIS.net của  
3.3. Quản trị  
một số phương pháp được thiết kế cho việc quản trị của IIS 7.0  
GUI sử dụng IIS Manager  
Công cụ lệnh APPCMD  
Quản trị txa bằng IIS Manager  
Viết kịch bản (Script) bằng Windows PowerShell  
Giao diện Microsoft.Web.Administration API  
Giao diện quản trị GUI cũng được thiết kế lại, IIS Manager mới hiện một giao  
diện quản dựa trên hành động hướng nhiệm vụ hơn, được biết đến từ ISA  
Server và Exchange Server 2007 mới.  
19  
Hình 2.4 : Màn hình của IIS Manager  
IIS Manager có thể được sử dụng để cấu hình IIS và các thiết lập  
ASP.NET, các thiết lập cấu hình sẽ được viết thành file cấu hình xml. Một thành  
phần mới, Health and diagnostics information có thể được cung cấp chạy như  
các công cụ tích hợp trực tiếp từ bên trong IIS Manager và là một phần của IIS  
7.0.  
APPCMD là một công cụ nhắc lệnh nhiều mục đích cho IIS 7.0, công cụ  
này có thể được sử dụng cho việc cấu hình và quản trị của IIS. APPCMD là một  
phiên bản nâng cao của adsutil.vbs cũ, bạn hoàn toàn có thể thấy quen thuộc với  
công cụ này vì chúng đã có trong IIS 6.0. Vấn đề quản trị từ xa cũng được nâng  
cao và hiện thể sử dụng bằng IIS Manager, việc truyền thông được đảm bảo  
an toàn hơn bằng https đến web server.  
Cũng có tùy chọn của việc tạo kịch bản về quản lý IIS. Vấn đề này được  
thực hiện bằng sử dụng Windows PowerShell, đây một ngôn ngữ viết kịch  
bản mới của Microsoft. Nó cho phép bạn dễ dàng và hiệu quả trong việc quản lý  
IIS trên web server và đây thực sự một điều hữu dụng nếu phải quản một số  
web server hoặc một hệ thống web lớn. Windows PowerShell có thể được sử  
dụng trực tiếp với giao diện WMI của IIS hoặc sử dụng để đọc và ghi trong các  
file cấu hình XML của IIS 7.0.  
IIS 7.0 có khả năng tương thích với cơ sở dữ liệu IIS 6.0 và giao diện kịch  
bản WMI và ADSI, điều đó nghĩa tất cả các kịch bản cũ cho IIS 6.0 sẽ vẫn  
làm việc trên IIS 7.0.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 207 trang baolam 10/05/2022 6180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị hệ thống WebServer và MailServer", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_quan_tri_he_thong_webserver_va_mailserver.docx