Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài: Tự tình II (Hồ Xuân Hương) - Lê Thị Hồng
“PHꢀ Nꢁ TRƯꢂNG CAO ĐꢃNG NGHꢄ Sꢅ 4
BꢆN LꢇNH, SꢈNG TꢉO, Nꢊ HOA VIꢋC TꢅT”
Chꢌo mꢍng Đꢎi hꢏi đꢎi biꢐu phꢑ nꢒ toꢌn quân lꢓn thꢔ
VII vꢌ Đꢎi hꢏi Đꢎi biꢐu phꢑ nꢒ toꢌn quꢕc lꢓn thꢔ XIII
BỘ QUỐC PHÒNG
TRƯꢂNG CAO ĐꢃNG NGHꢄ Sꢅ 4
Thanh Hóa , 11/2021
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Cảm nhận được tâm trạng buồn tủi, vừa phẫn uất trước duyên
phận éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc ở Hồ Xuân
Hương.
- Khả năng Việt hóa thơ Đường: Dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn;
miêu tả sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích bình giảng bài thơ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân
vật trữ tình.
3.Thái độ:- Trân trọng, cảm thông với thân phận và khát vọng
của người phụ nữ trong xã hội xưa.
II. TIỂU DẪN
1. Tác giả
a.Cuộc đời và con người
Hã y nêu
- Hồ Xuâ n Hương sống vào cuối thế
kỷ XVIII đều XIX.
những nét
chí nh về
cuộc đời, con
người, sự
nghiệp của
nữ sĩ Hồ
Xuâ n
- Quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An. Sống ở kinh thành
Thăng Long (Hà nội)
- Cha là Hồ Phi Diễm từng đỗ tú tài.
- Cuộc đời, tì nh duyên của Hồ Xuâ n
Hương?
Hương nhiều é o le, ngang trá i. (Tài
liệu → yêu học trò của cha →không
thành →2 lần
b. Sá ng tá c
- Sáng tác bằng chữ Hán và chữ Nôm: Lưu
ương ký gồm 24 bài chữ Hán. 40 bài thơ Nôm
Em hãy ch
biết những
sáng tác và
cảm hứng
chủ đạo
- Là hiện tượng độc đáo trong văn học Việt
nam: Nhà thơ phụ nữ viết về phụ nữ, trào
phúng, trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian.
Bà chúa thơ Nôm.
trong thơ
HXH?
c. Nội dung, cảm hứng: Tiếng nói thương cảm
với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ
đẹp và khát vọng của họ.
TỰ TÌNH II
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa, say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con.
* Xuất xứ, thể thơ, bó cục
Em hã y cho
biết xuất xứ,
hể thơ và bó
cục của bài
hơ?
- Xuất xứ: Trong chùm thơ Tự tì nh (gồm 3 bài)
- Thể Thơ: Thất ngô n bá t cú Đường luật
- Bó cục: 4 phần: Đề - T
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
a. Hai câu đề
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non
. Hoàn cảnh tự tì nh
m hãy cho
biết hoàn
cảnh tự
- Thời gian: Đêm khuya
- Khô ng gian: Vắng lặng, tĩnh mịch
tình?
- Â m thanh: “văng vẳng trống canh dồn”→
Lấy động tả tĩnh → Cảm nhận bước đi của
thời gian → ý thức về tuổi trẻ, tì nh yêu, hạnh
phúc→ ảnh hưởng tâ m lý.
=> Gợi lên sự cô đơn, trống vắng rối bời
trong tâ m trạng nhâ n vật trữ tì nh.
. Nhâ n vật trữ tì nh xuất hiện
- Nhâ n vật trữ tì nh xuất hiện: Trong sự lẻ loi, đơn
độc, tủi hổ, bẻ bàng trước cuộc đời rộng lớn.
+ Động từ “trơ” đặt ở đầu câ u: gợi sự trơ trọi, lẻ
loi, đơn độc và hàm chứa sự vô duyên. Trơ cũng
có nghĩa có nghĩa là sự tủi hổ, bẽ bàng.
Nhân vật
trữ tình
xuất hiện
như thế
nào trong
câu đê?
+ “Cá i” + “hồng nhan” -> sự rẻ rúng, mỉa mai.
+ Hồng nhan (Chỉ người con gá i trẻ đẹp, bạc
phận) >< nước non (Sự mênh mô ng, rộng lớn của
cuộc đời)→ Tương phản: con người đơn độc, nhỏ
bé >< cuộc đời.
Em hãy chỉ
ra biện pháp
nghệ thuật
được sử
dụng trong 2
câu đề?
-
Nghệ thuật đảo ngữ, đối và nhịp thơ 1/3/3: đã
làm tô đậm thêm cá i cô đơn, bẽ bang, buồn tủi
của phận hồng nhan đến trơ lì giữa cuộc đời
=> Hai câu đề là sự cô đơn, lẻ loi. Tâm trạng rối bời, bẽ bàng, buồn tủi, rẻ rúng cay
đắng của nhân vật trữ tình.
b. Hai câu thực
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn
Giá trị biểu
cảm của
từ Say –
tỉnh? Tìm
mối tương
quan giữa
trăng và
- Chén rượu - say lại tỉnh: → Gợi lên cái vòng
quẩn quanh, bế tắc→ Càng say lại càng tĩnh,
càng thấm thía cái nỗi đau thân phận
- Vầng trăng - bóng xế - khuyết chưa tròn
+ Tả cảnh ngụ tình
+ Hình ảnh ẩn dụ: Chỉ tuổi xuân sắp trôi qua,
cuộc đời sắp sửa xế bóng → tình yêu vẫn dang
dở chưa bao giờ được hưởng hạnh phúc trọn
vẹn của nhân vật trữ tình.
người?
Nghệ thuật
được sử
dụng trong
hai câu thực?
- Nghệ thuật: đối, ẩn dụ →làm rõ thêm thâ n
phận người đàn bà dang dở.
=>2 câu thơ thực cho ta thấy nỗi xót xa, buồn đau duyên phận hẩm hiu của
Hồ của Xuân Hương -> bi kịch tình duyên của nhân vật trữ tình.
c. Hai câu luận:
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc châ n mâ y đá mấy hòn
- Hình ảnh thiên nhiên như gợi tả mang nỗi niềm,
thái độ, tính cách nhân vật trữ tình
+ Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc -> gợi sự
ngang ngạnh, bướng bỉnh, phẫn uất, dồn né n đến
cao độ chuẩn bị cho hành động cô ng phá để trỗi dạy.
+ Rêu vốn nhỏ bé , mềm yếu nay trở nên gai
cứng sắc nhon, xiên ngang mặt đất để trồi lên
Hình tượng
iên nhiên
ong hai
âu luận
góp phần
diễn tả tâm
trạng và
thái độ của
nhân vật
trữ tình
+ Đá vốn vật vô tri vô giá c cũng trở nên nhọn
hoắt như chô ng như má c đâm toạc cả châ n mâ y để
vươn lên
trước số
→ Những sự vật vốn tĩnh lặng bổng trở nên sống
động cựa quậy từ bên trong, căng tràn sức sống.
phận?
→ Cá tí nh Hồ Xuâ n Hương: Mạnh mẽ, quyết liệt, tì m
mọi cá ch vượt lên số phận.
- Sử dụng phé p nghệ thuật đảo đối:
+ Đảo ngữ: xiên ngang – rêu
Đâm toạc - Đá
Tác giả sử
dụng biện
pháp nghệ
nào? Tá
dụng?
+ Đối trong câu:
Xiên ngang >< Rêu từng đám
Đâm toạc >< đá chân mây
+ Đối 2 câ u:
Xiên ngang >< Đâm toạc
Mặt đất >< châ n mâ y
Mây từng đám >< đá mấy hoàn
→ Làm cho hình ảnh thơ mạnh mẽ, táo bạo và tràn đầy
sức sống giống như tính cách của nhân vật trữ tình.
=> 2 câu thơ luận thể hiện cái tâm trạng, phẫn uất, thái độ phản kháng dữ dội
quyết liệt của nhân vật trữ tình với cuộc đời, số phận và xã hội. Đồng thời
khẳng định cá tính mạnh mẽ và luôn khát khao hành động để giải thoát thực tại
đau khổ, vượt lên số phận của Hồ Xuân Hương.
d. Hai câu kết
Ngá n nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tì nh san sẻ tí con con
- Từ “ xuân”: Là mùa xuâ n → là tuổi xuâ n
- Từ “Lại”: được lặp đi lặp lại 2 lần: “Lại” thứ nhất thêm
1 lần nữa, từ “lại” thứ 2 là sự trở lại tuần hoàn.
→Nhâ n vật trữ tì nh nhận ra mùa xuâ n của thiên nhiên,
đất trời qua đi rồi sẽ trở lại. Cò n tuổi xuâ n của con
người qua đi khô ng bao giờ trở lại → Sự trở lại của
mùa xuâ n thiên nhiên đất trời cũng đồng nghĩa với sự
ra đi của tuổi xuâ n con người.
Sắc thái
của hai từ
xuân
trong câu
thơ và
biện pháp
nghệ
thuật?
=> Chí nh vì vậy nhâ n vật trữ tì nh cảm thấy chua chá t,
chá n chường, buồn tủi.
- Câ u thứ 2 ngắt nhịp 2/2/1/2 làm cho câ u thơ như ná t vụ ra → diễn tả cá i nỗi đau, xó t
xa sự é o le trong duyên phận “san sẻ tí con con”, “Kẻ đắp chăn bô ng kẻ lạnh lùng”.
=>Hai câu thơ kết là sự ý thức sâu sắc về nỗi đau thân phận, sự chán chường mệt
mỏi trước duyên phận éo le, không lối thoát của nữ thi sĩ. Đó cũng là nỗi đau chung
của người phụ nữ trong xã hội xưa.
III. TỔNG KẾT
1.Nội dung
- Tiếng nó i đau buồn, phẫn uất của nhà thơ
trước duyên phận bất hạnh và sự gắng gượng
vươn lên đầy bản lĩnh nhưng vẫn rơi vào bi
kịch.
- Khá t vọng tự do, khá t vọng sống, khá t vọng
tì nh yêu và hạnh phúc chá y bỏng của nữ sĩ,
của người phụ nữ tài hoa, đa truâ n trong xã hội
phong kiến.
2.Nghệ thuật
- Từ ngữ giản dị, đặc sắc
- Hì nh ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả cá c
biểu hiện tinh tế, phong phú của tâ m trạng
IV.Củng cố kiến thức – bài tâp về nhà
1. Củng cố kiến thức (tại lớp)
- Bản lĩnh – cái tôi của Hồ Xuân Hương được thể
hiện như thế nào trong những vần thơ tự tình?
2. Bài tập về nhà
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn bài: Câu cá mùa thu- Nguyễn Khuyến.
Lời tự tình của
Hồ Xuân Hương
Củng cố
Ý thức sâu
sắc về nổi
đau duyên
phận không
lối thoát
Nỗi phẫn uất,
Nỗi cô
đơn, lẻ loi
trống vắng,
bẽ bàng
Nỗi đau
duyên phận.
Bi kịch tình
duyên
phản kháng,khát
vọng sống vượt
lên trên hoàn
cảnh
Bản lĩnh – cái tôi trữ tình Hồ Xuân
Hương
BỘ QUỐC PHÒNG
TRƯỜNG CAO ĐꢀNG NGH
XIN CHÂN THÀNH CꢆM ƠN
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài: Tự tình II (Hồ Xuân Hương) - Lê Thị Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_11_bai_tu_tinh_ii_ho_xuan_huong_le_thi.pptx