Giáo trình Quản trị mạng 1 - Trần Trung Kiên

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI  
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
đun: QUẢN TRỊ MẠNG 1  
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ  
( Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN ngày 25 tháng 02 năm 2013  
của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề)  
Nội, năm 2013  
 
1
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong những năm qua, dạy nghề đã những bước tiến vượt bậc cả về số  
lượng chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật  
trực tiếp đáp ứng nhu cầu hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ  
trên thế giới, lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung và ngành Quản trị mạng ở  
Việt Nam nói riêng đã những bước phát triển đáng kể.  
Chương trình dạy nghề Quản trị mạng máy tính đã được xây dựng trên cơ sở  
phân tích nghề, phần kỹ năng nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều  
kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn  
giáo trình theo các môđun đào tạo nghề cấp thiết hiện nay.  
đun 24: Quản trị mạng1 là mô đun đào tạo chuyên môn nghề được biên  
soạn theo hình thức tích hợp thuyết thực hành. Trong quá trình thực hiện,  
nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu Quản trị mạng trong và ngoài nước,  
kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế.  
Mặc dầu rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,  
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn  
thiện hơn.  
Xin chân thành cảm!  
Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2013  
Tham gia biên soạn  
1. Chủ biên Lê Văn Định  
2. Lê Nhớ  
3. Trần Nguyễn Quốc Dũng  
2
MỤC LỤC  
 
3
4
5
6
7
ĐUN ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG 1  
Mã mô đun: MĐ24  
* VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA ĐUN  
Đây là mô đun đào tạo chuyên môn nghề được bố trí học sau các mô đun,  
môn học Tin học đại cương, Mạng máy tính. Mô đun này cung cấp cho sinh  
viên các kỹ năng cơ bản nhất của nghề Quản trị mạng máy tính.  
* MỤC TIÊU MÔ ĐUN:  
- Phân biệt sự khác nhau trong việc quản trị máy chủ (Server) và máy trạm  
(workstation);  
- Cài đặt được hệ điều hành server;  
- Tạo được tài khoản người dùng, tài khoản nhóm;  
- Quản lý tài khoản người dùng, nhóm và sắp xếp hệ thống hoá các tác vụ  
quản trị tài khoản người dùng và tài khoản nhóm;  
- Chia sẻ cấp quyền truy cập tài nguyên dùng chung;  
- Cài đặt cấp hạn ngạch sử dụng đĩa;  
- Lập cấu hình và quản trị in ấn của một máy phục vụ in mạng;  
- Cài đặt cấu hình các dịch vụ mạng: Active Directory, DNS, DHCP,  
WINS, Proxy Server.  
- Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người phương tiện học  
tập.  
* NỘI DUNG CỦA ĐUN:  
Thời gian  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
số  
Lý  
Thực Kiểm  
thuyết hành  
tra*  
1
Tổng quan về WINDOWS  
SERVER  
Dịch vụ tên miền DNS  
Dịch vụ thư mục (ACTIVE  
DIRECTORY)  
10  
12  
15  
4
5
5
6
6
2
3
1
10  
4
Quản lý tài khoản người dùng và  
nhóm  
Quản đĩa  
Tạo quản thư mục dùng chung  
Dịch vụ DHCP và WINS  
Quản lý in ấn  
18  
7
10  
1
1
5
6
7
8
9
10  
12  
16  
15  
12  
4
5
5
5
5
6
6
11  
9
6
70  
1
1
5
Dịch vụ Proxy  
Cộng  
120  
45  
 
8
Bài 1: TỔNG QUAN VỀ WINDOWS SERVER  
Mã bài: MĐ24-01  
Giới thiệu:  
Bài này sẽ giới thiệu cho bạn các phiên bản của hệ điều hành Windows  
Server, yêu cầu phần cứng tối thiểu để cài đặt hệ điều hành này và các bước cài  
đặt Windows Server trên mt máy tính.  
Mục tiêu:  
- Phân biệt được về họ hệ điều hành Windows Server;  
- Cài đặt được hệ điều hành Windows Server.  
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.  
Nội dung chính:  
1.Tổng quan về hệ điều hành windows server  
Mục tiêu:  
- Phân biệt được về họ hệ điều hành Windows Server  
Window Server 2008 là hệ điều hành được thiết kế nhằm tăng sức mạnh cho  
các mạng, ứng dụng dịch vụ Web thế hệ mới. Với Windows Server 2008, bạn  
thể phát triển, cung cấp quản lý các trải nghiệm người dùng và ứng dụng  
phong phú, đem tới một hạ tầng mạng có tính bảo mật cao, và tăng cường hiệu  
quả về mặt công nghệ và giá trị trong phạm vi tổ chức của mình.  
Windows Server 2008 kế thừa những thành công và thế mạnh của các hệ điều  
hành Windows Server thế hệ trước, đồng thời đem tới tính năng mới có giá trị  
những cải tiến mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ sở này. Công cụ Web mới, công  
nghệ ảo hóa, tính bảo mật tăng cường và các tiện ích quản lý giúp tiết kiệm thời  
gian, giảm bớt các chi phí, và đem tới một nền tảng vững chắc cho hạ tầng Công  
nghệ Thông tin (CNTT) của bạn.  
Nền tảng chắc chắn dành cho doanh nghiệp Windows Server 2008 đem tới  
một nền tảng chắc chắn đáp ứng tất cả các yêu cầu về ứng dụng chế độ làm  
việc cho máy chủ, đồng thời dễ triển khai và quản lý. Thành phần mới Server  
Manager cung cấp một console quản hợp nhất, đơn giản hóa và sắp xếp một  
cách hợp việc cài đặt, cấu hình và quản lý liên tục cho máy chủ. Windows  
PowerShell, một shell mới kiểu dòng lệnh, giúp quản trị viên tự động hóa các  
tác vụ thường trình về quản trị hệ thống trên nhiều máy chủ. Windows  
Deployment Services đem tới một phương tiện bảo mật cao, đơn giản hóa để  
nhanh chóng triển khai hệ điều hành này qua các bước cài đặt trên nền  
mạng.Thêm vào đó, các wizard Failover Clustering của Windows Server 2008,  
việc hỗ trợ đầy đủ cho Giao thức Internet phiên bản 6 (gọi tắt là IPv6) cộng  
với khả năng quản hợp nhất Network Load Balancing khiến dễ dàng triển  
   
9
khai với tính sẵn có cao, thậm chí bởi những người hiểu biết chung nhất về  
CNTT.  
Window Server 2008 có các phiên bản như sau:  
- Windows Server 2008 Standard (Bản tiêu chuẩn): Với các khả năng ảo  
hóa và Web dựng sẵn tăng cường, phiên bản này được thiết kế để tăng  
độ tin cậy và linh hoạt của cơ sở hạ tầng máy chủ của bạn đồng thời giúp  
tiết kiệm thời gian và giảm chi phí. Các công cụ mạnh mẽ giúp bạn kiểm  
soát máy chủ tốt hơn, sắp xếp hợp lý các tác vụ cấu hình và quản lý.  
Thêm vào đó, các tính năng bảo mật được cải tiến làm tăng sức mạnh cho  
hệ điều hành để giúp bạn bảo vệ dữ liệu mạng, tạo ra một nền tảng  
vững chắc đáng tin cậy cho doanh nghiệp của bạn.  
- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn  
nhưng không có Hyper-V.  
- Windows Server 2008 Enterprise (Bản dùng cho Doanh nghiệp):  
đem tới một nền tảng cấp doanh nghiệp để triển khai các ứng dụng quan  
trọng đối với hoạt động kinh doanh. Phiên bản này giúp cải thiện tính sẵn  
nhờ các khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý, giúp cải thiện tính  
bảo mật với các đặc tính được củng cố để quản nhận dạng, giảm bớt  
chi phí cho cơ sở hạ tầng hệ thống bằng cách hợp nhất ứng dụng với các  
quyền cấp phép ảo hóa. Windows Server 2008 Enterprise mang lại nền  
tảng cho một cơ sở hạ tầng CNTT có độ năng động khả năng mở rộng  
cao.  
- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho  
doanh nghiệp nhưng không có Hyper-V  
- Windows Server 2008 Datacenter (Bản dùng cho Trung tâm dữ liệu):  
đem tới một nền tảng cấp doanh nghiệp để triển khai các ứng dụng quan  
trọng đối với hoạt động kinh doanh và ảo hóa quy mô lớn trên các máy  
chủ lớn nhỏ. Phiên bản này cải thiện tính sẵn nhờ các khả năng  
clustering và phân vùng phần cứng động, giảm bớt chi phí cho cơ sở hạ  
tầng hệ thống bằng cách hợp nhất các ứng dụng với các quyền cấp phép  
ảo hóa không hạn chế, mở rộng từ 2 tới 64 bộ xử lý. Windows Server  
2008 Datacenter mang lại một nền tảng để từ đó xây dựng các giải pháp  
mở rộng ảo hóa cấp doanh nghiệp.  
- Windows Server 2008 Datacenter without Hyper-v: Bản dùng cho  
Trung tâm dữ liệu, không có Hyper-V.  
- Windows Web Server 2008 (Bản dùng cho Web): Được thiết kế để  
chuyên dùng như một Web server đơn mục đích, Windows Web Server  
2008 đem tới một nền tảng vững chắc gồm các tính năng liên quan tới hạ  
tầng Web trong Windows Server 2008 thế hệ kế tiếp. Tích hợp với IIS 7.0  
mới được cấu trúc lại, ASP.NET, và Microsoft .NET Framework,  
Windows Web Server 2008 cho phép mọi tổ chức triển khai nhanh chóng  
các Web page, Web site, ứng dụng dịch vụ Web.  
10  
- Windows Server 2008: dành cho các hệ thống dựa trên bộ xử lý Itanium  
được tối ưu hóa cho các trung tâm dữ liệu lớn, các ứng dụng nghiệp vụ  
riêng, ứng dụng tùy biến mang lại độ sẵn sàng và khả năng mở rộng cao  
cho tới 64 bộ xử để đáp ứng nhu cầu cho các giải pháp khắt khe và  
quan trọng.  
2. Chuẩn bị cài đặt windows server  
Mục tiêu:  
- Nêu được cấu hình phần cứng tối thiểu để cài đặt windows server 2008.  
2.1. Yêu  
cầu phn cứng  
- Đối với windows Server 2008 yêu cầu về phần cứng như sau:  
Thành phần  
Bộ xử lý  
Yêu cầu  
Tối thiểu: 1 GHz (bộ xử lý x86 ) hoặc 1.4 GHz (bộ xử lý x64)  
Khuyến nghị: Tốc độ xử lý 2 GHz hoặc nhanh hơn  
Chú ý: Cần bộ xlý Intel Itanium 2 cho Windows Server đối  
với các Hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium.  
Tối thiểu: RAM 512 MB  
Khuyến nghị: RAM 2 GB hoặc lớn hơn  
Tối ưu: RAM 2 GB (Cài đặt toàn bộ) or RAM 1 GB (Cài  
Server Core) hoặc hơn  
Bộ nhớ  
Tối đa (hệ thống 32 bit): 4 GB (Bản Standard) hoặc 64 GB  
(Bản Enterprise và Datacenter)  
Tối đa (các hệ thống 64 bit): 32 GB (Bản Standard) hoặc 2 TB  
(Bản Enterprise, Datacenter, và Các hệ thống dựa trên kiến  
trúc Itanium)  
Tối thiểu: 10 GB  
Khuyến nghị : 40 GB hoặc lớn hơn  
Chú ý: Các máy tính có RAM lớn hơn 16 GB sẽ cần nhiều  
không gian ổ đĩa trống hơn dành cho paging, hibernation, and  
dump files  
Không gian ổ  
đĩa còn trống  
Ổ đĩa  
DVD-ROM  
Super VGA (800 × 600) hoặc màn hình có độ phân giải cao  
hơn  
Màn hình  
Thành phần  
khác  
Bàn phím, Chuột của Microsoft hoặc thiết bị trỏ tương thích  
   
11  
2.2. Tương thích phần cứng  
Một bước quan trọng trước khi nâng cấp hoc cài đặt mi Server của  
bạn là kim tra xem phn cứng của máy tính hiện tại có tương thích vi sn  
phẩm hệ điu hành trong hWindows Server 2008  
.
2.3. Cài đặt mới hoặc nâng cấp  
Trong một strường hp hệ thng Server chúng ta đang hoạt động tt,  
các ứng dng và dữ liệu quan trọng đều lưu trữ trên Server này, nhưng theo  
yêu cầu chúng ta phải nâng cấp hệ điều hành Server hiện ti thành  
Windows Server 2008. Chúng ta cn xem xét nên nâng cấp hệ điu hành  
đồng thời giữ lại các ng dùng và dữ liệu hay cài đặt mi hệ điều hành ri  
sau cấu hình và cài đặt ng dng li. Đây là vấn đề cn xem xét và lựa chọn  
cho hợp lý. Các điểm cn xem xét khi nâng cp:  
- Với nâng cp (upgrade) thì việc cấu hình Server đơn gin, các  
thông tin của bn được gili như: người dùng (users), cấu hình  
(
settings), nhóm (groups), quyn hthng (rights), và quyn truy cp  
permissions)…  
(
- Với nâng cp bạn không cần cài lại các ng dng, nhưng nếu có sthay  
đổi lớn về đĩa cứng thì bn cần backup dữ liu trước khi nâng cấp.  
- Trước khi nâng cấp bạn cần xem hệ điều hành hiện tại có nằm trong  
danh sách các hệ điều hành hỗ trnâng cấp thành Windows Server  
2008 không ?  
- Trong một số trường hp đặc biệt nbn cần nâng cp một máy  
tính đang làm chc năng Domain Controller hoc nâng cấp một máy  
tính đang có các phn mm quan trng thì bạn nên tham kho thêm  
thông tin hướng dn của Microsoft.  
Các hệ điều hành cho phép nâng cp thành Windows Server 2008  
:
-
-
Windows Server 2000.  
Windows Server 2003.  
2.4. Phân chia ổ đĩa  
Đây việc phân chia ổ đĩa vật lý thành các partition logic. Khi chia  
partition, bạn phải quan tâm các yếu tố sau:  
-
Lượng không gian cn cấp phát: bạn phải biết được không gian chiếm  
dng bởi hệ điều hành, các chương trình ng dng, các dữ liu đã có và  
     
12  
sắp phát sinh.  
- Cấu hình đĩa đặc biệt: Windows Server hỗ trnhiu cấu hình đĩa khác  
nhau. Các lựa chọn có thể volume simple spanned striped  
mirrored hoặc RAID-5  
,
,
,
.
-
Tiện ích phân chia partition: nếu bn định chia partition trước khi cài  
đặt, bn có thể sử dng nhiu chương trình tin ích khác nhau, chẳng  
hn nFDISK hoc PowerQuest Partition Magic. Có thban đầu  
bn chỉ cần to mt partition để cài đặt Windows Server, sau đó sử  
dng công cDisk Management để to thêm các partition khác.  
2.5. Chọn hệ thống tập tin  
Bn nên chn hthng tp tin NTFS, có các đặc đim sau: chỉ  
định khả năng an toàn cho tng tp tin, thư mc; nén dữ liu, tăng không  
gian lưu tr; có thể chỉ định hn ngch sử dụng đĩa cho tng người dùng;  
có thể mã hoá các tp tin, nâng cao khnăng bo mt.  
2.6. Chọn chế độ sử dụng giấy phép  
Bn chọn mt trong hai chế độ giy phép sau đây:  
-
Per server licensing: là la chn tt nhất trong trường hp mng chcó  
một Server và phục cho một slượng Client nht định. Khi chọn chế  
độ giấy phép này, chúng ta phải xác định số lượng giấy phép tại thời  
đim cài đặt hệ điu hành. Số lượng giy phép tùy thuc vào skết  
ni đồng thời của các Client đến Server. Tuy nhiên, trong quá trình  
sdng chúng ta có thể thay đổi số lượng kết nối đồng thời cho phù  
hp vi tình hình hiện tại của mng.  
-
Per Seat licensing: là lựa chn tt nhất trong trường hợp mng có  
nhiu Server. Trong chế độ giấy phép này thì mỗi Client chcần một  
giấy phép duy nhất để truy xut đến tất ccác Server và không giới hạn  
slượng kết nối đồng thời đến Server.  
2.7. Chn phương án kết ni mng  
2.7.1. Các giao thức kết ni mạng  
Windows Server mc định chcài một giao thức TCP/IP, còn  
những giao thc còn lại như IPX  
cài đặt sau nếu cn thiết. Riêng giao thc NetBEUI  
,
AppleTalk những tùy chn có thể  
Windows Server  
,
không đưa vào trong các tùy chn cài đặt mà chcung cấp kèm theo  
đĩa DVD-ROM cài đặt.  
2.7.2. Thành viên trong Workgroup hoc Domain.  
Nếu máy tính ca bn nm trong một mng nh, phân tán hoc các máy  
         
13  
tính không được ni mng vi nhau, bn có thchn cho máy tính làm thành  
viên ca workgroup, đơn gin bn chỉ cn cho biết tên workgroup là xong.  
Nếu hthng mng ca bn làm việc theo chế qun lý tp trung, trên  
mng đã có một vài máy Windows Server 2003 hoặc Windows Server  
2008 sử dụng Active Directory thì bn có thchn cho máy tính tham  
gia domain này. Trong trường hp này, bạn phải cho biết tên chính  
xác của domain cùng vi tài khon (gồm username password) ca  
một người dùng có quyền bổ sung thêm máy tính vào domain. Ví dụ ntài  
khoản ca người quản trị mạng (Administrator).  
Các thiết lập vngôn ngữ và các giá trị cc bộ. Windows Server htrợ rất  
nhiu ngôn ngữ, bn có thchn ngôn ngca mình nếu được hỗ trợ. Các  
giá trlocal gồm có hthng số, đơn vtin tệ, cách hiển thị thi gian, ngày  
tháng.  
3. CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2008  
Mục tiêu:  
- Cài đặt được windows server 2008.  
3.1. Giai đoạn Preinstallation  
Sau khi kim tra và chắc chn rằng máy ca mình đã hội đủ các điu kiện  
để cài đặt Windows Server 2008, bạn phải chọn một trong các cách sau đây  
để bt đầu quá trình cài đặt.  
3.1.1. Cài đặt từ hệ điu hành khác.  
Nếu máy tính của bạn đã có một hệ điều hành và bạn muốn nâng cấp lên  
Windows 2008 Server hoặc là bn mun khi động kép, đầu tiên bạn cho  
máy tính khởi động bng hệ điều hành có sẵn này, sau đó tiến hành quá trình  
cài đặt Windows Server 2008 bằng cách thi hành tập tin Setup.exe rồi chọn  
mục Upgrade.  
3.1.2. Cài đặt trực tiếp từ đĩa DVD Windows Server 2008  
Nếu máy tính ca bạn hỗ trợ tính năng khởi động từ đĩa DVD, bn chỉ cần  
đặt đĩa DVD vào ổ đĩa và khi động lại máy tính. Lưu ý là bn phải cấu  
hình CMOS Setup, chỉ định thiết bị khi động đầu tiên là ổ đĩa DVDROM  
.
Khi máy tính khi động lên thì quá trình cài đặt tự động thi hành, sau  
đó làm theo những hướng dn trên màn hình để cài đặt Windows 2008  
.
3.2. Giai đoạn Text-Based Setup  
Trong qúa trình cài đặt nên chú ý đến các thông tin hướng dn thanh trng  
thái. Giai đon Text-based setup din ra một sbước nsau:  
         
14  
Bước 1: Cấu hình BIOS của máy tính để có thể khởi động từ ổ đĩa DVD-  
ROM  
- Để thiết lập cho máy tính khởi động từ CD / DVD bạn khởi động máy tính và  
nhấn phím Del hoặc F2 tùy theo Mainboard máy tính của bạn (máy tính của tôi  
sử dụng phím F2).  
- Sau khi vào BIOS bạn di chuyển đến thẻ boot và chọn boot từ CD/DVD như  
hình 1.  
Hình 1.1: Thiết lập máy tính khởi động từ ổ đĩa CD/DVD.  
Bước 2  
: Sau khi hoàn tất bạn nhấn F10 để lưu cấu hình và thoát khỏi màn hình  
BIOS sau đó bạn khởi động lại máy tính.  
Hình 1.2: Lưu cấu hình BIOS.  
Bước 3: Bạn chèn đĩa cài đặt Windows 2008 Server vào ổ đĩa DVD-ROM.  
Khi máy khởi động từ đĩa DVD-ROM sẽ xuất hiện một thông báo “Press any  
key to continue…” yêu cầu nhấn một phím bất kỳ để bắt đầu quá trình cài đặt.  
Cửa sổ sẽ xuất hiện như sau:  
15  
Hình 1.3. Load file.  
Bước 4: Sau khi load xong, một màn hình Start Windows sẽ hiện ra.  
Hình 1.4. Start Windows.  
Bước 5:  
Tiếp đến màn hình cài đặt đầu tiên sẽ xuất hiện, ở đây bạn sẽ 3 phần để lựa  
chọn:  
+ Language to Install: Ngôn ngữ cài đặt.  
+ Time and currency format: Định dạng ngày tháng và tiền tệ.  
+ Keyboard or input method: Kiểu bàn phím bạn sử dụng.  
- Sau khi bạn lựa chọn hoàn tất, click Next.  
16  
Hình 1.5: Lựa chọn ngôn ngữ, định dạng ngày tháng và kiểu bàn phím  
Bước 6: Xuất hiện cửa số tiếp theo, click nút Install Now  
Hình 1.6: Install now  
Bước 7: Ti khung Type your product key for activation bạn nhp key vào và  
click nút next để tiếp tục  
.
17  
Bước 8: Ti khung các phiên bn Windows Server 2008, bn chọn Windows  
Server 2008 Enterprise (Full Installation) và đánh du chn chọn I have  
selected the edition of Windows that I purchased. Click Next để tiếp tục.  
Hình 1.7: Lựa chọn phiên bản cài đặt  
Bước 9:  
Ti bng các điều khon bn click vào I accept the license terms, sau đó click  
Next.  
Hình 1.8: Các điều khoản của Microsoft  
Bước 9:  
- Tại bảng lựa chọn các kiểu cài đặt thích hợp bạn thể chọn Upgrade  
nếu muốn nâng cấp,và chọn Custom(advanced) để cài đặt một phiên bản  
mới.  
18  
Hình 1.9: Chọn kiểu cài đặt  
Bước 10:  
- Sau đó chọn Drive Option nếu muốn thao tác lên ổ đĩa cứng như New,  
Delete, Format…v.v…  
- Sau đó chọn phân vùng muốn cài đặt và click nút Next  
Hình 1.10: Lựa chọn các thao tác trên đĩa cứng  
. Giai đon Graphical-Based Setup  
3.3  
Giai đoạn này Windows bắt đầu sao chép các tập tin từ DVD vào trong đĩa  
 
19  
cứng, quá trình trình diễn ra khoản vài phút. .  
(1) Bắt đầu giai đon Graphical, trình cài đặt sẽ cài driver cho các thiết bị  
mà nó tìm thy trong hệ thng.  
(2) Tại hp thoại Regional and Language Options, cho phép chn các tùy  
chọn liên quan đến ngôn ngữ, số đếm, đơn vtiền tệ, định dng ngày tháng  
m,….Sau khi đã thay đổi các tùy chn phù hp, nhấn Next để tiếp tc.  
(3) Tại hp thoại Personalize Your Software, điền tên người sử dng và tên  
tổ chc. Nhn Next  
.
(4) Tại hp thoại Your Product Key, đin vào 25 sDVD-Key vào 5 ô trống  
bên dưới. Nhn Next  
(5)Tại hộp thoại Licensing Mode, chọn chế độ bn quyền Per Server hoặc  
Per Seat tùy thuc vào tình hình thc tế của mi hệ thng mng  
(6) Tại hp thoại Computer Name and Administrator Password, điền  
vào tên ca Server Password của người quản tr(Administrator).  
(6)Tại hộp thoại Date and Time Settings, thay đổi ngày, tháng, và múi  
giờ (Time zone) cho thích hợp  
(8) Tại hộp thoại Networking Settings, chọn Custom settings để thay đổi  
các thông số giao thc TCP/IP. Các thông snày có thể thay đổi li sau khi  
quá trình cài đặt hoàn tt.  
(9) Tại hộp thoại Workgroup or Computer Domain, tùy chn gia nhp  
Server vào một Workgroup hay một Domain có sn. Nếu mun gia  
nhập vào Domain thì đánh vào tên Domain vào ô bên dưới.  
(10) Sau khi chép đầy đủ các tập tin, quá trình cài đặt kết thúc.  
4. TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT  
Mục tiêu:  
- Thực hiện cài đặt windows server thông qua file tra lời tự động.  
Nếu bạn dự định cài đặt hệ điều hành Windows 2003 Server trên nhiều  
máy tính, bn có thể đến tng máy và ttay thc hiện quá trình cài đặt như  
đã hướng dẫn trong chương trước. Tuy nhiên, chc chn công việc này sẽ vô  
cùng nhàm chán và không hiu quả. Lúc này vic tự động hoá quá trình cài  
đặt sgiúp công vic của bạn trở nên đơn gin, hiệu quả và ít tn kém hơn.  
Có nhiu phương pháp hỗ trợ vic cài đặt tự động. Chẳng hn, bạn có thể  
sdng phương pháp dùng nh đĩa (disk image) hoặc phương pháp cài đặt  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 195 trang baolam 06/05/2022 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản trị mạng 1 - Trần Trung Kiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_quan_tri_mang_1_tran_trung_kien.doc