Giấu tin thuận nghịch - Những bước đi

Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
GIẤU TIN THUẬN NGHỊCH - NHỮNG BƯỚC ĐI  
Nguyn Kim Sao1  
1 Trường Đại học Giao thông Vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội  
Tóm tt. Thy vân thun nghịch đã được nghiên cu trt sm, xong chỉ đầu thế kỷ  
hai mươi mốt mi thc snr. Từ đó đến nay rt nhiều công trình đã, đang, và tiếp  
tục được nghiên cu. Bài báo này trình bày sơ lược các kthut thy vân thun nghch  
ktnhững công trình đầu tiên, trải qua hơn hai thập kỷ đã có nhiều bưꢀc tiến vcht  
lượng nh, khả năng nhꢁng và số công trình đồ sộ. Bài báo được chia thành ba phn,  
phn I gii thiu vkhái nim thy vân và thy vân thun nghch, phn II trình bày các  
kthut thy vân thun nghch và cui cùng kết lun phn III.  
Tkhóa: Giu tin thun nghch, các kthut thy vân, mrng hiu, dbáo,  
histogram.  
1. GIỚI THIỆU  
Bo mt dliu slà vô cùng cn thiết, đặc bit là bo mt dliu trên đường  
truyn tránh khi các cuc tn công của người dùng bt hp pháp nhm mục đích sao  
chép trái phép hoc làm sai lch thông tin. Có hai kthuật dùng để bo vdliu  
thường được sdng là mã hóa và giu tin.  
Mã hóa là mt quá trình chuyển đổi bn rõ thành bn mã mà không thtruy cp  
được bởi người dùng trái phép. Bn mã là mt phiên bn xáo trn ca bn rõ (dliu)  
được to bng cách sdng mt khóa bí mt trong thut toán mã hóa [19]. Tuy nhiên,  
theo [8], mã hóa và các kthuật điều khin truy cp khác rt khó tuân thcác ràng  
buc vbo mt và bo vdliu hình nh y tế. Giấu tin, đặc bit là thy vân slà  
mt gii pháp hiu qutrong vấn đề này. Giu tin có thgii quyết hiu qucác yêu  
cu thiết yếu ca y tế hoc vin thám bo vhình nh bao gm các vấn đề nhn dng,  
xác thc duy nht, bo vbn quyn và xác minh tính toàn vn trong quá trình truyn  
qua các mng không an toàn và lưu trữ trong cơ sở dliu ln [26]. Bên cạnh đó, vꢀi  
một văn bản mã hóa không rõ nghĩa dễ gây stò mò, kích thích stn công ca tin  
tặc. Trong khi đó, đối vi giu tin, sn phm cha tin không khác so vi các sn phm  
thông thường, không gây ra snghi ngcho tin tc.  
Giấu tin đã nhận được nhiu schú ý tcng đồng các nhà nghiên cứu trong hơn  
hai thp kqua. Giu tin là kthut nhúng mt dliu vào mt sn phm nh s(hoc  
âm thanh, video, văn bản, dliu) nhm truyn thông tin hoc bo vsn phẩm đó.  
Giấu tin (data hiding) được chia thành hai hưꢀng nghiên cu chính: giu tin mt  
(steganography) và thy vân (watermarking) (mt stài liu phân loi giu tin thành  
giu tin mt, thy vân và giu tin thun nghch).  
Giu tin mt chú trng tin giấu, các tác động đều được xem xét để đảm bo tin  
-306-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
giu không bphát hin hoc sai lch. Thy vân li chú trng hơn đến sn phm, tính  
bn vng sẽ được dùng trong bo vbn quyn sn phẩm, ngược li tính dvli  
được dùng để xác thc tính toàn vn hay phát hin gimo.  
Mt scác ng dng trong y tế, quân đội, lut pháp, giáo dc,.... ngoài khôi phc  
tin giu thì khôi phc li nh gc là nhu cu bt buộc. Để đạt được mc tiêu này, kỹ  
thut giu tin thun nghịch (Reversible Data Hiding) được sdng. Giu tin thun  
nghch là kthut nhúng tin mà sau khi tách thông tin nhúng còn khôi phục được nh  
gc ban đầu.  
2. CÁC KỸ THUẬT THỦY VÂN THUẬN NGHỊCH  
Thut toán giu tin thun nghịch đầu tiên được Barton đề xuất vào năm 1997 [2].  
Ông đề xut nhúng thông tin xác thc vào sn phm s, sau khi trích xut thông tin xác  
thực, người nhn có thkhôi phục được sn phm sban đầu.  
Thy vân thun nghch da trên phép biến đổi modulo được Honsinger và cng  
s[11] đưa ra vào năm 2001. Phương pháp Modulo [11] thc hin nhúng thy vân  
bằng phương pháp cộng modulo 256 (255 là giá trti đa có thể được cho ảnh đa mức  
xám 8 bít). Cng modulo khc phục được vic giá trị điểm nh cha tin nm ngoài giá  
trmin ảnh (0 đến 255). Tuy nhiên, chất lượng nh cha tin có nhiu nhiu mui tiêu.  
Quá trình nhúng dliu có thbiu din mt cách toán học như sau:  
Ở đây,  
lần lượt là nh gc, dliu nhúng, ảnh đi  
kèm, hstlnh cha tin.  
Để tránh cho các giá trca nh chứa tin vượt ra ngoài min giá trị điểm nh ([0;255]  
đi vi ảnh đa mức xám), nh chứa tin được cng modulo 255 để nhận được nh cha  
tin cui cùng. Điều này được thc hin theo công thc:  
Trong quá trình khôi phục, đầu tiên trích dliu nhúng E(x,y) theo công thc:  
sau đó, điu chnh nh cha tin theo công thc:  
cui cùng, khôi phc nh gc:  
[18] khai thác ý tưởng cng modulo 256 cho vic nhúng tin trên tng khối như sau:  
-307-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
đầu tiên ta tính khi nh hiu tuyệt đối theo công thc Db(i,j) = |Hb(i,j) − Hb(i,j + 1)|  
tiếp đó ta snhúng mt dãy bít vào khi Db theo phương pháp dịch chuyn histogram  
0
để nhận được khi Db (i,j), cui cùng nh cha tin xác định theo công thc:  
Tính theo công thc trên, các giá trSb(i,j) có thể vượt ra ngoài điểm nh [0; 255] vì  
vy cn phải được chnh lý bng phép cng modulo 256: Sb(i,j) = Sb(i,j) mod 256.  
Nhược điểm ln của phương pháp này đó là cht lượng nh kém vi nhiu nhiu mui  
tiêu.  
Phương pháp xác thực thun nghch da trên nén bo toàn được đề xut vào  
năm 2001 bởi Fridrich và cng s[9]. Phương pháp này thực hin nén mt mt phng  
bít ca nh gốc để to ra không gian trống để nhúng dliu. Hình 1 và Hình 2 mô tả  
quá trình nhúng, trích và khôi phc ca thut toán giu tin thun nghch da trên nén  
bo toàn.  
Hình 1: Lược đthut toán nhúng da trên nén bo toàn.  
Hình 2: Lược đthut toán trích da trên nén bo toàn.  
Do mỗi điểm nh chthay đổi tối đa một đơn vị nếu chn mt phng bít là LSB nên  
chất lượng nh cha tin tốt, trong trường hp mt phng bít không phi là LSB thì cht  
lượng nh sẽ kém hơn. Khắc phục được chất lượng nh, song khả năng nhúng ca  
phương pháp không cao do phthuc miền được chọn cũng như khả năng nén của  
phương pháp nén. Một sví dụ được thhin trong Bng I.  
-308-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Nếu chn S là dãy LSB ca tt cc điểm nh ca mt ảnh đa mức xám (8 bít  
màu), và áp dụng phương pháp nén shc thì khả năng nén phụ thuc vào tlgia số  
lượng bít 0 và số lượng bít 1 ca S. Nếu tlnày càng gn 1 thì khả năng nén càng  
thp. Qua thc nghim thì có kết quả sau như Bảng I.  
Bng 1: Khả năng nhꢁng của phương pháp nén bảo toàn  
Phương pháp giu tin da trên lượng thóa [3] được đề xuất năm 2005, phương  
pháp này mrộng phương pháp LSB (Generalized-LSB) và ng dng nó trong giu tin  
thun nghịch. Các điểm ảnh được lượng thóa theo công thc:  
ở đây, x là giá trị điểm nh, L là độ i bưꢀc lượng t,  
là phn nguyên dưꢀi ca a.  
Thy vân (là mt giá trkhông âm nhỏ hơn L bít) sẽ được nhꢁng vào điểm nh x theo  
công thc: xw = QL(x) + w, trong đó w là giá trthủy vân. Để khôi phc nh gc, cn  
lưu các giá trị dư thừa ca phép lượng t: r = x QL(x).  
Để đạt được điều này, ta ghép các phần dư của tt cả các điểm nh thành mt chui  
nhphân và nén chui này bng mt phép nén bo toàn.  
Nhúng tin thun nghch trên nh Jpeg là phương pháp nhꢁng tin thuận nghch da  
trên nh Jpeg thay ảnh đa mức xám. Trưꢀc hết, ta gii thiu hai quy trình nén và gii  
nén JPEG theo [35] như Hình 3, 4. Từ sơ đồ trên, hu hết các tác gisdng các hệ  
số DCT lượng t, bảng lượng tvà bảng mã Huffman, đặc bit, các hsố DCT lượng  
tử để thc hin vic giu tin thun nghch. Trong [10] thc hin nhúng tin trên các cp  
tn số trung và đề xut thhai thc hin chn mt giá trị lượng tQ(i,j) chn tn số  
trung, chia giá trị này cho 2, đồng thi nhân đôi các hsố DCT lưng tử tương ng ca  
tt ccác khối (điều này tương đương vꢀi vic mrng giá trDCT sang trái mt bít).  
Sau đó ta nhꢁng một bít dliu vào LSB ca các giá trDCT này. [35] sdng cách  
biến đổi thun nghch hsố DCT lưng t.  
-309-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Xét mt dãy các hsố DCT lượng tử trên đường chéo chính, đi từ dưꢀi lên trên như  
Hình 5. Xét dãy . Gi qi là vị trí đầu tiên (tính td1)  
, khi đó việc nhúng tin trên dãy Di được thc hiện như sau:  
a. Nếu qi = 1 thì không nhúng  
b. nếu qi = 2 thì nhúng bít w1 theo công thc:  
c. Nếu qi > 2 thì nhúng hai bít w1,w2 theo công thc:  
Thut toán này có khả năng nhꢁng đưc tối đa 10 bít trên mỗi khối DCT lượng t.  
.
Hình 3: Lược đthut toán nhúng da trên nén JPEG.  
Hình 4: Lược đthut toán trích da trên nén JPEG.  
Hình 5: Mt khối DCT lượng tvà các đường chéo dùng để nhúng tin.  
Phương pháp mở rng hiu được đề xut bởi Jun Tian vào năm 2002 [31], [32].  
Phương pháp này thực hin nhúng mt bít trên hiu ca mt cặp hai điểm nh knhau  
da trên các phép biến đổi sau:  
Phép biến đổi thun, tmt cp điểm nh x, y thành hiu và trung bình cng:  
và phép biến đổi ngược:  
.
Mt bít dliệu được nhúng vào hiu h bng cách mrng h sang bên trái như sau:  
, sau đó, các đim nh cha tin được xác định:  
-310-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
Nếu các giá trị  
còn nm trong miền điểm nh [0;255] thì từ  
ddàng trích  
được bít b và khôi phục đim nh gc x;y theo công thc:  
Điều kin x’, y’ [0;255] được gọi là điều kin khmca x,y. Như vậy chcác cp  
khmmi có thể nhꢁng được mt bít. Muốn trích được dliu và khôi phc nh  
gc, thì bên nhn cn phi biết được cp nào là khmvà cp nào không khmở. Để  
đạt được đều này, trong bưꢀc nhꢁng tin, người ta thành lp bản đồ định v, là mt dãy  
nhphân, trong đó các cp khmở ứng vi bít 0 và trái li ng vi bít 1.  
Alattar [1] mrộng phương pháp của Jun Tian bng cách áp dng trên khi nh và  
thc hiên nhúng n 1 bít trên mi khi n điểm nh. Khả năng nhꢁng nhờ đó mà tăng  
cao so vꢀi phương pháp gc. Tuy nhiên, hn chế ln của phương pháp chính là việc  
xác định khi khmở hay không có độ phc tp ln. [13], [14] chn mt phn tử cơ sở  
ri xét các hiu gia mi phn tcòn li và phn tử cơ sở. Các phương pháp khác nhau  
cách chn phn tử cơ sở. Trong [13] phn tử cơ sở là trung tâm ca khối xác định  
theo công thc:  
, ở đây, B là khi nh cp n × n.  
Phương pháp [14], [34] cho cùng mt cách chn phn tử cơ sở như sau: đầu tiên,  
biến đổi khi B cp n × n thành một véc tơ. Sắp xếp véc tơ này theo thtự tăng dần và  
chn phn ttrung vlàm phn tử cơ sở. Tuy nhiên phương pháp [34] có khả năng  
nhꢁng cao hơn do mỗi khối nhꢁng được n 1 bít trong khi đó phương pháp của [14]  
nhꢁng được ít hơn do các phần tcó giá trbng nhau chỉ nhꢁng được mt bít.  
[6] mrộng J.Tian để nâng cao khả năng nhꢁng bằng cách nhúng hai bít trên mt bộ  
ba điểm ảnh. Như vậy tlnhúng là 2/3 lꢀn hơn so vꢀi J.Tian là 1/2. Ví dcông thc  
nhúng hai bít b1,b2 trong ba điểm nh C1;C2;C3 ca [1] thc hiện như sau:  
Mt hưꢀng mrộng khác là đề xut các phép biến đổi thun nghch nguyên, chng  
hn [7] đưa ra phép biến đổi tương phản thun:  
,
và nghch:  
Trong [27], các tác giả đã đề xut mt phép biến đổi thun nghch nguyên da trên  
ma trn D:  
-311-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
khi đó phép biến đổi thun thc hin theo công thc  
và phép biến đổi ngược:  
Phương pháp mở rng sai sdbáo (PEE- Prediction Error Expansion) là mt  
hưꢀng phát trin nhận được nhiu schú ý da trên nhn xét: nếu hiu h = xy càng  
nhthì khả năng để x,y khmở càng tăng. Vì vậy, làm sao có được các hiu càng nhỏ  
càng tốt. Trên ý tưởng này, người ta đã phát triển các phương pháp dự báo. [29] đã sử  
dụng phương pháp dự báo MED để dbáo giá trca mỗi điểm nh. Tiếp đó, sai số dự  
báo:  
(trong đó, x là giá trgc, là giá trdbáo ca x) được sdụng để  
thc hin nhúng tin. PEE có khả năng nhꢁng cao hơn nhiều so vꢀi phương pháp DE do  
mỗi điểm nh có mt giá trdự báo, như vậy mỗi điểm nh scó mt sai sdbáo  
tương ứng vi mt giá trị bít được nhúng thay vì cặp hai điểm ảnh như của DE. [36] sử  
dụng phương pháp dự báo hình thoi cho mỗi điểm nh và thc hiện nhꢁng tương tự.  
Trong phương pháp DE cũng như PEE thì bản đồ định vlà mt thách thc ln.  
Nguyên do bản đồ định vchiếm một dung lượng ln trong không gian nhúng tin và  
việc điều khin khả năng nhꢁng rất khó khăn. Đã có một snghiên cu vvấn đề này.  
Để điều khin khả năng nhꢁng, J.Tian [31] đã sử dng mt ngưỡng T và xây dng bn  
đồ nhúng (embedding location map) như sau:  
M(i) = 0, ng vi mt hiu khmvà có giá trtuyệt đối nhỏ hơn T  
M(i) = 1, trong các trường hp còn li.  
Khi đó khả năng nhꢁng bằng sM(i) có giá trbng 0 trừ độ dài bản đồ nén. Tuy  
nhiên, bản đồ nén li phc thuc và T, nên việc xác định T tương đối khó. Ngoài ra, số  
các M(i) = 0 là tương đối nh, dẫn đến khả năng nén của bản đồ không cao. Theo [30],  
các tác giả đưa ra một cách xây dng bản đồ định vtràn (overflow location map) như  
sau:  
M(i) = 0, ng vi hiu khmM(i) = 1, trong các trường hp còn li.  
So vi bản đồ ca Tian, thì bản đồ này có các ưu điểm sau: bản đồ này độc lp vi  
độ dài dliu cn nhúng, vì vy không phi thc hin nén nhiu lần. Hơn nữa, sM(i)  
có giá tr0 nhiều hơn, do đó kích thưꢀc ca bản đồ nén nhỏ hơn. Để điều khin khả  
năng nhꢁng, [30] cũng sử dng một ngưỡng T, được xác định sao cho scác ei < T  
bng vi tổng độ dài ca bn đồ nén và dliu. Trong [12] đã cải tiến bản đồ ca [30]  
như sau:  
M(i) = 0, ng vi các hiu khmvà nm trong min [−Tl,Tr 1] hoc các hiu khả  
chuyn (shiftable) và nm ngoài min [−Tl,Tr 1]  
M(i) = 1, trong các trường hp còn li.  
Ở đây, Te là ngưỡng trái Tr là ngưỡng phi.  
-312-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
So vi bản đồ ca [30], bản đồ này có hai ưu điểm, thnht, do các hiu khmthì  
cũng khchuyển, do đó số các . M(i) = 0 trong bản đồ này nhiều hơn và khả năng nén  
cao hơn. Thứ hai, ở đây sử dụng hai ngưỡng trái và phi thay cho một ngưỡng nên đạt  
được độ chính xác cao hơn.  
Dch chuyn histogram lần đầu tiên Ni và cng s[20] đề xut vào năm 2006, ở  
phương pháp này, histogram H(x) ca nh gc (x [0;255] là mt giá trị điểm nh và  
H(x) là sln xut hin của điểm nh có giá trx trong nh gốc) được xây dng, sau  
đó một điểm a được chn sao cho H(a) ln nht và một điểm z sao cho H(z) = 0 (a  
thường gi là peakpoint và z gọi là zeropoint). Trong phương pháp này, mục đích là  
to mt không gian histogram trng bên cnh giá trpeakpoint là giá trị các điểm nh  
có giá trpeakpoin +1 (hoc peakpoint -1), để làm được điều này, các giá trln hơn  
peakpoint sẽ được dch chuyn sang phi (hoc các giá trnhỏ hơn sẽ được dch  
chuyn sang trái). Bây gi, ta có thnhúng H(a) bít vào điểm a như sau: Duyệt các  
điểm nh ttrái sang phi, trên xuống dưꢀi. Nếu gp một điểm có giá trbng a, sgiữ  
nguyên nếu bít cần nhꢁng là 0 và tăng 1 đơn vị nếu bít cần nhꢁng là 1. Trong phương  
pháp này, giá trmỗi điểm ảnh tăng hoặc gim nhiu nht là một đơn vị, do đó độ biến  
đi nh thp tc là chất lượng nh cha tin cao. Tuy nhiên, khả năng nhꢁng phụ thuc  
vào độ ln ca H(a). Thường vi nh tự nhiên thì histogram có xu hưꢀng bꢂt như Hình  
6.  
Hình 7: Ngcnh dbáo  
Hình 6: Histogram ca nh Barbara  
Vì vy, H(a) thường nhvà khả năng nhꢁng của phương pháp này không cao. Mt số  
công trình [18], [33], [17], [22], [4], [25]. Theo [18] ci tiến bng cách thay thế  
phương pháp dự báo trên nh gc bằng phương pháp dự báo trên nh hiu, là nh ly  
phn tử trưꢀc trphn tsau:  
và để tăng khả năng nhꢁng, các tác giả đề xut vic thc hin dch chuyn histogram  
nh hiu trên tng khi thay cho toàn nh. Theo [33] cũng chia ảnh thành nhiu khi.  
Vi mi khi, chn một điểm cố định làm điểm cơ sở, ví dụ, điểm trung tâm ca khi,  
sau đó lấy các điểm còn li trừ điểm cơ sở để to thành nh hiu, như vy, trong  
trường hợp này, điểm cơ sở chính là điểm dbáo chung cho ckhi. Trong [17] đề  
xut xây dng nh hiu cho toàn nh gc bng cách lấy điểm ảnh trưꢀc trừ điểm nh  
sau. Trong [22] sdng dbáo tuyến tính trên toàn nh gc. Ngcnh dbáo được  
-313-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
minh họa như Hình 7 và giá trdbáo  
trong đó wi được xác  
định như công thức:  
. Ở đây, di là khong cách Euclide gia xi x. Hình 8  
cho thy mt biểu đồ histogram ca nh hiu rt nhn.  
Một hưꢀng nghiên cu gần đây nhằm tăng chất lượng ảnh nhꢁng tin là các phương  
pháp dch chuyn histogram bất đối xng [5], [4]. Thông thường các histogram ca  
nh hiệu thường có dạng đối xứng như Hình 8. Để gim thiu sdch chuyn ca các  
điểm nh không nhꢁng tin, các công trình đã cải tiến phương pháp dự báo để biểu đồ  
histogram ca nh hiu nghiêng hn vmột phía như Hình 9, 10 (trong [5]), khi đó  
vic dch chuyn histogram theo từng phía ít điểm ảnh hơn sẽ gim nhiều. Như một  
phương pháp [4] thc hiện như sau:  
;
trong đó Pi(x) là các công thc dự báo đã biết.  
Ngoài ra, do nhu cu nâng cao chất lượng nh cha tin và khả năng nhꢁng tin, một  
sphương pháp kết hp dch chuyn histogram vi mrng hiệu đã được đề xut  
[28].  
Hình 10: Histogram bt  
đối xng (b).  
Hình 9: Histogram bt  
đối xng (a).  
Hình 8: Histogram ca  
nh hiu  
Phương pháp giấu tin thun nghch da trên sp xếp giá trị điểm nh (PVO -  
Pixel Value Ordering). Phương pháp này lần đầu được đề xut bi [16], và rt nhiu  
các công trình theo hưꢀng này sau đó được công b[24]. Trong [16], ảnh được chia  
thành các khối, sau đó các khối được sp xếp theo chiều tăng dần, gismt khi X  
được  
sp  
xếp  
như  
sau  
Xσ  
=
(xσ(1),xσ(2),...,xσ(n))  
vi  
Khi đó, một bít dliu b được nhúng  
vào điểm nh có giá trln nht xσ(n) như sau:  
;
vi  
, và nhúng giá trnhnht:  
-314-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
;
vi  
.
Phương pháp này gọi là PVO.  
Phương pháp IPVO [24] ci tiến PVO và cho chất lượng nh và khả năng nhúng tin  
cao hơn, thay vì nhꢁng tin trên giá trị sai slà -1 và 1 như trong PVO, phương pháp  
IPVO chn 0 và 1 là giá trị để nhúng tin. PVO-K [21] thc hin nhúng mt bít trên k  
giá trln nht (hoc nhnhất), như vậy vi các khi có nhiu giá trbng nhau cùng  
ln nht hoc cùng nhnhất cũng sẽ được sdụng để nhúng tin thay vì bỏ qua như  
PVO. Trong [15], các tác giả tìm cách để nhúng k bít dliu trong k giá trln nht,  
tuy đây là ý tưởng tt, song gp trngi bởi độ dài ca bản đồ định vquá ln làm  
gim chất lượng ảnh cũng như khả năng nhꢁng tin. Phương pháp [23] sdng khi  
nh chỉ có ba điểm nh và trn khối để cgng tăng khả năng nhꢁng tin.  
Dưꢀi đây là bảng đánh giá chung về chất lượng nh, khả năng nhꢁng và độ phc tp  
tính toán mt cách tương dối cho các kthut giu tin thun nghch gần đây:  
Bng 2: So sánh chung vcác kthut thy vân thun nghch  
Nhúng tin  
thun  
nghch trên  
nh Jpeg  
Phương  
pháp mở  
rng sai số  
dbáo  
Phương pháp giu  
tin thun nghch da  
trên sp xếp giá trị  
điểm nh  
Phương  
pháp mở  
rng hiu  
Dch  
chuyn  
histogram  
Tiêu chí  
Khả năng  
nhúng  
Trung  
bình  
Thp  
Cao  
Rt cao  
Trung bình  
Chất lượng  
nh  
Trung  
bình  
Cao  
Cao  
Thp  
Thp  
Cao  
Cao  
Độ phc tp  
Thp  
Thp  
Thp  
III. KẾT LUN  
Bài báo đã trình bày một cách tng quan các kthut thy vân thun nghch trên nh  
sktkhi khái niệm này được ra đời, các kthut mrng sai sdbáo và  
histogam sai sdbáo hoc dựa trên ý tưởng này hin vẫn đang nhận được rt nhiu  
schú ý ca các nhà nghiên cu. Tuy nhiên, thy vân thun nghch trên video và âm  
thanh chưa được quan tâm nhiu, hy vng vi nhng li ích va thy vân thun nghch  
và tm quan trng ca video và âm thanh thì điều này sẽ được thay đổi trong tương lai  
gn.  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1] Adnan M Alattar. Reversible watermark using difference expansion of triplets. In  
Proceedings 2003 International Conference on Image Processing (Cat. No. 03CH37429),  
volume 1, pages I501. IEEE, 2003.  
-315-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
[2] James M Barton. Method and apparatus for embedding authentication information within  
digital data, July 8 1997. US Patent 5,646,997.  
[3] Mehmet Utku Celik, Gaurav Sharma, A Murat Tekalp, and Eli Saber. Lossless  
generalized-lsb data embedding. IEEE transactions on image processing, 14(2):253266,  
2005.  
[4] Sheng Chen, Xianyi Chen, and Huijuan Fu. General framework of reversible  
watermarking based on asymmetric histogram shifting of prediction error. Advances in  
Multimedia, 2017, 2017.  
[5] Xianyi Chen, Xingming Sun, Huiyu Sun, Zhili Zhou, and Jianjun Zhang. Reversible  
watermarking method based on asymmetric-histogram shifting of prediction errors. Journal of  
Systems and Software, 86(10):26202626, 2013.  
[6] Eleftherios Chrysochos, V Fotopoulos, and Athanassios N Skodras. A new difference  
expansion transform in triplets for reversible data hiding. International Journal of Computer  
Mathematics, 88(10):20162025, 2011.  
[7] Dinu Coltuc and Jean-Marc Chassery. Very fast watermarking by reversible contrast  
mapping. IEEE Signal processing letters, 14(4):255258, 2007.  
[8] Chunhua Dong, Yen-wei Chen, Jingbing Li, and Yong Bai. Zero watermarking for  
medical images based on dft and lfsr. In 2012 IEEE International Conference on Computer  
Science and Automation Engineering (CSAE), volume 1, pages 2226. IEEE, 2012.  
[9] Jessica Fridrich, Miroslav Goljan, and Rui Du. Invertible authentication. In Security and  
Watermarking of Multimedia contents III, volume 4314, pages 197208. International Society  
for Optics and Photonics, 2001.  
[10] Jessica Fridrich, Miroslav Goljan, and Rui Du. Lossless data embeddingnew paradigm  
in digital watermarking. EURASIP Journal on Advances in Signal Processing,  
2002(2):986842, 2002.  
[11] Chris W Honsinger, Paul W Jones, Majid Rabbani, and James C Stoffel. Lossless  
recovery of an original image containing embedded data, August 21 2001. US Patent  
6,278,791.  
[12] Yongjian Hu, Heung-Kyu Lee, and Jianwei Li. De-based reversible data hiding with  
improved overflow location map. IEEE Transactions on Circuits and Systems for Video  
Technology, 19(2):250260, 2008.  
[13] Masoumeh Khodaei and Karim Faez. Reversible data hiding by using modified  
difference expansion. In 2010 2nd International Conference on Signal Processing Systems,  
volume 3, pages V331. IEEE, 2010.  
[14] Chih-Chiang Lee, Hsien-Chu Wu, Chwei-Shyong Tsai, and Yen-Ping Chu. Adaptive  
lossless steganographic scheme with centralized difference expansion. Pattern Recognition,  
41(6):20972106, 2008.  
[15] Jianjun Li, Yun-He Wu, Chin-Feng Lee, and Chin-Chen Chang. Generalized pvo-k  
embedding technique for reversible data hiding. IJ Network Security, 20(1):6577, 2018.  
-316-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
[16] Xiaolong Li, Jian Li, Bin Li, and Bin Yang. High-fidelity reversible data hiding scheme  
based on pixel-value-ordering and prediction-error expansion. Signal processing, 93(1):198–  
205, 2013.  
[17] Yu-Chiang Li, Chia-Ming Yeh, and Chin-Chen Chang. Data hiding based on the  
similarity between neighboring pixels with reversibility. Digital Signal Processing,  
20(4):11161128, 2010.  
[18] Chia-Chen Lin, Wei-Liang Tai, and Chin-Chen Chang. Multilevel reversible data hiding  
based on histogram modification of difference images. Pattern Recognition, 41(12):3582–  
3591, 2008.  
[19] Sonali Mishra. Review of different image data hiding techniques. International Journal of  
Advanced Science and Technology, 121(1):4354, 2018.  
[20] Zhicheng Ni, Yun-Qing Shi, Nirwan Ansari, and Wei Su. Reversible data hiding. IEEE  
Transactions on circuits and systems for video technology, 16(3):354362, 2006.  
[21] Bo Ou, Xiaolong Li, Yao Zhao, and Rongrong Ni. Reversible data hiding using invariant  
pixel-value-ordering and prediction-error expansion. Signal processing: image  
communication, 29(7):760772, 2014.  
[22] Bo Ou, Yao Zhao, and Rongrong Ni. Reversible watermarking using prediction error  
histogram and blocking. In International Workshop on Digital Watermarking, pages 170180.  
Springer, 2010.  
[23] Zhibin Pan and Erdun Gao. Reversible data hiding based on novel embedding structure  
pvo and adaptive block-merging strategy. Multimedia Tools and Applications, pages 125,  
2019.  
[24] Fei Peng, Xiaolong Li, and Bin Yang. Improved pvo-based reversible data hiding. Digital  
Signal Processing, 25:255265, 2014.  
[25] Su-Yeon Shin, Hyang-Mi Yoo, and Jae-Won Suh. Reversible watermarking based on  
histogram shifting of difference image between original and predicted images. pages 147–  
150. IARIA, 2014, 2014.  
[26] Abhilasha Singh and Malay Kishore Dutta. A robust zero-watermarking scheme for tele-  
ophthalmological applications. Journal of King Saud University-Computer and Information  
Sciences, 2017.  
[27] John Stach and Adnan M Alattar. A high-capacity invertible data-hiding algorithm using  
a generalized reversible integer transform. In Security, Steganography, and Watermarking of  
Multimedia Contents VI, volume 5306, pages 386396. International Society for Optics and  
Photonics, 2004.  
[28] Diljith M Thodi and Jeffrey J Rodriguez. Prediction-error based reversible watermarking.  
In 2004 International Conference on Image Processing, 2004. ICIP’04., volume 3, pages  
15491552. IEEE, 2004.  
-317-  
Hi nghKhoa hc công nghln thXXII  
Trường Đại hc Giao thông vn ti  
[29] Diljith M Thodi and Jeffrey J Rodríguez. Reversible watermarking by prediction-error  
expansion. In 6th IEEE Southwest Symposium on Image Analysis and Interpretation, 2004.,  
pages 2125. IEEE, 2004.  
[30] Diljith M Thodi and Jeffrey J Rodríguez. Expansion embedding techniques for reversible  
watermarking. IEEE transactions on image processing, 16(3):721730, 2007.  
[31] Jun Tian. Reversible watermarking by difference expansion. In Proceedings of workshop  
on multimedia and security, volume 19, 2002.  
[32] Jun Tian. Reversible data embedding using a difference expansion. IEEE transactions on  
circuits and systems for video technology, 13(8):890896, 2003.  
[33] Piyu Tsai, Yu-Chen Hu, and Hsiu-Lien Yeh. Reversible image hiding scheme using  
predictive coding and histogram shifting. Signal Processing, 89(6):11291143, 2009.  
[34] Đỗ Văn Tuấn. Kthut thy vân và mt mã hc trong xác thc, bo vbn quyn dliu  
đa phương tiện. PhD thesis, Trường Đại hc Bách Khoa Hà Ni, 2015.  
[35] Kan Wang, Zhe-Ming Lu, and Yong-Jian Hu. A high capacity lossless data hiding  
scheme for jpeg images. Journal of systems and software, 86(7):19651975, 2013.  
[36] Han-Zhou Wu, Hong-Xia Wang, and Yun-Qing Shi. Ppe-based reversible data hiding. In  
Proceedings of the 4th ACM Workshop on Information Hiding and Multimedia Security,  
pages 187188. ACM, 2016  
-318-  
pdf 13 trang baolam 10/05/2022 6920
Bạn đang xem tài liệu "Giấu tin thuận nghịch - Những bước đi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiau_tin_thuan_nghich_nhung_buoc_di.pdf