Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính

BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR-VT  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ  
GIÁO TRÌNH  
ĐUN: LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH  
NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số: …… /QĐ-CĐKTCN, ngày tháng năm  
……..của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR – VT)  
RỊA VŨNG TÀU, NĂM 2020  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính được biên soạn nhằm tạo điều kiện  
thuận lợi cho sinh viên tiếp thu tốt kiến thức liên quan đến môn học. Đây là tài  
liệu tham khảo chính dành cho sinh viên khoa Công nghệ thông tin, trường Cao  
đẳng công nghệ kỹ thuật Rịa Vũng Tàu học tập và nghiên cứu môn học Lắp  
ráp và cài đặt máy tính.  
Mục được xây dựng và biên soạn trên cơ sở Chương trình khung đào tạo  
nghề Công nghệ thông tin đã được Hiệu trưởng trường Cao đẳng kỹ thuật công  
nghệ Rịa - Vũng Tàu phê duyệt  
Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng  
được biên soạn theo nguyên tắc quan tâm đến: tính định hướng thị trường lao  
động, tính hệ thống và khoa học, tính ổn định và linh hoạt, hướng tới liên thông,  
chuẩn đào tạo nghề khu vực thế giới, tính hiện đại và sát thực với thực tế.  
Nội dung giáo trình gồm 10 bài:  
Bài 1: Các thành phần cơ bản của máy tính  
Bài 2: Lắp đặt Ram, CPU, bo mạch chủ, nguồn.  
Bài 3: Lắp Ổ cứng, CD Rom, Card mở rộng  
Bài 4: Thiết lập thông số - Cài đặt mật khẩu CMOS  
Bài 5: Cài đặt hệ điều hành  
Bài 6: Cài đặt trình điều khiển  
Bài 7: Cài đặt các phần mềm ứng dụng  
Bài 8: Sao lưu hệ điều hành  
Bài 9: Phục hồi hệ điều hành  
Bài 10: Bảo trì máy tính  
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy học, giáo trình đã biên soạn  
cả phần thuyết thực hành. Giáo trình được biên soạn theo hướng mở, kiến  
thức rộng cố gắng chỉ ra tính ứng dụng của nội dung được trình bày. Trên cơ  
sở đó tạo điều kiện để các giáo viên và học sinh, sinh viên sử dụng thuận tiện trong  
việc giảng dạy cũng như làm tài liệu học tập, tham khảo và nghiên cứu.  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi sai sót, ban biên soạn rất mong  
được sự góp ý của các thầy cô, học sinh, sinh viên và bạn đọc đgiáo trình được  
hoàn thiện hơn.  
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về email: trinhpd@bctech.edu.vn  
Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 08 năm 2020  
Giáo viên biên soạn  
Phạm Đình Trịnh  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
MỤC LỤC  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Mã mô đun:MĐ 09  
Thời gian thực hiện đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 15giờ; Thực hành, thí nghiệm,  
thảo luận, bài tập: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)  
I. Vị trí, tính chất của đun:  
- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học xong các môn học cơ sở trước mô  
đun môn học Lắp ráp và cài đặt máy tínhbuộc.  
- Tính chất: một đun chuyên môn nghề bắt buộc, cung cấp các kiến thức  
cơ bản về cung cấp các kiến thức về phần cứng, lắp ráp, cài đặt bảo trì máy  
tính để bàn  
II. Mục tiêu mô đun:  
- Về kiến thức:  
+ Nắm được tổng quan về máy máy tính: Phần cứng, phầm mềm  
+ Nắm được các chức năng của các thành phần máy tính: Như Mainboard,  
CPU, Ram, Ổ cứng, nguồn…  
+ Nắm được quy trình sử dụng vận hành máy tính.  
+ Nắm được quy trình lắp ráp máy tính.  
+ Nắm được quy trình cài đặt máy tính.  
+ Nắm được cách sao lưu phục hồi dữ liệu hệ thống.  
+ Nắm được các bước bảo trì máy tính.  
- Về kỹ năng:  
+ Chọn được bộ máy tính hoàn chỉnh đảm bảo yêu cầu sử dụng trong từng  
công việc cụ thể: Sử dụng cho mục đích văn phòng, chỉnh sửa ảnh, chơi game….  
+ Lắp ráp được một bmáy tính bàn.  
+ Cài đặt được các phần mềm cho máy tính: Hệ điều hành, font, phần mềm  
chữ, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích,….  
+ Sao lưu phục hồi được dữ liệu, hệ thống.  
+ Khắc phục sửa chữa - Bảo trì được máy tính khi sự cố xảy ra.  
+ Tạo tính cẩn thận, kiên trì và làm việc độc lập hay làm việc nhóm.  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: thể thực hiện được được công việc một  
cách độc lập hay thực hiện théo nhóm. Lên được cấu hình máy tính để bàn và sửa  
chữa bảo trì được một phòng máy.  
III. Nội dung mô đun:  
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:  
Thời gian (Giờ)  
Thực  
Số  
hành, thí  
nghiệm,  
thảo luận,  
bài tập  
8
Tên các bài trong mô đun  
Tổng Lý  
Kiể  
TT  
số thuyết  
m tra  
Bài 1: Các thành phần cơ bản của  
máy tính  
12  
4
1
1. Giới thiệu tổng quan  
2. Các thành phần chính bên trong máy  
PC  
4
8
3
1
1
7
Bài 2: Lắp đặt Ram, CPU, bo mạch  
chủ, nguồn.  
4
1
3
1. Lựa chọn thiết bị.  
0.5 0.25  
0.5 0.25  
0.25  
0.25  
1.75  
0.25  
0.5  
2. Kiểm tra thiết bị.  
2
3. Lắp đặt thiết bị.  
2
0.25  
4. Kiểm tra sau khi lắp.  
5.Giải quyết lỗi khi lắp đặt.  
Bài 3: Lắp Ổ cứng, CD Rom, Card mở  
rộng  
0.5 0.25  
0.5  
4
1
3
1. Lựa chọn thiết bị.  
0.5 0.25  
0.5 0.25  
2.5 0.25  
0.5 0.25  
0.25  
0.25  
2.25  
0.25  
3
2. Kiểm tra thiết bị.  
3. Lắp đặt thiết bị  
4.Giải quyết lỗi khi lắp đặt.  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Bài 4: Thiết lập thông số - Cài đặt mật  
khẩu CMOS  
6
1
3
2
1. Giới thiệu CMOS  
1
2
0.25  
0.25  
0.25  
0.25  
2
0.75  
0.75  
0.75  
0.75  
14  
4
2. Thiết lập các thông số  
3. Thiết lập mậu khẩu cho CMOS  
4. Một số lỗi thường gặp.  
Bài 5: Cài đặt hệ điều hành  
1. Phân vùng đĩa cứng  
2
1
16  
4
1
3
5
6
2. Cài đặt hệ điều hành  
3. Giải quyết các sự cố  
Bài 6: Cài đặt trình điều khiển  
1. Ý nghĩa  
10  
2
0.5  
0.5  
1
9.5  
1.5  
3
4
0.5  
3
0.5  
0.25  
2. Cài đặt trình điều khiển  
3. Giải quyết các sự cố  
Bài 7: Cài đặt các phần mềm ứng  
dụng  
2.75  
0.25  
11  
0.5 0.25  
12  
1
1. Qui trình chung  
0.25 0.25  
0.25  
7
2. Cài đặt phần mềm ứng dụng  
3. Gỡ phần mềm cài đặt  
4. Giải quyết các sự cố  
Bài 8: Sao lưu hệ điều hành  
1. Ý nghĩa của việc sao lưu  
2. Sao lưu dữ liệu  
8
7.75  
3.0  
0.25  
3
3.25 0.25  
0.5 0.25  
4
1
8
9
0.25 0.25  
3.75 0.5  
3.25  
Bài 9: Phục hồi hệ điều hành  
1. Ý nghĩa của việc phục hồi  
2. Phục hồi hệ thống  
4
1
3
0.25 0.25  
3.75 0.5  
3.25  
Bài 10: Bảo trì máy tính  
1. Quy trình bảo trì chủ động  
2. Quy trình bảo trì thụ động  
9
2
5
2
10  
0.5  
0.5  
0.5  
0.5  
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
3. Thực hiện bảo trì theo quy trình  
6
1
5
Tổng  
75  
56  
15  
4
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Mã bài: MĐ09-01  
Giới thiệu:  
Máy tính là thiết bị điện tử vừa phức tạp vừa đơn giản, phức tạp vì máy tính  
chứa hàng triệu phần tử điện tử, nhưng đơn giản vì các thành phần được tích hợp  
lại dưới dạng module. Vì vậy, việc lắp ráp và bảo trì máy tính ngày càng trở lên  
đơn giản.  
Nhiều người sử dụng máy tính thành thạo nhưng không biết cấu trúc về phần cứng  
nên gặp những khó khăn trong bảo trì và quản lý, củng như khi đầu tư trang bị  
không thể chọn cho mình một máy tính như ý.  
Mục tiêu  
- Trình bày và phân biệt được các thành phần cơ bản của máy tính  
- Trình bày được chức năng của các thiết bị  
- Xây dựng được cấu hình của một máy tính để bản áp dụng cho cầu sử dụng.  
- Có tinh thần tự giác ham học hỏi.  
- Đảm bảo an toàn cho người thiết bị  
1. Giới thiệu tổng quan  
Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:  
Mainboard  
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính  
1
   
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
2. Các thành phần chính  
2.1. Vỏ máy (Case)  
Vmáy được ví như ngôi nhà của máy tính, là nơi chứa các thành phn còn  
li của máy tính. Vmáy bao ồm các khoang đĩa 5.25” để chứa ổ đĩa CD,  
khoang 3.5” để chứa cng, mm, chứa ngun để cp ngun đin cho máy  
tính. Vỏ máy càng ng thì máy càng thoáng mát, n hành êm.  
g
r
v
Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy  
Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoài vỏ máy  
2
   
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
2.2. Bộ nguồn (POWER)  
Nguồn điện máy tính là một biến áp và một số mạch điện dùng để biến đổi  
dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V, ±5V và  
±12V cung cấp cho toàn bộ hệ thống máy tính. Công suất trung bình của bộ nguồn  
hiện nay khoảng 350W đến 500W.  
Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX.  
Trên thực tế loại nguồn ATX có nhiều chức năng như thể tự ngắt khi  
máy tính thoát khỏi Windows 95 trở lên. Song về cấu trúc phích cắm vào  
Mainboard có 20 chân hoặc 24 chân, phích cắm nguồn phụ 12v có 4 chân và có  
dây cung cấp nguồn điện thế -3,3V và +3,3V. Sau đây sơ đồ chân của phích  
cắm Mainboard của nguồn ATX.  
Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính  
Dây  
1
Màu  
Gạch  
Gạch  
Đen  
Đỏ  
Tín hiệu  
+3,3V  
+3,3V  
Ni đất  
+5V  
Dây  
11  
Màu  
Tín hiệu  
+3,3  
Gạch  
Xanh Sẫm  
2
12  
-12V  
Đen  
3
13  
Ni đất  
Xanh lá  
Đen  
PS_ON  
4
14  
Đen  
Đỏ  
Ni đất  
Ni đất  
5
Ni đất  
+5V  
15  
Đen  
6
16  
Đen  
3
 
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Xám  
Tím  
Đen  
7
Ni  
đất 17  
Ni đất  
-5V  
Trắng  
Đỏ  
PWRGOOD  
+5VSB  
8
18  
19  
20  
Vàng  
9
+5V  
Đỏ  
+12V  
10  
+5V  
Bảng 1.1: Bảng quy định mầu dây của bộ nguồn máy tính  
Ý nghĩa của các chân và mầu dây:  
- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V  
- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V  
- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V  
- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V  
- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V  
- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây nguồn cấp trước )  
- Dây mầu đen nối đất (Mass)  
- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich On  
), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.  
- Dây mầu xám là chân bảo vệ Mainboard, dây này báo cho Mainbord biết tình  
trạng của nguồn đã tốt PWRGOOD, khi dây này có điện áp >3V thì Mainboard  
mới hoạt động .  
Công suất  
tối đa  
Điện thế đầu ra  
tương ứng với  
cường độ dòng  
từng đầu.  
Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn  
2.3. Bo mạch chính (MAINBOARD)  
2.3.1. Giới thiệu về bảng mạch chính  
4
 
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Đây bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết  
điều khiển các thành phần được cắm vào nó. Đây cầu nối trung gian cho quá  
trình giao tiếp của các thiết bị được cắm vào bảng mạch.  
Khi có một thiết bị yêu cầu được xử lý thì nó gửi tín hiệu qua Mainboard  
ngược lại khi CPU cần đáp ứng lại cho thiết bị cũng phải thông qua  
Mainboard. Hệ thống làm công việc vận chuyển trong Mainboard gọi là Bus, được  
thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.  
Một Mainboard cho phép nhiều loại thiết bị khác nhau với nhiều thế hệ  
khác nhau cắm trên nó. Ví dụ như CPU, một Mainboard cho phép nhiều thế hệ  
của CPU ( Xem Catalog đi cùng Mainboard để biết chi tiết tương thích với loại  
CPU nào).  
Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Intel,  
Compact, Foxconn, Asus, v.v.. mỗi nhà sản xuất những đặc điểm riêng cho loại  
Mainboard của mình. Nhưng nhìn chung chúng có các thành phần đặc điểm  
giống nhau, ta sẽ khảo sát các thành phần trên Mainboard trong mục sau.  
2.3.2. Các thành phần cơ bản trên Mainboard  
Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard  
Bộ vi xử lý trung tâm (Chipset):  
- Công dụng: thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.  
5
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm 2 chipset, chipset cầu Bắc (nằm gần  
khu vực CPU, dưới cục tản nhiệt màu vàng) và Chipset cầu Nam (nằm gần khu  
cắm đĩa cứng). Chipset cầu Bắc quản sự liên kết giữa CPU và Bộ nhớ RAM và  
card màn hình. Nó sẽ quản lý FSB của CPU, công nghệ HT (Siêu phân luồng hay  
2 nhân, ...) và băng thông của RAM, như DDR1, DDR2, và card màn hình, nếu  
băng thông hỗ trợ càng cao, máy chạy càng nhanh. Còn Chipset cầu Nam thì xử  
lý thông tin về lượng data lưu chuyển, sự hỗ trợ cổng mở rộng, bao gồm Serial  
ATA (SATA), card mạng, âm thanh, và USB 2.0.  
- Nhân dạng: Chip cầu Nam là con chíp lớn nhất trên main và thường có 1 gạch  
vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất. Chip cầu Bắc được gắn dưới 1  
miếng tản nhiệt bằng nhôm gần CPU.  
- Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA ...  
Đế cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket.  
- Slot : Là khe cắm dài như một thanh dùng để cắm các loại CPU như Pentium II,  
Pentium III, loại này chỉ có trên các Mainboard cũ. Khi ấn CPU vào Slot còn có  
thêm các vit để giữ chặt CPU.  
- Socket : là khe cắm hình chữ nhật xăm lổ hoặc các điểm tiếp xúc để cắm CPU  
vào. Loại này dùng cho tất cả các loại CPU còn lại không cắm theo Slot. Hiện nay  
các CPU Intel dùng Socket 1151,1155,2011,2066.Còn các CPU AMD dùng các  
Socket AM2, 940, 939, 754 và với các loại đời cũ thì có Socket 462  
Socket 462 / A  
Socket 478  
Socket 775Có: 775  
Có: 462 pin Dùng cho:  
Athlon, Duron, Spitfire  
Có : 478 pin; Dùng cho :  
Celeron, Pentium IV  
point;  
Dùng  
cho:  
Celeron, Pentium IV  
6
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Socket 2011  
Socket 1151 V2  
Có 1151 chân ( pin)  
Dùng cho core I3,I5,I7  
Socket 2011  
Có 2066 chân ( pin)  
Dùng cho core I7,I9  
Có 2011chân ( pin)  
Dùng cho core I7  
Slot 1  
Socket 939  
Dùng cho : AMD  
Có : 242 pin  
Dùng cho : Celeron, PII, PIII  
Hình 1.7: Các loại đế cắm CPU  
Khe cắm RAM: Thường có hai loại chính DIMM và SIMM  
- SIMM : Loại khe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.  
- DIMM : Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có 184  
chân. Loại khe cắm DDR2, DDR3 có 240-pin  
Hiện nay tất cả các loại Mainboard chỉ có khe cắm DIMM nên rất tiện cho việc  
nâng cấp.  
7
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Bus: đường dẫn thông tin trong bảng mạch chính, nối từ vi xử đến bộ  
nhớ và các thẻ mạch, khe cắm mở rộng. Bus được thiết kế theo nhiều chuẩn khác  
nhau như PCI, ISA, EISA, VESA v.v...  
ROM BIOS: chứa các trình điều khiển, kiểm tra thiết bị và trình khởi động  
máy, lưu trữ các thông số thiết lập cấu hình máy tính gồm cả RTC( Real Time  
Clock : Đồng hồ thời gian thực).  
Pin CMOS: nguồn nuôi ROM BIOS.  
Các chip DMA( Direct Memory Access ): Đây là chip truy cập bộ nhớ trực  
tiếp, giúp cho thiết bị truy cập bộ nhkhông qua sự điều khiển của CPU.  
Các Jumper: thiết lập các chế độ điện áp, chế độ truy cập, đèn báo v.v...  
Một số Mainboard mới các Jump này được thiết lập tự động bằng phần mềm.  
Các thành phần khác: như thỏi dao động thạch anh, chip điều khiển ngắt,  
chip điều khiển thiết bị, bộ nhớ Cache v.v.. cũng được gắn sẵn trên Mainboard.  
Một Mainboard thể hỗ trợ nhiều CPU khác nhau có tốc độ khác nhau nên  
ta có thể nâng cấp chúng bằng cách tra loại CPU tương thích với loại Mainboard  
đó.  
Chú ý: Mặc được thiết kế tích hợp nhiều phần nhưng được sản xuất với công  
nghệ cao, nên khi bị hỏng một bộ phận thường phải bỏ nguyên cả Mainboard.  
2.4. CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT )  
2.4.1. Giới thiệu  
Đây bộ não của máy tính, nó điều khiển mọi hoạt động của máy tính.  
CPU liên hệ với các thiết bị khác qua Mainboard và hệ thống cáp của thiết bị.  
CPU giao tiếp trực tiếp với bộ nhớ RAM và ROM, còn các thiết bị khác được liên  
hệ thông qua một vùng nhớ (địa chỉ vào ra) và một ngắt thường gọi chung là cổng.  
Khi một thiết bị cần giao tiếp với CPU nó sẽ gửi yêu cầu ngắt và CPU sẽ  
gọi chương trình xử ngắt tương ứng và giao tiếp với thiết bị thông qua vùng địa  
chỉ qui định trước. Chính điều này dẫn đến khi ta khai báo hai thiết bị có cùng địa  
chỉ vào ra và cùng ngắt giao tiếp sẽ dẫn đến lỗi hệ thống thể làm treo máy.  
8
 
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04  
Ban hành lần: 3  
Ngày nay với các thế hệ CPU mới khả năng làm việc với tốc độ cao và  
Bus dữ liệu rộng giúp cho việc xây dựng chương trình đa năng ngày càng dễ dàng  
hơn.  
Để đánh giá các CPU người ta thường căn cứ vào các thông số của CPU  
như tốc độ, độ rộng của bus, độ lớn của Cache và tập lệnh được CPU hỗ trợ. Tuy  
nhiên rất khó có thể đánh giá chính xác các thông số này, do đó người ta vẫn  
thường dùng các chương trình thử trên cùng một hệ thống có các CPU khác nhau  
để đánh giá các CPU.  
Đặc trưng:  
Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz  
Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz  
Bộ đệm - L2 Cache.  
2.4.2. Các loại CPU  
Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi  
tương ứng với công nghệ chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU  
4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,..... Core i3,  
i5, i7. Tóm tắt qua sơ đồ tả:  
Hình 1.8: Sự phát triển của bộ xử lý CPU Intel  
CPU Intel Core 2 Duo  
Thông thường, người dùng dễ bị nhầm lẫn với các thông số như: tập lệnh hỗ trợ,  
bộ đệm (cache), xung nhịp, xung hệ thống, bus hệ thống (FSB) Front Side Bus.  
9
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 181 trang baolam 10/05/2022 6620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_lap_rap_va_cai_dat_may_tinh.docx