Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR-VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH
NGHỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: …… /QĐ-CĐKTCN, ngày tháng năm
……..của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR – VT)
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính được biên soạn nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho sinh viên tiếp thu tốt kiến thức liên quan đến môn học. Đây là tài
liệu tham khảo chính dành cho sinh viên khoa Công nghệ thông tin, trường Cao
đẳng công nghệ kỹ thuật Bà Rịa Vũng Tàu học tập và nghiên cứu môn học Lắp
ráp và cài đặt máy tính.
Mục được xây dựng và biên soạn trên cơ sở Chương trình khung đào tạo
nghề Công nghệ thông tin đã được Hiệu trưởng trường Cao đẳng kỹ thuật công
nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt
Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính dùng để giảng dạy ở trình độ Cao đẳng
được biên soạn theo nguyên tắc quan tâm đến: tính định hướng thị trường lao
động, tính hệ thống và khoa học, tính ổn định và linh hoạt, hướng tới liên thông,
chuẩn đào tạo nghề khu vực và thế giới, tính hiện đại và sát thực với thực tế.
Nội dung giáo trình gồm 10 bài:
Bài 1: Các thành phần cơ bản của máy tính
Bài 2: Lắp đặt Ram, CPU, bo mạch chủ, nguồn.
Bài 3: Lắp Ổ cứng, CD Rom, Card mở rộng
Bài 4: Thiết lập thông số - Cài đặt mật khẩu CMOS
Bài 5: Cài đặt hệ điều hành
Bài 6: Cài đặt trình điều khiển
Bài 7: Cài đặt các phần mềm ứng dụng
Bài 8: Sao lưu hệ điều hành
Bài 9: Phục hồi hệ điều hành
Bài 10: Bảo trì máy tính
Áp dụng việc đổi mới trong phương pháp dạy và học, giáo trình đã biên soạn
cả phần lý thuyết và thực hành. Giáo trình được biên soạn theo hướng mở, kiến
thức rộng và cố gắng chỉ ra tính ứng dụng của nội dung được trình bày. Trên cơ
sở đó tạo điều kiện để các giáo viên và học sinh, sinh viên sử dụng thuận tiện trong
việc giảng dạy cũng như làm tài liệu học tập, tham khảo và nghiên cứu.
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi sai sót, ban biên soạn rất mong
được sự góp ý của các thầy cô, học sinh, sinh viên và bạn đọc để giáo trình được
hoàn thiện hơn.
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 08 năm 2020
Giáo viên biên soạn
Phạm Đình Trịnh
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
MỤC LỤC
1. Giới thiệu tổng quan......................................................................................1
2. Các thành phần chính ....................................................................................2
2.1. Vỏ máy (Case)................................................................................................2
2.2. Bộ nguồn (POWER).......................................................................................3
2.5. Bộ nhớ trong ( RAM & ROM).....................................................................13
2.6. Bộ nhớ ngoài ................................................................................................17
3. Các thiết bị ngoại vi thông dụng .................................................................21
3.1. Màn hình (Monitor)......................................................................................21
3.2. Bàn phím (Keyboard)...................................................................................22
3.3. Chuột (Mouse)..............................................................................................23
3.5. Một số thiết ngoại vi khác ............................................................................24
1. Lựa chọn thiết bị..........................................................................................26
1.1. Bo mạch chính ( Mainboard)........................................................................26
1.2. Bộ nhớ (RAM) : ...........................................................................................27
1.3. Bộ nguồn ......................................................................................................28
2. Kiểm tra thiết bị...........................................................................................29
2.1. Kiểm tra Bo mạch chính...............................................................................29
2.2. Kiểm tra Ram ...............................................................................................30
2.3. Kiểm tra Bộ nguồn .......................................................................................30
3. Thực hiện lắp đặt.........................................................................................30
3.1. Lắp đặt CPU và quạt làm mát CPU..............................................................32
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
2. Kiểm tra thiết bị...........................................................................................45
3. Thực hiện lắp đặt.........................................................................................46
1. Vai trò của CMOS.......................................................................................54
2.1. Ngày, giờ (Date/Time): ................................................................................57
2.2. Thông Tin ổ đĩa ............................................................................................57
thống (Chipset Features Setup) .......................................................................60
3. Thiết lập mật khẩu cho CMOS....................................................................63
1. Phân vùng đĩa cứng .....................................................................................67
2. Cài đặt hệ điều hành ....................................................................................78
2.1. Yêu cầu cấu hình máy tính ...........................................................................79
2.2. Qui trình cài đặt............................................................................................79
3. Giải quyết các sự cố ..................................................................................102
1. Ý nghĩa :....................................................................................................103
2. Cài đặt trình điều khiển (Driver) ...............................................................104
3. Giải quyết các sự cố ..................................................................................108
2. Cài đặt phầm mềm ứng dụng ....................................................................111
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
2.Phục hồi hệ thống.......................................................................................139
1. Quy trình bảo trì chủ động ........................................................................150
2. Quy trình bảo trì thụ động .........................................................................150
2.1 Thực huện bảo trì theo qui trình ..................................................................150
3. Kiểm tra.....................................................................................................153
3.1. Phần cứng ...................................................................................................153
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN
Tên mô đun: Lắp ráp và cài đặt máy tính
Mã mô đun:MĐ 09
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ; (Lý thuyết: 15giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi học xong các môn học cơ sở và trước mô
đun môn học Lắp ráp và cài đặt máy tínhbuộc.
- Tính chất: Là một mô đun chuyên môn nghề bắt buộc, cung cấp các kiến thức
cơ bản về cung cấp các kiến thức về phần cứng, lắp ráp, cài đặt và bảo trì máy
tính để bàn
II. Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:
+ Nắm được tổng quan về máy máy tính: Phần cứng, phầm mềm
+ Nắm được các chức năng của các thành phần máy tính: Như Mainboard,
CPU, Ram, Ổ cứng, nguồn…
+ Nắm được quy trình sử dụng vận hành máy tính.
+ Nắm được quy trình lắp ráp máy tính.
+ Nắm được quy trình cài đặt máy tính.
+ Nắm được cách sao lưu phục hồi dữ liệu và hệ thống.
+ Nắm được các bước bảo trì máy tính.
- Về kỹ năng:
+ Chọn được bộ máy tính hoàn chỉnh đảm bảo yêu cầu sử dụng trong từng
công việc cụ thể: Sử dụng cho mục đích văn phòng, chỉnh sửa ảnh, chơi game….
+ Lắp ráp được một bộ máy tính bàn.
+ Cài đặt được các phần mềm cho máy tính: Hệ điều hành, font, phần mềm
gõ chữ, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích,….
+ Sao lưu phục hồi được dữ liệu, hệ thống.
+ Khắc phục sửa chữa - Bảo trì được máy tính khi sự cố xảy ra.
+ Tạo tính cẩn thận, kiên trì và làm việc độc lập hay làm việc nhóm.
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có thể thực hiện được được công việc một
cách độc lập hay thực hiện théo nhóm. Lên được cấu hình máy tính để bàn và sửa
chữa bảo trì được một phòng máy.
III. Nội dung mô đun:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (Giờ)
Thực
Số
hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập
8
Tên các bài trong mô đun
Tổng Lý
Kiể
TT
số thuyết
m tra
Bài 1: Các thành phần cơ bản của
máy tính
12
4
1
1. Giới thiệu tổng quan
2. Các thành phần chính bên trong máy
PC
4
8
3
1
1
7
Bài 2: Lắp đặt Ram, CPU, bo mạch
chủ, nguồn.
4
1
3
1. Lựa chọn thiết bị.
0.5 0.25
0.5 0.25
0.25
0.25
1.75
0.25
0.5
2. Kiểm tra thiết bị.
2
3. Lắp đặt thiết bị.
2
0.25
4. Kiểm tra sau khi lắp.
5.Giải quyết lỗi khi lắp đặt.
Bài 3: Lắp Ổ cứng, CD Rom, Card mở
rộng
0.5 0.25
0.5
4
1
3
1. Lựa chọn thiết bị.
0.5 0.25
0.5 0.25
2.5 0.25
0.5 0.25
0.25
0.25
2.25
0.25
3
2. Kiểm tra thiết bị.
3. Lắp đặt thiết bị
4.Giải quyết lỗi khi lắp đặt.
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
Bài 4: Thiết lập thông số - Cài đặt mật
khẩu CMOS
6
1
3
2
1. Giới thiệu CMOS
1
2
0.25
0.25
0.25
0.25
2
0.75
0.75
0.75
0.75
14
4
2. Thiết lập các thông số
3. Thiết lập mậu khẩu cho CMOS
4. Một số lỗi thường gặp.
Bài 5: Cài đặt hệ điều hành
1. Phân vùng đĩa cứng
2
1
16
4
1
3
5
6
2. Cài đặt hệ điều hành
3. Giải quyết các sự cố
Bài 6: Cài đặt trình điều khiển
1. Ý nghĩa
10
2
0.5
0.5
1
9.5
1.5
3
4
0.5
3
0.5
0.25
2. Cài đặt trình điều khiển
3. Giải quyết các sự cố
Bài 7: Cài đặt các phần mềm ứng
dụng
2.75
0.25
11
0.5 0.25
12
1
1. Qui trình chung
0.25 0.25
0.25
7
2. Cài đặt phần mềm ứng dụng
3. Gỡ phần mềm cài đặt
4. Giải quyết các sự cố
Bài 8: Sao lưu hệ điều hành
1. Ý nghĩa của việc sao lưu
2. Sao lưu dữ liệu
8
7.75
3.0
0.25
3
3.25 0.25
0.5 0.25
4
1
8
9
0.25 0.25
3.75 0.5
3.25
Bài 9: Phục hồi hệ điều hành
1. Ý nghĩa của việc phục hồi
2. Phục hồi hệ thống
4
1
3
0.25 0.25
3.75 0.5
3.25
Bài 10: Bảo trì máy tính
1. Quy trình bảo trì chủ động
2. Quy trình bảo trì thụ động
9
2
5
2
10
0.5
0.5
0.5
0.5
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
3. Thực hiện bảo trì theo quy trình
6
1
5
Tổng
75
56
15
4
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH
Mã bài: MĐ09-01
Giới thiệu:
Máy tính là thiết bị điện tử vừa phức tạp vừa đơn giản, phức tạp vì máy tính
chứa hàng triệu phần tử điện tử, nhưng đơn giản vì các thành phần được tích hợp
lại dưới dạng module. Vì vậy, việc lắp ráp và bảo trì máy tính ngày càng trở lên
đơn giản.
Nhiều người sử dụng máy tính thành thạo nhưng không biết cấu trúc về phần cứng
nên gặp những khó khăn trong bảo trì và quản lý, củng như khi đầu tư trang bị
không thể chọn cho mình một máy tính như ý.
Mục tiêu
- Trình bày và phân biệt được các thành phần cơ bản của máy tính
- Trình bày được chức năng của các thiết bị
- Xây dựng được cấu hình của một máy tính để bản áp dụng cho cầu sử dụng.
- Có tinh thần tự giác ham học hỏi.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
1. Giới thiệu tổng quan
Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:
Mainboard
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính
1
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
2. Các thành phần chính
2.1. Vỏ máy (Case)
Vỏ máy được ví như ngôi nhà của máy tính, là nơi chứa các thành phần còn
lại của máy tính. Vỏ máy bao ồm các khoang đĩa 5.25” để chứa ổ đĩa CD,
khoang 3.5” để chứa cứng, ổ mềm, chứa nguồn để cấp nguồn điện cho máy
tính. Vỏ máy càng ộng thì máy càng thoáng mát, ận hành êm.
g
ổ
r
v
Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy
Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoài vỏ máy
2
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
2.2. Bộ nguồn (POWER)
Nguồn điện máy tính là một biến áp và một số mạch điện dùng để biến đổi
dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V, ±5V và
±12V cung cấp cho toàn bộ hệ thống máy tính. Công suất trung bình của bộ nguồn
hiện nay khoảng 350W đến 500W.
Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX.
Trên thực tế có loại nguồn ATX có nhiều chức năng như có thể tự ngắt khi
máy tính thoát khỏi Windows 95 trở lên. Song về cấu trúc phích cắm vào
Mainboard có 20 chân hoặc 24 chân, phích cắm nguồn phụ 12v có 4 chân và có
dây cung cấp nguồn có điện thế -3,3V và +3,3V. Sau đây là sơ đồ chân của phích
cắm Mainboard của nguồn ATX.
Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính
Dây
1
Màu
Gạch
Gạch
Đen
Đỏ
Tín hiệu
+3,3V
+3,3V
Nối đất
+5V
Dây
11
Màu
Tín hiệu
+3,3
Gạch
Xanh Sẫm
2
12
-12V
Đen
3
13
Nối đất
Xanh lá
Đen
PS_ON
4
14
Đen
Đỏ
Nối đất
Nối đất
5
Nối đất
+5V
15
Đen
6
16
Đen
3
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
Xám
Tím
Đen
7
Nối
đất 17
Nối đất
-5V
Trắng
Đỏ
PWRGOOD
+5VSB
8
18
19
20
Vàng
9
+5V
Đỏ
+12V
10
+5V
Bảng 1.1: Bảng quy định mầu dây của bộ nguồn máy tính
Ý nghĩa của các chân và mầu dây:
- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V
- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V
- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V
- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V
- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V
- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )
- Dây mầu đen là nối đất (Mass)
- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich On
), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.
- Dây mầu xám là chân bảo vệ Mainboard, dây này báo cho Mainbord biết tình
trạng của nguồn đã tốt PWRGOOD, khi dây này có điện áp >3V thì Mainboard
mới hoạt động .
Công suất
tối đa
Điện thế đầu ra
tương ứng với
cường độ dòng
từng đầu.
Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn
2.3. Bo mạch chính (MAINBOARD)
2.3.1. Giới thiệu về bảng mạch chính
4
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
Đây là bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết
và điều khiển các thành phần được cắm vào nó. Đây là cầu nối trung gian cho quá
trình giao tiếp của các thiết bị được cắm vào bảng mạch.
Khi có một thiết bị yêu cầu được xử lý thì nó gửi tín hiệu qua Mainboard
và ngược lại khi CPU cần đáp ứng lại cho thiết bị nó cũng phải thông qua
Mainboard. Hệ thống làm công việc vận chuyển trong Mainboard gọi là Bus, được
thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.
Một Mainboard cho phép nhiều loại thiết bị khác nhau với nhiều thế hệ
khác nhau cắm trên nó. Ví dụ như CPU, một Mainboard cho phép nhiều thế hệ
của CPU ( Xem Catalog đi cùng Mainboard để biết chi tiết nó tương thích với loại
CPU nào).
Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Intel,
Compact, Foxconn, Asus, v.v.. mỗi nhà sản xuất có những đặc điểm riêng cho loại
Mainboard của mình. Nhưng nhìn chung chúng có các thành phần và đặc điểm
giống nhau, ta sẽ khảo sát các thành phần trên Mainboard trong mục sau.
2.3.2. Các thành phần cơ bản trên Mainboard
Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard
Bộ vi xử lý trung tâm (Chipset):
❖
- Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.
5
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm 2 chipset, chipset cầu Bắc (nằm gần
khu vực CPU, dưới cục tản nhiệt màu vàng) và Chipset cầu Nam (nằm gần khu
cắm đĩa cứng). Chipset cầu Bắc quản lý sự liên kết giữa CPU và Bộ nhớ RAM và
card màn hình. Nó sẽ quản lý FSB của CPU, công nghệ HT (Siêu phân luồng hay
2 nhân, ...) và băng thông của RAM, như DDR1, DDR2, và card màn hình, nếu
băng thông hỗ trợ càng cao, máy chạy càng nhanh. Còn Chipset cầu Nam thì xử
lý thông tin về lượng data lưu chuyển, và sự hỗ trợ cổng mở rộng, bao gồm Serial
ATA (SATA), card mạng, âm thanh, và USB 2.0.
- Nhân dạng: Chip cầu Nam là con chíp lớn nhất trên main và thường có 1 gạch
vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất. Chip cầu Bắc được gắn dưới 1
miếng tản nhiệt bằng nhôm gần CPU.
- Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA ...
❖ Đế cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket.
- Slot : Là khe cắm dài như một thanh dùng để cắm các loại CPU như Pentium II,
Pentium III, loại này chỉ có trên các Mainboard cũ. Khi ấn CPU vào Slot còn có
thêm các vit để giữ chặt CPU.
- Socket : là khe cắm hình chữ nhật có xăm lổ hoặc các điểm tiếp xúc để cắm CPU
vào. Loại này dùng cho tất cả các loại CPU còn lại không cắm theo Slot. Hiện nay
các CPU Intel dùng Socket 1151,1155,2011,2066.Còn các CPU AMD dùng các
Socket AM2, 940, 939, 754 và với các loại đời cũ thì có Socket 462
Socket 462 / A
Socket 478
Socket 775Có: 775
Có: 462 pin Dùng cho:
Athlon, Duron, Spitfire
Có : 478 pin; Dùng cho :
Celeron, Pentium IV
point;
Dùng
cho:
Celeron, Pentium IV
6
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
Socket 2011
Socket 1151 V2
Có 1151 chân ( pin)
Dùng cho core I3,I5,I7
Socket 2011
Có 2066 chân ( pin)
Dùng cho core I7,I9
Có 2011chân ( pin)
Dùng cho core I7
Slot 1
Socket 939
Dùng cho : AMD
Có : 242 pin
Dùng cho : Celeron, PII, PIII
Hình 1.7: Các loại đế cắm CPU
❖ Khe cắm RAM: Thường có hai loại chính DIMM và SIMM
- SIMM : Loại khe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.
- DIMM : Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có 184
chân. Loại khe cắm DDR2, DDR3 có 240-pin
Hiện nay tất cả các loại Mainboard chỉ có khe cắm DIMM nên rất tiện cho việc
nâng cấp.
7
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
❖ Bus: Là đường dẫn thông tin trong bảng mạch chính, nối từ vi xử lý đến bộ
nhớ và các thẻ mạch, khe cắm mở rộng. Bus được thiết kế theo nhiều chuẩn khác
nhau như PCI, ISA, EISA, VESA v.v...
❖ ROM BIOS: chứa các trình điều khiển, kiểm tra thiết bị và trình khởi động
máy, lưu trữ các thông số thiết lập cấu hình máy tính gồm cả RTC( Real Time
Clock : Đồng hồ thời gian thực).
❖ Pin CMOS: là nguồn nuôi ROM BIOS.
❖ Các chip DMA( Direct Memory Access ): Đây là chip truy cập bộ nhớ trực
tiếp, giúp cho thiết bị truy cập bộ nhớ không qua sự điều khiển của CPU.
❖ Các Jumper: thiết lập các chế độ điện áp, chế độ truy cập, đèn báo v.v...
Một số Mainboard mới các Jump này được thiết lập tự động bằng phần mềm.
❖ Các thành phần khác: như thỏi dao động thạch anh, chip điều khiển ngắt,
chip điều khiển thiết bị, bộ nhớ Cache v.v.. cũng được gắn sẵn trên Mainboard.
Một Mainboard có thể hỗ trợ nhiều CPU khác nhau có tốc độ khác nhau nên
ta có thể nâng cấp chúng bằng cách tra loại CPU tương thích với loại Mainboard
đó.
Chú ý: Mặc dù được thiết kế tích hợp nhiều phần nhưng được sản xuất với công
nghệ cao, nên khi bị hỏng một bộ phận thường phải bỏ nguyên cả Mainboard.
2.4. CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT )
2.4.1. Giới thiệu
Đây là bộ não của máy tính, nó điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
CPU liên hệ với các thiết bị khác qua Mainboard và hệ thống cáp của thiết bị.
CPU giao tiếp trực tiếp với bộ nhớ RAM và ROM, còn các thiết bị khác được liên
hệ thông qua một vùng nhớ (địa chỉ vào ra) và một ngắt thường gọi chung là cổng.
Khi một thiết bị cần giao tiếp với CPU nó sẽ gửi yêu cầu ngắt và CPU sẽ
gọi chương trình xử lý ngắt tương ứng và giao tiếp với thiết bị thông qua vùng địa
chỉ qui định trước. Chính điều này dẫn đến khi ta khai báo hai thiết bị có cùng địa
chỉ vào ra và cùng ngắt giao tiếp sẽ dẫn đến lỗi hệ thống có thể làm treo máy.
8
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
Ngày nay với các thế hệ CPU mới có khả năng làm việc với tốc độ cao và
Bus dữ liệu rộng giúp cho việc xây dựng chương trình đa năng ngày càng dễ dàng
hơn.
Để đánh giá các CPU người ta thường căn cứ vào các thông số của CPU
như tốc độ, độ rộng của bus, độ lớn của Cache và tập lệnh được CPU hỗ trợ. Tuy
nhiên rất khó có thể đánh giá chính xác các thông số này, do đó người ta vẫn
thường dùng các chương trình thử trên cùng một hệ thống có các CPU khác nhau
để đánh giá các CPU.
Đặc trưng:
▪ Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz
▪ Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz
▪ Bộ đệm - L2 Cache.
2.4.2. Các loại CPU
Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi
tương ứng với công nghệ và chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU
4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,..... Core i3,
i5, i7. Tóm tắt qua sơ đồ mô tả:
Hình 1.8: Sự phát triển của bộ xử lý CPU Intel
▪ CPU Intel Core 2 Duo
Thông thường, người dùng dễ bị nhầm lẫn với các thông số như: tập lệnh hỗ trợ,
bộ đệm (cache), xung nhịp, xung hệ thống, bus hệ thống (FSB) Front Side Bus.
9
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_lap_rap_va_cai_dat_may_tinh.docx