Giáo trình Cấu trúc máy tính (Trình độ: Trung cấp) - Nguyễn Thị Thủy
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
----- › & ›-----
GIÁO TRÌNH
CẤU TRÚC MÁY TÍNH
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG
Hà Nội, năm 2019
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
----- › & ›-----
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: CẤU TRÚC MÁY TÍNH
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:248b/QĐ-CĐNKTCN ngày 17 tháng 09
năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ)
Hà Nội, năm 2019
1
LỜI GIỚI THIỆU
Chìa khóa để hướng tới một xã hội thông tin là phát triển công nghệ thông tin
(CNTT), tuy nhiên để phát triển CNTT lâu dài và bền vững, không phải chỉ đào tạo
những kiến thức mới nhất, mà trong nội dung đào tạo cũng phải trang bị sinh viên
những kiến thức nền tảng, trên cơ sở đó tạo cho sinh viên phát huy tính sáng tạo, chủ
động trong việc tiếp thu nghiên cứu, ứng dụng CNTT. Do đó, trong các trường đào
tạo, sinh viên phải được trang bị các kiến thức nền tảng về CNTT và trong đó thể
thiếu là môn học Cấu trúc máy tính.
Hiện nay có nhiều giáo trình cấu trúc máy tính, tuy nhiên hầu hết các giáo trình
chỉ đáp ứng các đối tượng là sinh viên đại học. Giáo trình này viết chủ yếu cho đối
tượng là sinh viên các trường dạy nghề.
Giáo trình cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc máy
tính, về tổ chức và hoạt động bộ vi xử lý, các thành phần phần trong hệ thống máy tính
và các biện pháp kĩ thuật cơ bản. Cấu trúc máy tính là môn học cơ sở để sinh viên có
thể thực hành bảo trì hệ thống máy tính.
Giáo trình bao gồm 7 chương:
Chương 1: Tổng quan về cấu trúc máy tính
Chương 2: bộ xử lý
Chương 3: Bộ nhớ
Chương 5: Thiết bị nhớ ngoài
Trong mỗi chương đều có giới thiệu mục tiêu, nội dung và các câu hỏi bài tập.
Giáo trình có thể xem là nguồn tài liệu cung cấp thông tin cho các giáo viên giảng
dạy, đồng thời cũng là tài liệu học tập cho sinh viên.
Nhân đây ban biên soạn cũng xin cảm ơn các lãnh đạo và đồng nghiệp của
chúng tôi tại trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cũng cho
chúng tôi ý kiến quý báu trong quá trình biên soạn giáo trình này.
Vì thời gian có hạn và đây cũng là lần đầu tiên giáo trình được soạn thảo nên
không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận ý kiến đóng góp bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019
BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Nguyễn Thị Thủy
2. Tập thể Giảng viên Khoa CNTT
liên hệ số điện thoại 0362234187
3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................0
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH..........................................4
1.Các mốc lịch sử phát triển công nghệ máy tính......................................................4
2.Thông tin và sự mã hóa thông tin ..........................................................................7
2.1. Khái niệm thông tin và lượng thông tin..........................................................7
2.2. Sự mã hóa thông tin.......................................................................................8
3. Đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử...........................................................14
3.1. Thế hệ thứ nhất: (1945-1955).......................................................................14
3.2. Thế hệ thứ hai: (1955-1965).........................................................................14
3.3. Thế hệ thứ ba: (1965-1980)..........................................................................14
3.4. Thế hệ thứ tư: (1980- nay ) ..........................................................................15
4. Kiến trúc và tổ chức máy tính.............................................................................15
4.1. Khái niệm kiến trúc máy tính.......................................................................15
4.2. Khái niệm tổ chức máy tính.........................................................................16
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ........................................................................................16
CHƯƠNG 2: BỘ XỬ LÝ ..........................................................................................17
Mục tiêu.................................................................................................................17
1.Sơ đồ khối của bộ xử lý.......................................................................................17
3. Bộ điều khiển ....................................................................................................18
3.1. Chức năng bộ điều khiển .............................................................................18
3.2. Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển.......................................................19
3. Tiến trình thực hiện lệnh máy ..........................................................................20
3.1. Đọc lệnh ......................................................................................................20
3.2. Giải mã lệnh ................................................................................................21
3.3. Nhận dữ liệu................................................................................................21
3.4. Thực hiện lệnh.............................................................................................22
3.5 Lưu trữ kết quả .............................................................................................22
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ........................................................................................23
CHƯƠNG 3: BỘ NHỚ..............................................................................................24
Nội dung chính:......................................................................................................24
1. Phân loại bộ nhớ.................................................................................................24
1.1. Phân loại bộ nhớ theo phương pháp truy nhập .............................................24
1.2.Phân loại theo đọc ghi của bộ nhớ.................................................................24
2. Các loại bộ nhớ bán dẫn .....................................................................................24
2.1.ROM (Read Only Memory)..........................................................................24
2.2.RAM (Random Access Memory)..................................................................25
2.3.1. Hệ thống nhớ phân cấp................................................................................28
2.3.2. Kết nối bộ nhớ với bộ xử lý..........................................................................30
2.3.3.Các tổ chức cache..........................................................................................30
2.3.4. Cache (bộ nhớ đệm nhanh) .......................................................................30
2.3.5. Tổ chức cache...........................................................................................31
2.3.6. Các phương pháp ánh xạ địa chỉ................................................................32
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ........................................................................................35
CHƯƠNG 5: THIẾT BỊ NHỚ NGOÀI......................................................................36
Nội dung chính.......................................................................................................36
1.Các thiết bị nhớ trên vật liệu từ ...........................................................................36
1.1 Đĩa từ (đĩa cứng, đĩa mềm) ...........................................................................36
1.2 Băng từ.........................................................................................................38
2.Thiết bị nhớ quang học........................................................................................39
2.1. CD-ROM, CD-R/W.....................................................................................39
2.2. DVD-ROM, DVD-R/W...............................................................................39
2.3. Bluray..........................................................................................................40
3.Các loại thẻ nhớ ..................................................................................................40
4. An toàn dữ liệu trong lưu trữ..............................................................................41
4.1. RAID (Redundant Arrays of Inexpensive Disks) .........................................41
4.2. Các loại RAID .............................................................................................41
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ........................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................46
1
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Cấu trúc máy tính
Mã môn học: MHQTM 08
* Vị trí, tính chất môn học:
- Vị trí: Môn học Kiến trúc máy tính được bố trí học sau các môn học chung, các
môn tin học đại cương, tin học văn phòng, kỹ thuật điện-điện tử và học cùng
với mô đun lắp ráp cài đặt máy tính.
- Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở thuộc môn học đào tạo nghề.
- Ý nghĩa vai trò của môn học: Đây là môn học đào tạo chuyên môn nghề, cung
cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản nhất của nghề Quản trị mạng máy tính.
* Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được lịch sử của máy tính, các thế hệ máy tính và cách phân loại
máy tính.
+ Mô tả các thành phần cơ bản của kiến trúc máy tính, các tập lệnh. Các kiểu
kiến trúc máy tính: mô tả kiến trúc, các kiểu định vị.
+ Trình bày được cấu trúc của bộ xử lý trung tâm: tổ chức, chức năng và
nguyên lý hoạt động của các bộ phận bên trong bộ xử lý.
+ Trình bày được chức năng và nguyên lý hoạt động của các loại bộ nhớ.
+ Trình bày phương pháp lưu trữ dữ liệu đối với bộ nhớ ngoài.
- Về kỹ năng:
+ Mô tả diễn tiến thi hành một lệnh mã máy và một số kỹ thuật xử lý thông tin:
ống dẫn, siêu ống dẫn, siêu vô hướng.
+ Cài đặt được chương trình và các lệnh điều khiển cơ bản trong Assembly để
thực hiện bài toán theo yêu cầu.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập.
+ Tự học, sáng tạo để bình tĩnh thuyết trình với sự hỗ trợ của phần mềm máy
tính
2
Nội dung của môn học
Thời gian
Số
TT
Thực
hành,
Bài tập
Tên chương, mục
Tổng
số
Lý
thuyết
Kiểm
tra
I
Tổng quan về kiến trúc máy tính
1.Các mốc lịch sử phát triển công nghệ máy
tính
1
1
2.Thông tin và sự mã hóa thông tin
3.Đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử
4.Kiến trúc và tổ chức máy tính
5.Các mô hình kiến trúc máy tính
Bộ xử lý
1. Sơ đồ khối của bộ xử lý
2. Đường dẫn dữ liệu
3. Bộ điều khiển
Bộ nhớ
II
9
4
7
5
2
III
10
1
1
1. Phân loại bộ nhớ
2. Các loại bộ nhớ bắn dẫn
3. Hệ thống nhớ phân cấp
4. Kết nối bộ nhớ với bộ xử lý
5. Các tổ chức cache
IV
Thiết bị nhớ ngoài
10
30
8
1
8
1.Các thiết bị nhớ trên vật liệu từ
2.Thiết bị nhớ quang học
3.Các loại thẻ nhớ
4.An toàn dữ liệu trong lưu trữ
Cộng
20
2
3
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH
Mã chương :MHQTM 08-01
Mục tiêu:
- Trình bày lịch sử phát triển của máy tính, các thành tựu của máy tính;
- Trình bày khái niệm về thông tin;
- Mô tả được các kiến trúc máy tính;
- Biến đổi cơ bản của hệ thống số, các bảng mã thông dụng được dùng
để biểu diễn các ký tự.
Nội dung chính:
1.Các mốc lịch sử phát triển công nghệ máy tính
Mục tiêu: Trình bày lịch sử phát triển của máy tính, các thành tựu của máy tính
30 năm trước, 5150 ra đời đã phá vỡ mọi quan điểm trước đó về máy tính. Lần
đầu tiên, máy tính được nhìn nhận như một thiết bị có kích thước vừa phải, hợp túi tiền
và được công chúng chú ý nhiều hơn.
Hình 1.1: 1982: Franklin Ace 100
Đây là chiếc máy tính gây ra vụ kiện về bản quyền phần mềm đầu tiên trong
lịch sử. Acer bị Apple kiện vì vi phạm nhãn hiệu hàng hóa khi sao chép phần cứng và
phần mềm của máy tính Apple II cho Franklin Ace 100 . Trong vụ kiện này, phần
thắng thuộc về Apple.
1982: Commodore 64
Có thể coi Commodore là máy tính dành cho hộ gia đình nổi tiếng nhất. Từ năm 1982
tới năm 1993, gần 30 triệu máy Commodore 64 đã được bán ra trên toàn thế giới.
XT là bản nâng cấp máy tính cá nhân 5150 đầu tiên của IBM. XT có ổ cứng trong 10
MB. Sản phẩm này của IBM sau đó nhanh chóng trở thành máy tính tiêu chuẩn.
4
Hình 1.2: 1983: Apple Lisa
Lisa là máy tính tiêu dùng đầu tiên có giao diện đồ họa. Tuy nhiên, cái giá 10.000
USD trở thành rào cản đưa sản phẩm đến với người tiêu dù.
1984: Macintosh
Macintosh thu được thành công vang dội tới mức 30 năm đó, các sản phẩm máy
tính hiện nay của Apple vẫn được coi là kế thừa trực tiếp của Macintosh. Macintosh
cũng có giao diện đồ họa như Lisa nhưng mức giá "mềm" hơn rất nhiều giúp sản phẩm
này dễ tiêu thụ hơn.
5
Hình 1.3: 1990: NeXT
Máy tính NeXT được sản xuất bởi công ty riêng của Steve Jobs thành lập sau
khi ông rời Apple vào năm 1985. Tuy nhiên, chiếc máy tính này trở nên quan trọng vì
1 lý do khác: đây là mẫu máy tính đầu tiên được Tim Berners-Lee dùng làm máy chủ
World Wide Web.
Hình 1.4: 1996: Deep Blue
Năm 1994, máy tính Deep Thought của IBM bị kiện tướng cờ vua Garry
Kasparov đánh bại một cách dễ dàng. Tháng 2 năm 1996, máy tính Deep Blue đánh
thắng Garry Kasparov trong hiệp đấu đầu tiên. Đây là lần đầu tiên một đương kim vô
địch thế giới thất bại trong một ván cờ trước đối thủ máy tính.Tuy nhiên, các hiệp sau
đó Deep đã bị Garry Kasparov chinh phục. Sau lần thất bại này, các kỹ sư IBM ra sức
nghiên cứu nâng cấp Deep Blue và trở lại "phục thù", đánh bại kiện tướng cờ vua vào
năm 1997, trình diễn khả năng xử lý chưa từng thấy trong lịch sử trước đó.
Hình 1.5: 1998: iMac
iMac đã xóa đi hình ảnh nhàm chán của những chiếc máy tính cá nhân màu
xám. Apple đã cách mạng hóa hình ảnh máy tính với những mẫu iMac nhiều màu sắc
sặc sỡ.
Hiện tại là iPad?
6
Loại "máy tính di động" này vẫn còn gây ra nhiều tranh cãi với mối nghi ngờ
liệu máy tính bảng nói chung và iPad nói riêng có phải chỉ là "mốt nhất thời". Dù sao
hãy thử xem trong vòng 5 năm, máy tính sẽ thay đổi như thế nào nữa với iPad.
Hình 1.6: máy tính bảng iPad
2.Thông tin và sự mã hóa thông tin
Mục tiêu:Trình bày khái niệm thông tin.Cách thức mã hóa thông tin
Biến đổi cơ bản của hệ thống số, các bảng mã thông dụng được dùng để biểu
diễn các ký tự.
2.1. Khái niệm thông tin và lượng thông tin
Khái niệm thông tin
Hình 1.7: Thông tin về 2 trạng thái có ý nghĩa của hiệu điện thế
Khái niệm về thông tin gắn liền với sự hiểu biết một trạng thái cho sẵn trong
nhiều trạng thái có thể có vào một thời điểm cho trước.
Trong hình này, chúng ta quy ước có hai trạng thái có ý nghĩa: trạng thái thấp
khi hiệu điện thế thấp hơn VL và trạng thái cao khi hiệu điện thế lớn hơn VH. Để có
thông tin, ta phải xác định thời điểm ta nhìn trạng thái của tín hiệu. Thí dụ, tại thời
điểm t1 thì tín hiệu ở trạng thái thấp và tại thời điểm t2 thì tín hiệu ở trạng thái cao.
Lượng thông tin
7
Thông tin được đo lường bằng đơn vị thông tin mà ta gọi là bit. Lượng thông
tin được định nghĩa bởi công thức:
I = Log2(N)
Trong đó:
I: là lượng thông tin tính bằng bit
N: là số trạng thái có thể có
Vậy một bit ứng với sự hiểu biết của một trạng thái trong hai trạng thái có thể
có. Thí dụ, sự hiểu biết của một trạng thái trong 16 trạng thái có thể ứng với một lượng
thông tin là:
I = Log2(16) = 4 bit
Tám trạng thái được ghi nhận nhờ 4 số nhị phân (mỗi số nhị phân có thể có giá
trị 0 hoặc 1).
Như vậy lượng thông tin là số con số nhị phân cần thiết để biểu diễn số trạng
thái có thể có. Do vậy, một con số nhị phân được gọi là một bit. Một từ n bit có thể
tượng trưng một trạng thái trong tổng số 2n trạng thái mà từ đó có thể tượng trưng.
Vậy một từ n bit tương ứng với một lượng thông tin n bit.
Ví dụ : Tám trạng thái khác nhau ứng với 3 số nhị phân
Trạng thái
A0
0
A1
0
A2
0
0
1
2
3
4
5
6
7
0
0
1
0
1
0
0
1
1
1
0
0
1
0
1
1
1
0
1
1
1
2.2. Sự mã hóa thông tin
2.2.1. Mã và mã hóa là gì?
Mã hóa là phương pháp để biến thông tin (phim ảnh, văn bản, hình ảnh...) từ
định dạng bình thường sang dạng thông tin không thể hiểu được nếu không có phương
tiện giải mã.
Ví dụ một quy tắc mã hóa đơn giản:
Tất cả các ký tự đều bị thay thế bằng ký tự thứ 4 phía trước nó trong bảng chữ cái.
Bảng chữ cái gồm: "ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVXYZ "
Vậy với câu: KY THUAT MA HOA CO BAN
Theo quy tắc trên, K => G, Y => T, " " => V ...
Sau khi mã hóa sẽ có được chuỗi: GYVPDQXPVIXVDKXVZKVYXJ
Rõ ràng đọc chuỗi này bạn sẽ không hiểu được nội dung là gì nếu không có khóa để
giải mã. Khóa đó chính là số 4 ký tự mà bạn dịch.
8
Khi nhận được chuỗi này, bạn chỉ cần dịch ngược trở về bằng cách thay ký tự bằng ký
tự thứ 4 phía sau nó. G => K, T => Y, ...
Với ví dụ trên, tất cả các ký tự đều bị thay thế bằng ký tự thứ 4 phía trước nó trong
bảng chữ cái là mã hóa thay ký tự bằng ký tự thứ 4 phía sau nó là giải mã.
2.2.2. Biểu diễn số trong máy tính
Khái niệm hệ thống số: Cơ sở của một hệ thống số định nghĩa phạm vi các giá
trị có thể có của một chữ số. Ví dụ: trong hệ thập phân, một chữ số có giá trị từ 0-9,
trong hệ nhị phân, một chữ số (một bit) chỉ có hai giá trị là 0 hoặc 1.
Dạng tổng quát để biểu diễn giá trị của một số:
i=n−1
Vk = b.ki
i
i=−m
Trong đó:
Vk: Số cần biểu diễn giá trị
m: số thứ tự của chữ số phần lẻ
(phần lẻ của số có m chữ số được đánh số thứ tự từ -1 đến -m)
n-1: số thứ tự của chữ số phần nguyên
(phần nguyên của số có n chữ số được đánh số thứ tự từ 0 đến n-1)
bi: giá trị của chữ số thứ i
k: hệ số (k=10: hệ thập phân; k=2: hệ nhị phân;...).
Ví dụ: biểu diễn số 541.2510
541.2510 = 5 * 102 + 4 * 101 + 1 * 100 + 2 * 10-1 + 5 * 10-2
= (500)10 + (40)10 + (1)10 + (2/10)10 + (5/100)10
Một máy tính được chủ yếu cấu tạo bằng các mạch điện tử có hai trạng thái. Vì
vậy, rất tiện lợi khi dùng các số nhị phân để biểu diễn số trạng thái của các mạch điện
hoặc để mã hoá các ký tự, các số cần thiết cho vận hành của máy tính.
* Để biến đổi một số hệ thập phân sang nhị phân, ta có hai phương thức biến đổi:
- Phương thức số dư để biến đổi phần nguyên của số thập phân sang nhị phân.
Ví dụ: Đổi 23.37510 sang nhị phân. Chúng ta sẽ chuyển đổi phần nguyên dùng phương
thức số dư:
23
11
5
:
:
:
:
:
2
2
2
2
2
=
=
=
=
=
11
5
Dư
Dư
Dư
Dư
Dư
1
1
1
0
1
2
2
1
1
0
9
Kết quả: (23)10 = (10111)2
- Phương thức nhân để biến đổi phần lẻ của số thập phân sang nhị phân:
0.375 x 2 = 0.75
0.75 x 2 = 1.5
0.5 x 2 = 1.0
Phần nguyên = 0
Phần nguyên = 1
Phần nguyên = 1
Kết quả: (0.375)10 = (0.011)2
Kết quả cuối cùng nhận được là: 23.37510 = 10111.0112
Tuy nhiên, trong việc biến đổi phần lẻ của một số thập phân sang số nhị phân theo
phương thức nhân, có một số trường hợp việc biến đổi số lặp lại vô hạn. Ví dụ: 0.2.
Trường hợp biến đổi số nhị phân sang các hệ thống số khác nhau, ta có thể
nhóm một số các số nhị phân để biểu diễn cho số trong hệ thống số tương ứng.
Thông thường, người ta nhóm 4 bit trong hệ nhị phân hệ để biểu diễn số dưới
dạng thập lục phân (Hexadecimal), nhóm 3 bit để biểu diễn số dưới dạng bát phân
(Octal).
Hệ thập phân
Hệ nhị phân
0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
1000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111
Hệ bát phân
Hệ thập lục phân
0
1
00
01
02
03
04
05
06
07
10
11
12
13
14
15
16
17
0
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
10
11
12
13
14
15
A
B
C
D
E
F
Như vậy, dựa vào cách biến đổi số trong bảng nêu trên, chúng ta có ví dụ về
cách biến đổi các số trong các hệ thống số khác nhau theo hệ nhị phân:
1010102 = (1012)(0102) = 528
011011012 = (01102)(11012) = 6D16
10
Một từ n bit có thể biểu diễn tất cả các số dương từ 0 tới 2n -1. Nếu di là một số
nhị phân thứ i, một từ n bit tương ứng với một số nguyên thập phân.
n−1
N = di 2i
i=0
Một Byte (gồm 8 bit) có thể biểu diễn các số từ 0 tới 255 và một từ 32 bit cho
phép biểu diễn các số từ 0 tới 4294967295.
Số nguyên có dấu
Có nhiều cách để biểu diễn một số n bit có dấu. Trong tất cả mọi cách thì bit
cao nhất luôn tượng trưng cho dấu.
Khi đó, bit dấu có giá trị là 0 thì số nguyên dương, bit dấu có giá trị là 1 thì số
nguyên âm.
dn-1
dn-2
dn-3
d2
d1
d0
............
........
bít dấu (+,-)
Số nguyên có bit dn-1 là bit dấu và có trị số tượng trưng bởi các bit từ d0 tới dn-2.
a) Cách biểu diễn bằng trị tuyệt đối và dấu
Trong cách này, bit dn-1 là bit dấu và các bit từ d0 tới dn-2 cho giá trị tuyệt đối.
Một từ n bit tương ứng với số nguyên thập phân có dấu.
n−2
N =(−1)d
di .2i
n−1
i=0
Ví dụ: +2510 = 000110012
-2510 = 100110012
- Một Byte (8 bit) có thể biểu diễn các số có dấu từ -127 tới +127.
- Có hai cách biểu diễn số không là 0000 0000 (+0) và 1000 0000 (-0).
b) Cách biểu diễn bằng số bù 1 và số bù 2
+ Số bù 1:
Trong cách biểu diễn này, số âm -N được có bằng cách thay các số nhị phân di
của số dương N bằng số bù của nó (nghĩa là nếu di = 0 thì người ta đổi nó thành 1 và
ngược lại).
Ví dụ: +2510 = 000110012
- Một Byte cho phép biểu diễn tất cả các số có dấu từ -127 (1000 00002) đến
127 (0111 11112)
- Có hai cách biểu diễn cho 0 là 0000 0000 (+0) và 1111 1111 (-0).
+ Số bù 2:
-2510 = 111001102
Để có số bù 2 của một số nào đó, người ta lấy số bù 1 rồi cộng thêm 1.
11
Ví dụ:
+2510 = 000110012
Số bù 1 của 25 là
11100110
+ 1
Số bù 2 của 25 là
11100111
Vậy
-2510 = 111001112
Chỉ có một giá trị 0: +0 = 000000002,
-0 = 000000002
c) Cách biểu diễn số nguyên bằng mã BCD (Binary Coder Decimal)
Dùng 4 bit để mã hóa cho các chữ số thập phân từ 0 đến 9.
0 à 0000
1 à 0001
2 à 0010
3 à 0011
4 à 0100
5 à 0101
6 à 0110
7 à 0111
8 à 1000
9 à 1001
Có 6 tổ hợp không sử dụng (từ 10 đến 15) : 1010, 1011, 1100, 1101, 1110, 1111.
Ví dụ :
35 à 0011 0101 BCD
61 à 0101 0001 BCD
29 à 0010 1001 BCD
Các kiểu lưu trữ số BCD
- BCD không gói (Unpacked BCD) : mỗi số BCD 4 bit được lưu trữ trong 4 bit thấp
của mỗi byte. Ví dụ : số 35 được lưu trữ như sau :
0011
0101
- BCD gói (Packed BCD): hai số BCD được lưu trữ trong 1 byte.
Ví dụ : số 35 được lưu trữ như sau :
0011
0101
Cách biểu diễn số với dấu chấm động
- Tổng quát : một số thực X được biểu diễn theo kiểu số dấu chấm động như sau :
X = M * RE
M là phần định trị (Mantissa)
R là cơ số (Radix)
E là phần mũ (Exponent)
12
- Chuẩn IEEE 754: Có nhiều cách biểu diễn dấu chấm động, trong đó cách biểu
diễn theo chuẩn IEEE 754 được dùng rộng rãi trong khoa học máy tính hiện nay.
Chuẩn IEEE 754 định nghĩa hai dạng biểu diễn số chấm động:
+ Dạng 32 bit :
1 bit 8 bit
S
23 bit
E
M
S là bit dấu, S = 0 là số dương, S = 1 là số âm.
e (8 bit) là mã excess-127 của phần mũ E
e = E + 127 à E = e - 127
giá trị 127 được gọi là độ lệch (bias)
m (23 bit) là phần lẻ của phần định trị M
M = 1.m
Công thức xác định giá trị của số thực :
X = (-1)S * 1.m*2e-127
Ví dụ 1: xác định giá trị của số thực được biểu diễn bằng 32 bit như sau :
1100 0001 0101 0110 0000 0000 0000 0000
- S =1 à số âm
- e = 1000 00102 = 130 à E = 130 -127 = 3
Vậy X = -1.10101100*23 = -1101.011 = - 13.375
Ví dụ 2: Biểu diễn số thực X = 83.75 về dạng dấu chấm động IEEE 754 32 bit.
X = 83.7510 = 0101 0011.112 = 1.01001111*26
Ta có: S = 0 vì đây là số dương
e - 127 = 6 à E = 127 + 6 = 13310 = 1000 01012
Vậy X = 0 100 0010 1 010 0111 1000 0000 0000 0000
S
E
M
Các qui ước đặc biệt:
- Các bit của e bằng 0, các bit của m bằng 0, thì X = ± 0
- Các bit của e bằng 1, các bit của m bằng 0, thì X = ± ×
- Các bit của e bằng 1, còn m có ít nhất một bit bằng 1, thì nó không biểu diễn
cho số nào cả (NaN - Not a number)
- Phạm vi biểu diễn:
+ Dạng 64 bit:
1bit 11 bit
2-127 đến 2+127 , 10-38 đến 10+38
52 bit
S
e
M
- S là bit dấu
13
- e (11 bit) là mã excess - 1023 của phần mũ E: E = e - 1023
- m (52 bit) là phần lẻ của phần định trị M
- Giá trị của số thực:
X = (-1)S * 1.m * 2e-1023
- Giải giá trị biểu diễn là: 10-308 đến 10+308
3. Đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử
Mục tiêu:- nắm được các đặc trưng của các thế hệ máy tính
- qua mỗi thế hệ thấy được sự phát triển của máy tính điện tử
3.1. Thế hệ thứ nhất: (1945-1955)
Máy tính được xây dựng trên cơ sở đèn điện tử mà mỗi đèn tượng trưng cho 1
bit nhị phân. Do đó máy có khối lượng rất lớn, tốc độ chậm và tiêu thụ điện năng lớn.
Như máy ENIAC bao gồm 18000 đèn điện tử, 1500 rơ-le, nặng 30 tấn, tiêu thụ công
suất 140KW. Về kiến trúc nó có 20 thanh ghi, mỗi thanh ghi chứa 1 số thập phân 10
chữ số. Chiếc máy được lập trình bằng cách đặt vị trí (set) của 6000 chuyển mạch
(switch) - mỗi cái có nhiều vịt trí và nối vô số ổ cắm (socket) với một “rừng” đầu cắm
(jumper).
Cùng thời kì này, Giáo sư toán học John Von Neumann đã đưa ra ý tưởng thiết
kế máy tính IAS (Princeton Institute for Advanced Studies): chương trình được lưu
trong bộ nhớ, bộ điều khiển sẽ lấy lệnh và biến đổi giá trị của dữ liệu trong phần bộ
nhớ, bộ số học và logic (ALU: Arithmetic And Logic Unit) được điều khiển để tính
toán trên dữ liệu nhị phân, điều khiển hoạt động của các thiết bị vào ra. Đây là một ý
tưởng nền tảng cho các máy tính hiện đại ngày nay. Máy tính này còn được gọi là máy
tính Von Neumann.
3.2. Thế hệ thứ hai: (1955-1965).
Máy tính được xây dựng trên cơ sở là các đèn bán dẫn (transistor), Công ty Bell
đã phát minh ra transistor vào năm 1948 và do đó thế hệ thứ hai của máy tính được đặc
trưng bằng sự thay thế các đèn điện tử bằng các transistor lưỡng cực. Máy tính đầu
tiên thế hệ này có tên là TX-0 (transistorized experimental computer 0).
3.3. Thế hệ thứ ba: (1965-1980).
Máy tính dùng mạch tích hợp (còn gọi là mạch vi điện tử - IC) cho phép có thể
đặt hàng chục transistor trong một vỏ(chip) , nhờ đó người ta có thể chế tạo các máy
tính nhỏ hơn, nhanh hơn và rẻ hơn các máy tính dùng Transistor ra đời trước nó. Điển
hình là thế hệ máy System/360 của IBM. Thế hệ máy tính này có những bước đột phá
mới như sau:
- Tính tương thích cao: Các máy tính trong cùng một họ có khả năng chạy các
chương trình, phần mềm của nhau.
- Đặc tính đa chương trình: Tại một thời điểm có thể có vài chương trình nằm
trong bộ nhớ và một trong số đó được cho chạy trong khi các chương trình khác chờ
hoàn thành các thao tác vào/ra.
- Không gian địa chỉ rất lớn (224 byte = 16Mb).
14
3.4. Thế hệ thứ tư: (1980- nay )
Máy tính được xây dựng trên các vi mạch cỡ lớn (LSI) và cực lớn (VLSI).
Đây là thế hệ máy tính số ngày nay, nhờ công nghệ bán dẫn phát triển vượt bậc,
mà người ta có thể chế tạo các mạch tổ hợp ở mức độ cực lớn. Nhờ đó máy tính ngày
càng nhỏ hơn, nhẹ hơn, mạnh hơn và giá thành rẻ hơn. Máy tính cá nhân bắt đầu xuất
hiện và phát triển trong thời kỳ này.
Dựa vào kích thước vật lý, hiệu suất và lĩnh vực sử dụng, hiện nay người ta
thường chia máy tính số thế hệ thứ tư thành 5 loại chính, các loại có thể phủ lên nhau
một phần:
- Microcomputer: Còn gọi là PC (personal computer), là những máy tính nhỏ,
có 1 chip vi xử lý và một số thiết bị ngoại vi. Thường dùng cho một người, có thể
dùng độc lập hoặc dùng trong mạng máy tính.
- Minicomputer: Là những máy tính cỡ trung bình, kích thước thường lớn hơn
PC. Nó có thể thực hiện được các ứng dụng mà máy tính cỡ lớn thực hiện. Nó có khả
năng hỗ trợ hàng chục đến hàng trăm người làm việc. Minicomputer được sử dụng
rộng rãi trong các ứng dụng thời gian thực, ví dụ trong điều khiển hàng không, trong
tự động hoá sản xuất.
- Supermini: Là những máy Minicomputer có tốc độ xử lý nhanh nhất trong họ
Mini ở những thời điểm nhất định. Supermini thường được dùng trong các hệ thống
phân chia thời gian, ví dụ các máy chủ của mạng.
- Mainframe: Là những máy tính cỡ lớn, có khả năng hỗ trợ cho hàng trăm đến
hàng ngàn người sử dụng. Thường được sử dụng trong chế độ các công việc sắp xếp
theo lô lớn (Large-Batch-Job) hoặc xử lý các giao dịch (Transaction Processing), ví dụ
trong ngân hàng.
- Supercomputer: Đây là những siêu máy tính, được thiết kế đặc biệt để đạt tốc
độ thực hiện các phép tính dấu phẩy động cao nhất có thể được. Chúng thường có kiến
trúc song song, chỉ hoạt động hiệu quả cao trong một số lĩnh vực.
4. Kiến trúc và tổ chức máy tính
Mục tiêu:nắm được các khái niệm kiến trúc máy tính và tổ chức máy tính, phân biệt
được hai khái niệm đó.
4.1. Khái niệm kiến trúc máy tính
Kiến trúc máy tính là khoa học về việc lựa chọn và kết nối các thành phần phần
cứng để tạo ra các máy tính đạt được các yêu cầu về chức năng (functionality), hiệu
năng (performance) và giá thành (cost).Yêu cầu chức năng đòi hỏi máy tính phải có
thêm nhiều tính năng phong phúvà hữu ích; yêu cầu hiệu năng đòi hỏi máy tính phải
đạt tốc độ xử lý cao hơn và yêu cầu giá thành đòi hỏi máy tính phải càng ngày càng rẻ hơn.
Để đạt được cả ba yêu cầu về chức năng, hiệu năng và giá thành là rất khó
khăn. Tuy nhiên, nhờ có sự phát triển rất mạnh mẽ của công nghệ vi xử lý, các máy
tính ngày nay có tính năng phong phú, nhanh hơn và rẻ hơn so với máy tính các thế hệ trước.
Kiến trúc máy tính được cấu thành từ 3 thành phần con: (1)
Kiến trúc tập lệnh (Instruction SetArchitecture), (2)
15
Vi kiến trúc (Micro Architecture) và Thiết kế hệ thống (System Design).
Kiến trúc tập lệnh là hình ảnh của một hệ thống máy tính ở mức ngôn ngữ máy. Kiến
trúc tập lệnh bao gồm các thành phần: tập lệnh, các chế độ địa chỉ, các thanh ghi,
khuôn dạng địa chỉ và dữ liệu.
Vi kiến trúc là mô tả mức thấp về các thành phần của hệ thống máy tính, phối ghép và
việc trao đổi thông tin giữa chúng.Vi kiến trúc giúp trả lời hai câu hỏi (1) Các thành
phần phần cứng của máy tính kết nối với nhau như thế nào? và (2) Các thành phần
phần cứng của máy tính tương tác với nhau như thế nào để thực thi tập lệnh?
Thiết kế hệ thống: bao gồm tất cả các thành phần phần cứng của hệ thống máy tính,
bao gồm: Hệ thống phối ghép (các bus và các chuyển mạch), Hệ thống bộ nhớ , Các
cơ chế giảm tải cho CPU (như truy nhập trực tiếp bộ nhớ ) và Các vấn đề khác(như đa
xử lý và xử lý song song).
4.2. Khái niệm tổ chức máy tính
Tổ chức máy tính hay cấu trúc máy tính là khoa học nghiên cứu về các bộ phận
của máy tínhvà phương thức làm việc của chúng.Với định nghĩa như vậy, tổ chức máy
tính khá gần gũi với vi kiến trúc – một thành phần của kiến trúc máy tính. Như vậy,
có thể thấy rằng, kiến trúc máy tính và khái niệm rộng hơn, nó bao hàm cả tổ chức hay
cấu trúc máy tính.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Dựa vào tiêu chuẩn nào người ta phân chia máy tính thành các thế hệ?
2. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ nhất?
3. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ hai?
4. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ ba?
5. Đặc trưng cơ bản của các máy tính thế hệ thứ tư?
6. Khuynh hướng phát triển của máy tính điện tử ngày nay là gì?
7. Việc phân loại máy tính dựa vào tiêu chuẩn nào?
8. Khái niệm thông tin trong máy tính được hiểu như thế nào?
9. Lượng thông tin là gì ?
10. Sự hiểu biết về một trạng thái trong 4096 trạng thái có thể có ứng với
lượng thông tin là bao nhiêu?
12. Số nhị phân 8 bit (11001100) , số này tương ứng với số nguyên thập
2
phân có dấu là bao nhiêu nếu số đang được biểu diễn trong cách biểu
diễn:
b. Số bù 1.
c. Số bù 2.
13. Đổi các số sau đây:
a. (011011) ra số thập phân.
2
b. (55.875) ra số nhị phân.
10
14. Biểu diễn số thực (31.75)10 dưới dạng số có dấu chấm động chính xác
đơn 32 bit.
16
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Cấu trúc máy tính (Trình độ: Trung cấp) - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
giao_trinh_cau_truc_may_tinh_trinh_do_trung_cap_nguyen_thi_t.pdf