Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Phần 1)

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NI  
KHOA CÔNG NGHTHÔNG TIN  
GIÁO TRÌNH  
LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH  
(Lưu hành nội b)  
Hà Nội năm 2018  
MC LC  
Bài 3. Thiết lập thông số trong BIOS.................................................................. 48  
1. Tổng quan về BIOS......................................................................................... 48  
2. Thiết lập thông số trong BIOS ........................................................................ 51  
2.1. Hiển thị thông tin phần cứng trong BIOS................................................ 51  
2.2. Thiết lập bảo mật...................................................................................... 52  
2.3. Thiết lập thứ tự khởi động........................................................................ 54  
2.4. Thiết lập các cổng kết nối cho bảng mạch chính..................................... 54  
Bài 4. Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển............................................ 55  
1. Phân vùng ổ đĩa cứng...................................................................................... 55  
1.1. Phân vùng bằng ứng dụng chuyên dụng .................................................. 55  
1.2. Phân vùng bằng bộ cài đặt Windows....................................................... 59  
2. Cài đặt hệ điều hành........................................................................................ 64  
2.1. Cài đặt hệ điều hành Windows................................................................. 64  
2.2. Cài đặt hệ điều hành khác. ....................................................................... 75  
3. Cài đặt các trình điều khiển phần cứng........................................................... 75  
3.1. Cài đặt trình điều khiển khi biết tên thiết bị cần cài đặt. ......................... 75  
3.2. Cài đặt trình điều khiển khi chưa biết tên thiết bị cần cài đặt.................. 85  
Bài 5. Cài đặt phần mềm ứng dụng..................................................................... 85  
1. Quy trình cài đặt phần mềm ứng dụng............................................................ 85  
2. Cài đặt phầm mềm ứng dụng ..........................................................................86  
2.1. Cài mới phần mềm ứng dụng ...................................................................86  
2.2. Thay đổi tính năng cho phần mềm đã cài đặt...........................................89  
2.3. Gỡ bỏ ứng dụng đã cài đặt khỏi máy tính ................................................90  
3. Các sự cố thường gặp khi cài phần mềm ứng dụng ........................................91  
Bài 6: Sao lưu phục hồi dữ liệu...........................................................................91  
1. Sao lưu dữ liệu.................................................................................................91  
1.1. Sao lưu bằng công cụ của hệ điều hành. ..................................................91  
1.2. Sao lưu bằng công cụ trong bộ HirenBoot...............................................96  
2. Phục hồi dữ liệu.............................................................................................100  
2.1. Phục hồi dữ liệu bằng công cụ của hệ điều hành. ..................................100  
2.2. Phục hồi dữ liệu bằng công cụ trong bộ HirenBoot...............................103  
Bài 1. Các thành phn ca máy tính  
1. Tng quan vmáy tính  
1.1. Các khái niệm cơ bản vmáy tính  
1.1.1.Máy tính  
Máy tính (computer) là một thiết bị điện tử dùng để tính toán, xử lý dữ liệu theo  
chương trình đã lập trình trước.  
Máy tính thực hiện các công việc sau:  
– Nhận thông tin vào.  
– Xử lý thông tin theo chương trình được nhớ sẵn bên trong bộ nhớ.  
– Đưa thông tin ra.  
Chương trình (program) là dãy các lệnh nằm trong bộ nhớ để yêu cầu máy tính  
thực hiện công việc cụ thể.  
1.1.1.1.Máy tính cá nhân  
Máy tính cá nhân (PC - Personal computer) là loại máy tính thông dụng hiện  
nay, được thiết kế dành riêng cho mỗi người dùng. Mỗi bộ phận trong máy tính  
cá nhân thường tách rời và có thể thay đổi được. Đặc biệt là có thể gắn thêm các  
thiết bị ngoại vi vào máy tính cá nhân.  
Máy tính cá nhân có thể được phân thành hai nhóm chính: máy tính để bàn và  
máy tính xách tay. Máy tính để bàn (Desktop) thường được đặt cố định, hiệu  
năng cao và tiêu tốn nhiều năng lượng. Máy tính xách tay, cầm tay là các dạng  
máy có tính di động cao Laptop, Notebook, Netbook, Tablet, PDA - Persional  
Digital Assistant (Thiết bị hỗ trợ kỹ thuật số cá nhân),…  
Desktop  
Laptop  
PDA  
Hình 1.1. Các loại máy tính cá nhân  
1.1.1.2.Các loại máy tính khác  
- Máy Workstation  
1
           
Là máy tính có kích thước lớn và cấu hình mạnh, thường được sử dụng làm máy  
trạm trong mạng cục bộ với một hệ điều hành riêng biệt.  
Mainframe  
Máy tính có cấu hình phần cứng lớn, tốc độ xử lý cao được dùng trong các công  
việc đòi hỏi tính toán lớn như làm máy chủ phục vụ mạng Internet, máy chủ để  
tính toán phục vụ dự báo thời tiết, vũ trụ...  
Hình 1.2. Máy tính Mainframe  
1.1.2.Phần cứng  
Phần cứng (Hardware) nói đến cấu tạo máy tính về mặt vật lý, mang tính chất  
khó thay đổi. Bao gồm toàn bộ thiết bị, linh kiện điện tử của máy tính như: các  
vi mạch IC, các bảng mạch in, cáp nguồn, nguồn điện, bộ nhớ, màn hình, chuột,  
bàn phím,…  
1.1.3.Phần mềm  
Phần mềm (Software) là các chương trình được lập trình, chứa các mã lệnh giúp  
phần cứng làm việc và ứng dụng cho người sử dụng, mang tính chất dễ thay đổi.  
Phần mềm của máy tính có thể chia thành hai loại: Phần mềm hệ thống (System  
Software) và phần mềm ứng dụng (Applications software)  
Phần mềm hệ thống khi được đưa vào bộ nhớ chính, nó chỉ đạo máy tính thực  
hiện các công việc. Phần mềm hệ thống bao gồm:  
Hệ điều hành (OS – Operating System) là phần mềm quan trọng nhất  
trong máy tính. Nắm vai trò điều khiển mọi hoạt động của máy tính.  
Các trình điều khiển thiết bị (device driver) là các chương trình giúp hệ điều  
hành nhận dạng, quản lý và điều khiển hoạt động của các thiết bị ngoại vi.  
2
   
Các chương trình phục vụ hệ thống: gồm chương trình điều khiển việc khởi  
động máy tính, các chương trình sơ cấp hướng dẫn hoạt động vào ra cơ bản của  
máy tính.  
Phần mềm ứng dụng là các chương trình ứng dụng cụ thể vào một lĩnh vực. Ví  
dụ: Phần mềm ứng dụng văn phòng Office của Microsoft, phần mềm nén dữ liệu  
WinRAR, phần mềm nghe nhạc Windows Media Player…  
1.1.4.Phần dẻo  
Phần dẻo (Firmware) là phần cứng chứa chương trình bên trong, chương trình  
mang tính ổn, thường là khá nhỏ, để điều khiển nội quan nhiều thiết bị điện tử.  
1.2. Phân loi máy tính  
2. Các thành phn ca máy tính  
Hình 1.4. Sơ đồ các thành phần linh kiện máy tính  
- Thùng máy: là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như  
nguồn, Mainboard, Card v.v... có tác dụng bảo vệ máy tính.  
- Bộ nguồn: là nơi cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong  
máy tính.  
- Mainboard (Bo mạch chủ): Bảng mạch chính của máy vi tính, có chức năng  
trò liên kết tất cả các thành phần của hệ thống lại với nhau tạo thành một bộ  
máy thống nhất.  
- CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính. CPU là  
thành phần quan trọng nhất của máy tính, là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất  
trong máy tính.  
3
     
- Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình phục  
vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU, nó giao tiếp với CPU không qua một  
thiết bị trung gian.  
- Bộ nhớ ngoài: là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho  
CPU, bao gồm các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM, v.v... Khi giao tiếp  
với CPU nó phải qua một thiết bị trung gian (thường là RAM).  
- Màn hình (Monitor): Là thiết bị đưa thông tin ra giao diện trực tiếp với  
người dùng. Ðây là thiết bị xuất chuẩn của máy vi tính.  
- Bàn phím (Keyboard): Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người  
dùng. Ðây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính.  
- Chuột (Mouse): Thiết bị điều khiển trỏ giao diện trực tiếp với người sử  
dụng.  
- Máy in (Printer): Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng nhất.  
- Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy Fax,... phục vụ cho việc lắp đặt  
mạng máy tính và các chức năng khác.  
2.1. Vmáy và thiết bni vi  
2.1.1. Vmáy (Case)  
Vmáy được ví như ngôi nhà ca máy tính, là nơi cha các thành phn  
còn li ca máy tính. Vmáy bao  
CD, khoang 3.5” để cha cng, mm, cha ngun để cp ngun điện  
cho máy tính. Vmáy càng ng thì máy càng thoáng mát, n hành êm.  
gm các khoang đĩa 5.25” để cha ổ đĩa  
r
v
Hnh 1.2: Cc khoang bên trong vmy  
4
   
Hnh 1.3: Cc khay và vtrbên ngoài vmy  
2.1.2. Bngun (POWER)  
Nguồn điện máy tính là mt biến áp và mt smạch điện dùng để biến  
đổi dòng điện xoay chiu AC 110V/220V thành nguồn điện mt chiu ±3,3V,  
±5V và ±12V cung cp cho toàn bhthng máy tính. Công sut trung bình ca  
bngun hin nay khoảng 350W đến 500W.  
Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sdng bngun ATX.  
Trên thc tế có loi ngun ATX có nhiu chức năng như có thể tngt  
khi máy tính thoát khi Windows 95 trlên. Song vcu trúc phích cm vào  
Mainboard có 20 chân hoc 24 chân, phích cm ngun ph12v có 4 chân và có  
dây cung cp nguồn có điện thế -3,3V và +3,3V. Sau đây là sơ đồ chân ca  
phích cm Mainboard ca ngun ATX.  
5
 
Hnh 1.4: Chân ca bngun my tnh  
Dây  
1
Màu  
Gch  
Gch  
Đen  
Đỏ  
Đen  
Đỏ  
Đen  
Xám  
Tím  
Vàng  
Tín hiu  
+3,3V  
+3,3V  
Ni đất  
+5V  
Dây  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
Màu  
Gch  
Tín hiu  
+3,3  
2
Xanh Sm  
-12V  
3
Đen  
Xanh lá  
Đen  
Đen  
Đen  
Trng  
Đỏ  
Đỏ  
Ni đất  
4
PS_ON  
5
Ni đất  
+5V  
Ni đất  
Ni đất  
Ni đất  
-5V  
6
7
Ni đất  
PWRGOOD  
8
+5VSB  
+12V  
9
10  
+5V  
+5V  
Ý nghĩa của các chân và mu dây:  
Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V  
Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V  
Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V  
Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V  
Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V  
Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )  
Dây mầu đen là nối đất (Mass)  
Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich On  
), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.  
6
Dây mầu xám là chân bảo vệ Mainboard, dây này báo cho Mainbord biết tình  
trạng của nguồn đã tốt PWRGOOD, khi dây này có điện áp >3V thì  
Mainboard mới hoạt động .  
Công sut  
tối đa  
Điện thế đu ra  
tương ứng vi  
cường độ dòng  
t
ừng đầ
u.  
Hnh 1.5: Thông strên bngun  
2.1.3. Bng mch chính (MAINBOARD)  
2.1.3.1. Gii thiu vbng mch chính  
Đây là bảng mch ln nht trong máy vi tính nó chu trách nhim liên kết  
và điều khin các thành phần được cắm vào nó. Đây là cầu ni trung gian cho  
quá trình giao tiếp ca các thiết bị được cm vào bng mch.  
Khi có mt thiết byêu cầu được xlý thì nó gi tín hiu qua Mainboard  
và ngược li khi CPU cần đáp ứng li cho thiết bị nó cũng phải thông qua  
Mainboard. Hthng làm công vic vn chuyn trong Mainboard gi là Bus,  
được thiết kế theo nhiu chun khác nhau.  
Mt Mainboard cho phép nhiu loi thiết bkhác nhau vi nhiu thế hệ  
khác nhau cm trên nó. Ví dụ như CPU, một Mainboard cho phép nhiu thế hệ  
của CPU ( Xem Catalog đi cùng Mainboard để biết chi tiết nó tương thích với  
loi CPU nào).  
Mainboard có rt nhiu loi do nhiu nhà sn xuất khác nhau như Intel,  
Compact, Foxconn, Asus, v.v.. mi nhà sn xut có những đặc điểm riêng cho  
loi Mainboard của mình. Nhưng nhìn chung chúng có các thành phần và đặc  
điểm ging nhau, ta skho sát các thành phn trên Mainboard trong mc sau.  
7
   
2.1.3.2. Các thành phần cơ bản trên Mainboard  
Hnh 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard  
Chipset:  
- Công dng: Là thiết bị điều hành mi hoạt động ca mainboard.  
Mainboard sdng chipset ca Intel bao gm 2 chipset, chipset cu Bc (nm  
gn khu vực CPU, dưới cc tn nhit màu vàng) và Chipset cu Nam (nm gn  
khu cắm đĩa cứng). Chipset cu Bc qun lý sliên kết gia CPU và Bnhớ  
RAM và card màn hình. Nó squn lý FSB ca CPU, công nghHT (Siêu phân  
lung hay 2 nhân, ...) và băng thông của RAM, như DDR1, DDR2, và card màn  
hình, nếu băng thông hỗ trcàng cao, máy chy càng nhanh. Còn Chipset cu  
Nam thì xlý thông tin về lượng data lưu chuyển, và shtrcng mrng,  
bao gm Serial ATA (SATA), card mng, âm thanh, và USB 2.0.  
- Nhân dng: Chip cu Nam là con chíp ln nhất trên main và thường có 1 gch  
vàng mt góc, mt trên có ghi tên nhà sn xut. Chip cu Bắc được gắn dưới 1  
miếng tn nhit bng nhôm gn CPU.  
- Nhà sn xut: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA ...  
Đế cm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket.  
8
 
- Slot : Là khe cắm dài như một thanh dùng để cm các loại CPU như Pentium  
II, Pentium III, loi này chỉ có trên các Mainboard cũ. Khi ấn CPU vào Slot còn  
có thêm các vit để gicht CPU.  
- Socket : là khe cm hình chnhật có xăm lổ hoặc các điểm tiếp xúc để cm  
CPU vào. Loi này dùng cho tt ccác loi CPU còn li không cm theo Slot.  
Hiện nay các CPU Intel dùng Socket 775 (có 775 điểm tiếp xúc) và Socket 478  
(Có vát 1 chân). Còn các CPU AMD dùng các Socket AM2, 940, 939, 754 và  
vi các loại đời cũ thì có Socket 462.  
Socket 462 / A  
Socket 775  
Socket 478  
Có: 462 pin Dùng cho: Athlon,  
Duron, Spitfire  
Có: 775 point; Dùng cho:  
Celeron, Pentium IV  
Có : 478 pin; Dùng cho :  
Celeron, Pentium IV  
Slot  
1
Socket 939  
Có : 242 pin  
Dùng cho : AMD  
Dùng cho : Celeron, PII, PIII  
Hnh 1.7: Cc loꢈi đꢉ cm CPU  
Khe cm RAM: Thưng có hai loi chính DIMM và SIMM  
9
- SIMM : Loi khe cm có 30 chân hoc 72 chân.  
- DIMM : Loi khe cm SDRAM có 168 chân Loi khe cm DDRAM có 184  
chân. Loi khe cm DDR2, DDR3 có 240-pin  
Hin nay tt ccác loi Mainboard chcó khe cm DIMM nên rt tin cho vic  
nâng cp.  
Bus: Là đưng dn thông tin trong bng mch chính, ni tvi xử lý đến bộ  
nhvà các thmch, khe cm mrộng. Bus được thiết kế theo nhiu chun  
khác nhau như PCI, ISA, EISA, VESA v.v...  
Khe cm bộ điều hp: Dùng để cm các bộ điều hợp như Card màn hình,  
Card mạng, Card âm thanh v.v... Chúng cũng gồm nhiu loại được thiết kế theo  
các chuẩn như PCI Express, AGP, PCI, ISA, EISA, v.v...  
- PCI Express (Peripheral Component Interface Express )là mt dng giao din  
bus hthng/card mrng ca máy tính. N ó là mt giao diện nhanh hơn nhiều  
và được thiết kế để thay thế giao din PCI, PCI-X, và AGP cho các card mở  
rộng và card đồ ha.  
- AGP (Accelerated Graphics Port: Cổng đồ hoạ tăng tốc) là mt bus truyn dữ  
liu và khe cm dành riêng cho các bo mạch đồ ho- N gay như tên gọi tiếng  
Anh đầy đủ của nó đã cho biết điều này  
- PCI (Peripheral Component Interconnect): là mt chuẩn để truyn dliu gia  
các thiết bngoại vi đến mt bo mch ch(thông qua chip cu nam).  
- ISA (Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chun công nghip): Là  
khe cm card dài dùng cho các card làm vic chế độ 16 bit.  
- EISA (Extended Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chun công  
nghip mrng): Là chun ci tiến của ISA để tăng khả năng giao tiếp vi Bus  
mrng và không qua sự điều khin ca CPU.  
Khe cm SATA (SATA - Serial Advanced Technology Attachment): có 2  
hoặc 4 khe dùng để gn các thiết btheo chun SATA.  
Khe cm IDE(Integrated Driver Electronics): Có 40 chân, dùng để gắn đĩa  
cng và CDROM, DVD chuẩn IDE (thường được gi là ghép ni AT hay  
ATA)  
Khe cm Floppy: Có 34 chân, dùng để gn ổ đĩa mềm.  
Cng USB: dùng để gn các thiết bchun USB  
Cng PS/2: ni bàn phím và chut.  
Các khe cm ni tiếp (thưng là COM1 và COM2): Cm sdng cho các  
thiết bni tiếp như : Chuột, modem v.v.. Các bphận này được shtrca  
các chip truyn nhận không đồng bvạn năng UART ( Univeral Asynchronous  
Receiver Transmitter) được cm trc tiếp trên Mainboard để điều khiển trao đổi  
thông tin ni tiếp gia CPU vi thiết bngoài.  
10  
Các khe cm song song (thường là LPT1 và LPT2): Dùng để cm các thiết  
bgiao tiếp song song như máy in.  
Đế cm ngun cho Mainboard: thường có hai loi mt dùng cho loi  
ngun AT và mt dùng cho loi ATX (hin nay tt ccác loại main đều dùng  
ngun ATX có 20 chân hoc 24 chân và ngun ph12v có 4 chân).  
FAN Connector: Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN (CPU_FAN,  
SYS_FAN...) để cung cp ngun cho qut gii nhit ca CPU và cho hthng.  
Trong trường hp Case ca bn có gn qut gii nhit, nếu không tìm thy mt  
chân cm quạt nào dư trên mainboard thì lấy ngun trc tiếp tcác đầu dây ca  
bngun.  
Dây ni vi Case  
Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết bsau:  
Nút Power: dùng để khởi động máy.  
Nút Reset: để khởi động lại máy trong trường hp cn thiết.  
Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang hoạt động.  
Đèn ổ cng: màu đỏ báo cứng đang truy xuất dliu.  
Trên mainboard scó nhng chân cm vi các ký hiệu để giúp bn gắn đúng  
dây cho tng thiết b.  
ROM BIOS: chứa các trình điều khin, kim tra thiết bvà trình khởi động  
máy, lưu trữ các thông sthiết lp cu hình máy tính gm cRTC( Real Time  
Clock : Đồng hthi gian thc).  
Pin CMOS: là ngun nuôi ROM BIOS.  
Các chip DMA( Direct Memory Access ): Đây là chip truy cập bnhtrc  
tiếp, giúp cho thiết btruy cp bnhkhông qua sự điều khin ca CPU.  
Các Jumper: thiết lp các chế độ điện áp, chế độ truy cập, đèn báo v.v...  
Mt sMainboard mới các Jump này được thiết lp tự động bng phn mm.  
Các thành phn khác: như thỏi dao động thạch anh, chip điều khin ngt,  
chip điều khin thiết b, bnhCache v.v.. cũng được gn sn trên Mainboard.  
Mt Mainboard có thhtrnhiu CPU khác nhau có tốc độ khác nhau nên  
ta có thnâng cp chúng bng cách tra loại CPU tương thích với loi Mainboard  
đó.  
Chú ý: Mặc dù được thit ktích hp nhiu phần nhưng được sn xut vi công  
nghcao, nên khi bhng mt bphận thường phi bnguyên cMainboard.  
2.1.4. CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT )  
2.1.4.1. Gii thiu  
Đây là bộ não của máy tính, nó điều khin mi hoạt động ca máy tính.  
CPU liên hvi các thiết bkhác qua Mainboard và hthng cáp ca thiết b.  
11  
   
CPU giao tiếp trc tiếp vi bnhRAM và ROM, còn các thiết bị khác được  
liên hthông qua mt vùng nhớ (địa chvào ra) và mt ngắt thường gi chung là  
cng.  
Khi mt thiết bcn giao tiếp vi CPU nó sgi yêu cu ngt và CPU sẽ  
gọi chương trình xử lý ngắt tương ứng và giao tiếp vi thiết bthông qua vùng  
địa chỉ qui định trước. Chính điều này dẫn đến khi ta khai báo hai thiết bcó  
cùng địa chvào ra và cùng ngt giao tiếp sdẫn đến li hthng có thlàm  
treo máy.  
Ngày nay vi các thế hCPU mi có khả năng làm việc vi tốc độ cao và  
Bus dliu rng giúp cho vic xây dựng chương trình đa năng ngày càng dễ  
dàng hơn.  
Để đánh giá các CPU người ta thường căn cứ vào các thông sca CPU  
như tốc độ, độ rng ca bus, độ ln ca Cache và tp lệnh được CPU htr.  
Tuy nhiên rt khó có thể đánh giá chính xác các thông số này, do đó người ta  
vẫn thường dùng các chương trình thử trên cùng mt hthng có các CPU khác  
nhau để đánh giá các CPU.  
Đặc trưng:  
Tốc độ đồng h(tốc độ xlý) tính bng MHz, GHz  
Tốc độ truyn dliu vi mainboard Bus: Mhz  
Bộ đệm - L2 Cache.  
2.1.4.2. Các loi CPU  
Sự ra đời và phát trin ca CPU từ năm 1971 cho đến nay vi các tên gi  
tương ứng vi công nghvà chiến lược phát trin kinh doanh ca hãng Intel:  
CPU 4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,.....  
Core i3, i5, i7. Tóm tắt qua sơ đồ mô t:  
Hnh 1.8: Spht trin ca bxlCPU Intel  
12  
 
CPU Intel Core 2 Duo  
Thông thường, người dùng dbnhm ln vi các thông số như: tập lnh htr,  
bộ đệm (cache), xung nhp, xung hthng, bus hthng (FSB) Front Side Bus.  
Hnh 1.9: BxlIntel Core 2 Duo  
Sau đây mình sẽ tng quát vcác thông snày.  
+ Tốc độ ca bxlý:  
Như đã gọi là tốc độ thì đương nhiên CPU nào có tốc độ càng cao thì sxlý  
càng nhanh.  
Tốc độ xlý = xung hthng X xung nhp (clock ratio). Ví d: CPU Pentium 4  
có tốc độ 3.2Ghz (FSB là 800 Mhz) có xung hthng là 200Mhz, thì xung nhp  
ca nó là 16. Vì 3.2Ghz = 200 x 16.  
+ Front Side Bus (FSB)  
Front side bus tùy thuc vào chipset ca mainboard, FSB càng cao thì dliu  
được luân chuyn càng nhanh.  
+ Cache (Bộ đệm)  
Bxlý ca Intel dùng bộ đệm L1 và L2 để tăng tốc độ truy cp gia CPU  
vi cng, vi RAM.  
Vi bxlý 1 nhân pentium 4 làm ví d: thì cache L1 là 16KB. Và L2 có thể  
lên đến t12MB.  
Vi CPU 2 nhân Duo Core thì có 2 cache L1 16KB, và mi core có L2 là 1-  
2MB suy ra, tng cộng L2 là lên đến 4MB. Do cache L1 giá thành rt mc, nên  
vic nâng bnhL1 lên không kinh tế, do đó cache L2 càng lớn thì xlý càng  
mnh.  
+ Siêu phân lung (HT -Hyper-Threading)  
Bxlý siêu phn lung là có thêm 1 CPU o ca cái CPU thc, khác  
hn vi CPU Duo core hay Core 2 Duo, là nó chlà 1 nhân mà thôi, tốc độ chỉ  
ci thin chng 15-20 % mà thôi, không như Duo Core hay Core 2 Duo, mỗi  
con chạy độc lp.  
13  
Hnh 1.10: Cc loi CPU  
2.1.4.3. Nhn biết các kí hiu trên CPU Core I  
Trên ký hiu của CPU core I chúng ta thường thy mã số sau đây:  
S2 : được khoanh tròn màu đỏ cho biết core i3 này là thuc thế hth2.  
Ý nghĩa của ký hiu bng chữ cái trong Core I đời 1:  
Ký tự  
Mô tả  
Ví dụ  
K
S
Có thép xung khi hoạt động  
Có thtối ưu hóa hiệu sut hoạt động i5-2500S/ i5-2400S  
i7-2600K/ i5-2600K  
14  
 
T
M
Có thtối ưu hóa hiệu sut hoạt động i5-2500T/ i5-2390T  
Cho máy Laptop i3-2310M  
Ý nghĩa của ký hiu bng chữ cái trong Core I đời 2:  
Ký tự  
Mô tả  
QX Dòng Quad-core cho máy để bàn và Laptop  
X
Q
E
Dòng Quad-core cho máy để bàn và Laptop  
Dòng Quad-core cho máy để bàn  
Dòng Dual-core tiết kiệm năng lượng vi công sut tiêu thụ  
thấp hơn 55W cho máy để bàn  
T
P
L
Dòng tiết kiệm năng lượng hiu quvi công sut tiêu thụ  
thấp hơn 30-39W cho Laptop  
Dòng tiết kiệm năng lượng hiu quvi công sut tiêu thụ  
thấp hơn 20-39W cho Laptop  
Dòng tiết kiệm năng lượng hiu quvi công sut tiêu thụ  
thấp hơn 12-19W cho Laptop  
U
S
Dòng siêu tiết kim năng lượng vi công sut tiêu th11.9W  
Dòng đóng gói với hình thc nhgn: 22x22 BGA  
2.1.5. Bnhtrong ( RAM & ROM)  
2.1.5.1. Gii thiu  
Xét trong gii hn bnhgắn trên Mainboard thì đây là bộ nhtrc tiếp  
làm vic với CPU. Nó là nơi CPU lấy dliệu và chương trình để thc hin,  
đồng thời cũng là nơi chứa dliệu để xut ra ngoài.  
Để qun lý bnhớ này người ta tchc gp chúng li thành nhóm 8 bit  
ri cho nó một địa chỉ để CPU truy cập đến. Chính điều này khi nói đến dung  
lượng bnhớ người ta chỉ đề cập đến đơn vị byte chkhông phải bit như ta đã  
biết. Bnhtrong này gm 2 loi là ROM và RAM.  
2.1.5.2. ROM (Read Only Memory)  
Đây là bộ nhmà CPU chcó quyền đọc và thc hin chkhông có  
quyền thay đổi ni dung vùng nh. Loi này chỉ được ghi mt ln vi thiết bị  
ghi đặc biệt. ROM thường được sdụng để ghi các chương trình quan trọng như  
chương trình khởi động, chương trình kiểm tra thiết bv.v... Tiêu biu trên  
Mainboard là ROMBIOS.  
15  
     
2.1.5.3. RAM (Random Access Memory)  
Công dụng: Đây là phần chính mà CPU giao tiếp trong quá trình xlý dữ  
liu ca mình, bi loi này cho phép ghi và xóa dliu nhiu ln giúp cho vic  
trao đổi dliu trong quá trình xlý ca CPU thun lợi hơn  
Đặc trưng:  
• Dung lượng: tính bng MB, GB.  
• Tốc độ truyn dliu (Bus): tính bng Mhz.  
Phân loi:  
• Giao diện SIMM Single Inline Memory Module.  
• Giao diện DIMM Double Inline Memory Module.  
+ SIMM ( Single In-line Module Memory): đây là loại RAM giao có 30 chân  
hoặc 72 chân được sdng nhiu ở các Mainboard đời cũ, nó có thể có các dung  
lượng 4MB, 8MB, 16MB, 32MB v.v Hin nay loi RAM này không còn trên  
thị trường na.  
Ví d: Mt sloi RAM SIMM  
Có 30  
chân  
Có 72  
chân  
Hnh 1.11: BnhRAM SIMM  
+ DIMM (Dual In-line Module Memory): Cũng gần giống như loại SIMM  
nhưng RAM cắm khe dng DIMM có schân (pins) là 72, 168 hoc 184. Mt  
đặc điểm khác để phân bit RAM DIMM vi RAM SIMM là cái chân (pins) ca  
RAM SIMM dính li vi nhau to thành mt mảng để tiếp xúc vi khe cm trên  
bo mch chtrong khi RAM DIMM có các chân hoàn toàn cách rời độc lp vi  
nhau. Một đặc điểm phnữa là RAM DIMM được cài đặt thẳng đứng (n miếng  
RAM thẳng đứng vào khe cm) trong khi RAM SIMM thì n vào nghiêng  
16  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 51 trang baolam 11/05/2022 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_rap_va_cai_dat_may_tinh_phan_1.pdf