Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Phần 2)

Hnh 2.26: Buc cꢁ đꢂnh các dây cáp và gn dây nguꢄn điện  
Nhấn nút Power để khi động và kim tra  
Nếu sau vài giây bt công tc có mt tiếng bíp và màn hình xut hin các dòng  
chbáo ( phiên bn BIOS - như hình dưới ) là quá trình lắp đặt trên đã đúng và  
máy đã chạy.  
Hnh 2.27: Màn hnh thông bo lp rp thành công  
Bài 3. Thiết lp thông strong BIOS  
1. Tng quan vBIOS  
Khái quát vCMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor)  
- CMOS sdng bnhSRAM (Static RAM) có nhim vụ lưu trữ các  
thông tin cơ bản nht ca hthng khi máy tính không hoạt động. CMOS được  
48  
nuôi bng mt nguồn điện tmt cc pin 3v gắn trên main. Trường hp hết pin  
khi bt máy, máy yêu cu ta setup li hoc ta sgp thông báo li: CMOS  
Failure (Li CMOS) hay CMOS chechsum error Press Del to run Untility or  
F1 to load defautls (Li khi kim tra tng thể – Nhấn phím Del để chy vào  
CMOS hoc nhấn F1 để thiết lp mặc định)  
- Chương trình CMOS setup được np ngay trong ROM ca các nhà sn  
xut.  
- BIOS (Basic Input/Output System hthng các lnh xut nhập cơ bản)  
để kim tra phn cng, np hệ điều hành để khởi động máy.  
- Vthc cht BIOS là phn mm tích hp sẵn, xác định công vic máy tính  
có thlàm mà không phi truy cp vào những chương trình trên đĩa.  
- Chương trình này thường được đặt trong chip ROM đi cùng máy tính, độc  
lp vi các loại đĩa, khiến cho máy tính tkhởi động được. Các thông sca  
BIOS được cha ti CMOS, mt chip bán dn khác hoạt động bằng pin và độc  
lp vi nguồn điện ca máy.  
Các thành phn ca ROM BIOS  
Hnh 3.1: Cc thành phn ca ROM BIOS  
Vtrí ca BIOS trong hthng  
49  
Hnh 3.2: Vtrí ca BIOS trong hthng  
Mô tquá trình POST (POWER ON SELF TEST)  
Hꢀnh 3.3: Sơ đꢄ mô tqutrnh POST  
- Để vào chương trình CMOS setup thông thường ta thường nhn phím Del  
khi máy bắt đầu khởi động. Tuy nhiên có mt sloi CMOS khác ta không thể  
vào được bng nhấn Del. Sau đây là một sCMOS thông dng và cách vào  
chương trình CMOS setup:  
Loi CMOS  
Phím được nhn  
Loi CMOS  
Phím được nhn  
AMI  
Del, ESC  
AST  
Ctrl+Alt+Esc  
AWARD  
Del, Ctrl+Alt+Esc  
Phoenix  
Del, Ctrl+Alt+S  
50  
MR  
Del, Ctrl+Alt+Esc  
Quadtel  
NEC  
F2  
Compac  
F10  
F2  
F2, Ctrl+F2  
F1,F2,F10,F12  
Hewlett, HP  
Laptop  
2. Thiết lp thông strong BIOS  
2.1. Hin ththông tin phn cng trong BIOS  
Đây là các thành phn căn bn ca Bios trên tt ccác loi máy ca PC  
phi biết để qun lý và điu khin chúng.  
Đây là mc cha các thông svngày, gihthng, ổ đĩa cng, ổ đĩa.  
CD/DVD ROM v.v... Ngoài ra mc này còn cho biết thêm các thông tin vbộ  
nhhin có và sdng trên máy.  
Hnh 3.4: CMOS Setup Utility  
Ngày, gi(Date/Time):  
Date: ngày hệ thống  
Time: giờ của đồng hồ hệ thống  
Khai báo nhn biết ổ đĩa cứng và CD/DVD ROM  
IDE Chanel 0 Master: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên IDE1 hoặc  
SATA.  
IDE Chanel 0 Slave: thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên IDE1 hoặc SATA.  
51  
IDE Chanel 1 Master: thông tin về ổ đĩa chính gắn trên IDE2 hoặc  
SATA.  
IDE Chanel 1 Slave: thông tin về ổ đĩa phụ gắn trên IDE2 hoặc SATA.  
Khai báo ổ đĩa mềm (Ploppy)  
Drive A: thông tin về ổ mềm, nếu có sẽ hiển thị loại ổ mềm hiện đang  
dùng 1.44M 3.5 Inch.  
Drive B: không còn sử dụng nên sẽ hiển thị dòng None, hoặc Not  
Installed  
Lưu ý!: Nếu thông tin vcác gn trên IDE không có chng tcác ổ này chưa  
hoạt động được, bn phi kim tra li ổ đĩa gắn đủ 2 dây dliu và nguồn chưa,  
có thiết lp chính, phbằng jumper trong trường hp gn 2 trên 1 dây  
chưa.  
Đồng hmáy tính luôn chy chm khong vài giây/ngày, thnh thong bn  
nên chnh li gicho đúng. Nng nếu quá chm là có vn đề cn phi thay  
Mainboard.  
Hiện nay đa số các loại máy tính đều tự động cp nht ngày gihin ti ca  
hthng.  
Màn hình (Video):  
- EGA/VGA: Dành cho màn hình sdng Card màu EGA hay VGA,  
Supper VGA  
- CGA 40/CGA 80:Dành cho lai màn hình sdng Card màu CGA 40 ct  
hay CGA 80 ct.  
Halt on: Trong quá trình khởi động máy nếu CPU bt kmt lỗi nào đó thì  
nó có phi treo máy và thông báo li hay không? nó sthông báo li hết  
trên màn hình khi:  
- All error: Gp bt kli nào.  
- All, but Diskette: Gp bt cli nào ngoi trli của đĩa mềm.  
- All, but Keyboard: Gp bt cli nào trli bàn phím.  
- All, but Disk/key : Gp bt cli nào, ngoi trlỗi đĩa và bàn phím.  
No error : Skhông treo máy và báo li cho gp bt kli nào.  
2.2. Thiết lp bo mt  
Cho phép thiết lp các thông svchng Virus, chn Cache, thtkhi  
động máy, các tùy chn bo mt v.v... Song chúng ta cn chú ý các thông số  
chính sau đây:  
52  
Hnh 3.5: Thit lp cc thành phn nâng cao  
- Hard Disk Boot Priority: La chn loi cứng để Boot, có thBoot từ ổ cng  
hoc USB, hoc 1 thiết bị ổ cng gn ngoài.  
- Virus Warning: Nếu Enabled, Bios sbáo động và treo máy khi có hành  
động viết vào Boot Sector hay Partition ca cng. Nếu bn cn chy  
chương trình có thao tác vào 2 nơi đó như Fdisk, Format ...bn cn phi  
Disable.  
- CPU Internal Cache: Cho hiu lc (Enable) hay vô hiu hóa (Disable) cache  
(L1) ni trong CPU 586 trlên.  
- External cache: Cho hiu lc (Enable) hay vô hiu hóa (Disable) cache trên  
mainboard, còn gi là Cache mc 2 (L2).  
- Quick Power On Seft Test: Nếu Enable, Bios srút ngn và bqua vài mc  
không quan trng trong quá trình khi động, để gim thi gian khi động ti đa.  
- First Boot Device: chn ổ đĩa để tìm HĐH đầu tiên khởi động máy.  
- Second Boot Device: th2 nếu không tìm thấy HĐH trên ổ thnht.  
- Third Boot Device: th3 nếu không tìm thấy HĐH trên 2 ổ kia.  
Ví d: khi muốn cài HĐH thì phải chn mc First Boot Device là CD-ROM  
để máy khởi động từ đĩa CD và tiến hành cài đặt.  
- About 1 MB Memory Test: N ếu Enable, Bios skim tra tt cbnh.  
N ếu Disable chkim tra 1 MB bnhớ đu tiên.  
- Memory Test Tick Sound: Cho phát âm (Enable) hay không (Disable) trong  
thi gian Test bnh.  
- Swap Floppy Drive: Tráo đổi tên hai ổ đĩa mm, khi chn mc này bn  
không cn khai báo li ổ đĩa như khi tráo bng cách Set Jumper trên Card I/O.  
- Boot Up Floopy Seek: Nếu Enable Bios sdò tìm kiu của đĩa mềm là 80  
track hay 40 track. Nếu Disable Bios sbqua. Chn Enable làm chm thi  
gian khởi động vì Bios luôn luôn phải đọc đĩa mềm trước khi đọc đĩa cng, mt  
dù bn đã chn chkhi động bng ổ đĩa C.  
53  
Nếu ON là cho phím Numlock mở ( đèn Numlock  
- Boot Up Numlock Status:  
sáng) sau khi khởi động, nhóm phím bên tay phải bàn phím dùng để đánh số.  
Nếu OFF là phím Numlock tắt ( đèn Numlock tối) , nhóm phím bên tay phi  
dùng để di chuyn con tr.  
- Boot Up System Speed: Qui định tc độ CPU trong thi gian khi động là  
High (cao) hay Low ( thp ).  
- Typenatic Rate Setting: Nếu Enable là bn cho 2 mục dưới đây có hiệu lc.  
Hai mc này thay thế lnh Mode của DOS, qui định tốc độ và thi gian trca  
bàn phím.  
+ Typematic Rate (Chars/Sec): Bn la chn ský t/giây tùy theo tốc độ  
đánh phím nhanh hay chậm ca bn. Nếu bn Set thấp hơn tốc độ đánh thì máy  
sphát tiếng Bip khi nó chy theo không kp.  
+ Typematic Delay (Msec ): Chỉ định thi gian lp li ký tkhi bn nhn và  
giluôn phím, tính bng mili giây.  
- Security Option: Mc này dùng để gii hn vic sdng hthng và Bios  
Setup.  
+ Setup: Gii hn vic thay đổi Bios Setup, mi khi mun vào Bios Setup  
bn phi đánh đúng mt khu đã qui định trước.  
+ System hay Always: gii hn vic sdng máy. Mi khi mmáy, Bios  
luôn luôn hi mt khu, nếu không biết mt khu Bioc skhông cho phép sử  
dng máy.  
Chú ý:Trong trường hp bn chưa chỉ định mt khu, để disable (vô hiu  
hóa) mc này, bn chn Password Setting, bn đừng đánh gì vào ô nhp mt  
khu mà chcn bm ENTER.Trong trưng hp bn đã có chỉ định mt  
khu nay li mun bỏ đi. Bn chn Password setting bn đánh mt khu cũ vào  
ô nhp mt khẩu cũ (Old Password) còn trong ô nhp khu mi (New Password)  
bn đừng đánh gì cmà chcn bm ENTER. Còn mainboard thiết kế thêm  
mt jumper để xóa riêng mt khu ngoài jumper để xóa toàn bthông tin trong  
CMOS. Tt hơn hết là bn đừng sdng mc này vì bn thân chúng tôi chng  
kiến nhiu trường hp dkhóc dcười do mc này gây ra. Li ít mà hi nhiu.  
Chnhng máy tính công cng mi chsdng mc này thôi.  
- Wait for <F1> if Any Error: Cho hin thông báo chờ ấn phím F1 khi có li.  
2.3. Thiết lp thtkhởi động  
2.4. Thiết lp các cng kết ni cho bng mch chính  
54  
Bài 4. Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khin  
1. Phân vùng ổ đĩa cứng.  
1.1. Phân vùng bng ng dng chuyên dng  
+ Chun bị  
- Mt máy vi tính có ổ đĩa cứng, ổ đĩa CDROM  
- Đĩa CDROM Hiren’s Boot , khởi động được trong đó có chứa tp tin  
FDISK.EXE, hoc 1 chiếu USB có khả năng Boot được.  
+ Các bước thc hin  
Vào Bios thiết lp First Boot Device là CDROM  
Tiếp theo chn Dos BootCD Next Dos Dos, tdu nhc A:\> (hoc  
R:\>) bn gõ FDISK và Enter.  
Màn hình sau đây sẽ xut hin hi bn có htrợ ổ đĩa với dung lượng ln không  
thì bn nhn " Y " và Enter:  
Hnh 4.1: Màn hnh yêu hi có htrợ ổ đĩa với dung lượng ln không?  
Màn hình này có 4 mc :  
1. To phân vùng DOS hoc các ổ đĩa Logical  
2. Thiết lập phân vùng ưu tiên khởi động  
55  
3. Xoá phân vùng hoc các ổ đĩa Logical  
4. Hin thcác thông tin vcác phân vùng  
TO PHÂN VÙNG  
- Bn bm số 1 và Enter: để bắt đầu phân vùng đĩa cứng  
- Màn hình xut hin hi bn có dùng tt cdung lượng hin có ca ổ đĩa cho  
1 phân vùng DOS chính không (Nếu bn bm Y và Enter thì chto ra 1  
phân vùng duy nht)?  
- Ở đây bạn chn "N" và Enter  
- Bn nhp svào trong du [ ] tuthuộc vào dung lượng bn mun to.  
56  
-
Màn hình hin ththông báo cho bn biết đã hoàn thành việc to phân  
vùng và yêu cu nhấn phím Esc để tiếp tc. Nếu như muốn to thêm 1 Primary  
na thì bạn làm như bước trên.  
- Bn sgp lại như hình ban đầu và cũng nhấn smột nhưng đến màn  
hình này thì bn chn số 2 để to phân vùng mrng.  
- Hình này thông báo số dung lượng còn li ca ổ đĩa và nó sẽ ly làm  
phân vùng mrng (ở đây bạn không thay đổi gì cvà bm phím Enter).  
57  
- Màn hình xut hin hi bn có mun hin ththông tin ổ đĩa Logical không.  
Bn nên chn "Y". Màn hình xut hin yêu cu bn to các ổ đĩa Logical,  
bạn làm theo hướng dn và nhn phím Esc hai lần để trlại hình đầu tiên  
và chn số 2 để thiết lập phân vùng ưu tiên khởi động (Set Active).  
- Bn chn s1 để ly phân vùng Pri DOS làm phân vùng khi động. Sau  
đó bn nhn phím Esc hai ln để kết thúc vic phân vùng đĩa cng.  
XÓA PHÂN VÙNG  
Thc hin xóa theo thttLOGICAL đến EXTENDED sau đó ti PRIMARY.  
Bước 1: Trong màn hình FDISK OPTION chn s(3), màn hình xut hin như  
sau:  
Delete DOS partition or Logical DOS Drive  
1. Delete Primary DOS partition.  
2. Delete Extended DOS partition.  
3. Delete Logical DOS Drive(s) in the Extended DOS partition.  
4. Delete Non-DOS partition.  
Bước 2: Chn s(3) để ln lượt xóa các ổ đĩa Logical đang tn ti, ri bm ESC.  
Bước 3: Xóa vùng Extended, trong màn hình FDISK OPTION chn s(3)  
sau đó xut hin màn hình Delete DOS partition or Logical DOS Drive  
chn s(2). Sau khi xóa Extended ta nhn ESC để tiếp tc.  
58  
Bước 4: Xóa Primary, trong màn hình FDISK OPTION chn s(3), sau  
màn hình Delete DOS partition or Logical DOS Drive chn  
đó xut hin  
s(1). Sau đó nhn ESC đtiếp tc.  
Sau khi to đĩa hoc xóa đĩa ta có thkim tra kt qubng cách chn sꢁ  
(4) tmàn hình FDISK OPTION. Chn Y đꢊ xem chi tit các Logical đã to.  
ĐỊNH DNG PHÂN VÙNG  
Sau khi khi động li hthng, ti du nhc DOS (A:\> hoc R:\>)  
ta dùng lnh FORMAT để bt đầu định dng các phân vùng như sau:  
A:\>FORMAT C: /s và bm Enter  
(/s): Sau định dng ổ đĩa nó scopy nhng tp tin hthng vào C:  
Khi định dng ổ đĩa D: ta không cn dùng tham s/s, ta chgõ: FORMAT D: và  
Enter.  
1.2. Phân vùng bng bộ cài đặt Windows.  
Trong phn này chúng tôi gii thiu mt stin ích phân vùng ổ đĩa cứng như:  
Partition Magic Pro 8.05, Acronis Disk Director Suite, Paragon Partition  
Manager Server, Partition Commander,.. Sau đây là hướng dn phn vùng bng  
Partition Magic Pro 8.05.  
Tin ích phân vùng ổ đĩa tốt nht hiện nay. Partition Magic là chương trình  
phân vùng ổ đĩa không mất dliu, không dsinh lỗi như các chương trình  
khác. Partition Magic được phát trin bi Symantec.  
- Boot máy tính từ đĩa Hiren’s Boot  
- Chn Dos BootCD  
Phiên bản Hiren’s Boot 10.4  
- Chn Partition Tools…hoc Disk Partition Tools…  
- Chn Partition Magic Pro 8.05  
Màn hình Partition Magic hin th:  
- Trên cùng là Menu của chương trình, ngay phía dưới là Toolbar.  
- Tiếp theo là mt lot các Partition biu thbi các màu "xanh, hồng, đỏ"  
biu thcác phân khu hin có trên đĩa cứng hin thi ca bn.  
- Cui cùng là bng lit kê chi tiết vthông sca các partition hin có trên  
đĩa cứng.  
59  
- Nút Apply dùng để ghi các chnh sửa vào đĩa (chỉ khi nào nhn apply thì các  
thông tin mi thc sự được ghi vào đĩa).  
- Nút Exit thoát khỏi chương trình.  
Nếu nhn nút phi chut lên 1 mc trong bng lit kê thì ta sthy 1 menu như  
sau:  
Bước 1: Xoá Partition  
Chn 1 partition trong bng lit kê, vào menu Operations ri chn Delete...  
Hoc right click lên 1Partition trong bng lit kê ri chn Delete... Hp thoi  
delete sxut hin.  
60  
Gõ chOK vào ô Type OK to confirm parititon deletion (bt buc), và nhn  
OK để hoàn tt thao tác!  
Tiến hành xóa hết các phân khu đĩa hiện có.  
Bước 2: To partition  
Bn có ththc hin thao tác này bng cách:  
- Chn phần đĩa cứng còn trng trong bng lit kê. Vào menu Operations ri  
chn Create...  
- Hoc click phi mouse lên phần đĩa cứng còn trng trong bng lit kê ri chn  
Create... Trên popup menu.  
- Sau khi bn chn thao tác Create. Mt hp thoi sxut hin  
- Create as : chn partition mi slà Primary Partion hay là Logical Partition.  
61  
Bn chn Primary Partion. Để to phân khu khởi động.  
- Partition type: chn kiu hthng file (FAT, FAT32...) Cho partition sẽ đưc  
to. Partition mi sẽ được tự động format vi kiu hthống file đã chọn. Nếu  
chn là Unformatted thì chcó partition mới được tạo mà không được format.  
Ví dchn FAT32  
- Label : đặt "tên" cho partition mi bng cách nhp tên vào ô. Ví d: Nhp  
MS-DOS  
- Size: chọn kích thước cho partition mi. Ví d: Nhp 1000MB (1GB)  
Chú ý: nếu chn hthng file là FAT thì kích thước ca partition chcó thti  
đa là 2GB.  
- Position: nếu chn Beginning of freespace thì partition to ra snằm trước  
phần đĩa còn trống. Còn nếu chn End of free space thì partition to ra sẽ  
nm ngay sau phần đĩa còn trống. Click vào nút OK là hoàn tt thao tác!  
- Tiếp theo to các phân vùng còn li theo như hình dưới.  
Bước 3: Active phân vùng khởi động  
Chọn đĩa C trong bảng lit kê, vào menu Operations ri chn Advanced hoc  
right click lên 1 partition trong bng lit kê ri chn Advanced. Mt menu con  
sxut hin. Chọn Set Active…  
Bad Sector Retest.  
Hide partition...  
Resize Root...  
Set Active...  
62  
Bước 4: Di chuyển/thay đổi kích thước Partition  
- Chn 1 partition Dulieu trong bng lit kê, vào menu Operations ri chn  
Resize/Move...  
Hoc right click lên 1 partition trong bng lit kê ri chn Resize/Move...mt  
hp thoi sxut hin.  
- Có thdùng mouse "nm và kéo" trc tiếp phn khung hình biu thcho  
partition (trên cùng), hoc nhp trc tiếp các thông svào các ô Free space  
before, New size Free space after, nhn OK để hoàn tt thao tác!  
-
-
Free space before: nhp 5000MB  
Nhn Ok.  
Chú ý: Toàn bcu trúc ca partition có thsphải được điều chnh li nên thi  
gian thc hin thao tác này srt lâu nếu như đĩa cứng ca bn chm hoc  
partition có kích thước ln.  
- Sau khi Resize phân vùng xong chúng ta có thphân thêm 1 phân vùng mi  
có tên là Software với định dng file FAT32.  
63  
Chú ý: Trên đây là một số thao tác cơ bản để phân vùng, thay đổi kích thước, ...  
ca cng. Trong quá trình thc hành các bn ttìm hiu thêm.  
2. Cài đặt hệ điều hành.  
2.1. Cài đặt hệ điều hành Windows.  
Có rt nhiều phương pháp cài đặt Windows 7 nhưng trong bài viết này  
chúng tôi sẽ hướng dn bạn cài đặt Windows 7 một cách đơn giản nht là bn  
cài đặt từ ổ đĩa DVD.  
Để cài đặt được Windows 7 từ DVD thì trước hết bn cn phi thiết lp cho  
máy tính ca bn khởi động tCD hoc DVD trong BIOS ( cách thiết lập đã  
được gii thiu các phần trước).  
Bạn chèn đĩa DVD Windows 7 vào ổ đĩa DVD và khởi động máy tính, màn  
hìnhWindows 7 sẽ load các file đầu tiên ca Windows 7.  
Sau khi load xong, mt màn hình Start Windows shin ra.  
64  
Tiếp đến màn hình cài đặt đầu tiên sxut hin, ở đây bạn s3 phần để la  
chn:  
Language to Install: Ngôn ngữ cài đặt.  
Time and currency format: Định dng ngày tháng và tin t.  
Keyboard or input method: Kiu bàn phím bn sdng.  
- Sau khi bn la chn hoàn tất, sau đó click Next ( nên để các la chn mc  
định và click Next).  
65  
- màn hình tiếp theo, nếu bạn đang cài đặt mt hệ điều hành mi thì bn nhn  
nút Install now. Nhưng nếu bn mun sa cha li Windows ca bn thì bn  
click Repair your Computer.  
Ở đây, chúng ta đang cài đặt mt hệ điều hành mới do đó click Install now.  
Sau khi click Install now thì màn hình Setup is starting sxut hin trong vòng  
vài giây.  
66  
- Trang Select the operating system you want to install thì bn sla chn các  
phiên bnWindows 7 bn muốn cài đặt. Ở đây, chúng tôi lựa chn Windows 7  
Ultimate và click Next.  
Lưu ý : Bước này có thkhông có tùy thuộc vào đĩa cà đặt Windows 7 mà bn  
sdng. x86 dành cho windows 7 - 32 bit, còn x64 dành cho windows 7 64 bit  
- Sau đó, màn hình sẽ xut hin trang Pleae read the license terms ( thhin các  
điều khon mà bn phải đồng ý tuân theo nếu mun sdng sn phm Windows  
7 ).  
Ở bước này, các bn chn vào ô I accept the license terms để đồng ý. Sau đó,  
click Next để tiếp tc.  
67  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 61 trang baolam 11/05/2022 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lap_rap_va_cai_dat_may_tinh_phan_2.pdf