Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu

SÁCH  
“Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu”  
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
MC LC  
1
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
2
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
GII THIU  
Hệ điu hành là mt phn mm qun lý phn cng ca máy tính,  
cung cp nn tng cho các phn mm ng dng và đóng vai trò trung  
gian giao tiếp gia người dùng máy tính và phn cng ca máy tính đó.  
Ubuntu là hệ điu hành máy tính ngun mtuân theo giy phép GNU  
General Public License có tính năng tương tnhư hệ điu hành Windows  
ca Microsoft.  
Ubuntu thích hp vi các công vic văn phòng, lp trình, thiết kế,  
gii trí, kết ni mng... Đặc bit khi dùng Ubuntu skhông phi lo ngi  
nhng nguy cơ bnhim virus hay spyware na. Cách sdng Ubuntu  
hết sc đơn gin, tương tnhư Windows và đặc bit Ubuntu htrrt  
nhiu ngôn ng, trong đó có ctiếng Vit. Khi phân phi Ubuntu,  
thường cài sn nhng phn mm thông dng dùng trong văn phòng như:  
bphn mm son tho văn phòng OpenOffice.org; trình duyt Web  
Mozilla Firefox; Mozilla Thunderbird; trình biên tp đồ hoGIMP; và  
mt strò chơi gii trí.  
Ubuntu cung cp mt tp hp đầy đủ các tính năng có thhot động  
ngay tbn cài đặt chun, nhưng li va vn trong mt đĩa CD-ROM.  
đĩa chy trc tiếp và đĩa cài đặt truyn thng cho mi ln phát hành.  
CD-ROM chy trc tiếp cho phép người dùng xem xét phn cng ca họ  
có tương thích vi hệ điu hành hay không trước khi cài đặt lên đĩa cng.  
Tphiên bn đầu tiên cho đến phiên bn 8.04. Hàng lot tính năng  
mi cng thêm khnăng htrmng không dây đã được nâng cp đáng  
k. CthUbuntu Linux 8.04 được nâng cp tng thvkhnăng kết  
ni mng không dây, bao gm ckhnăng htrmng di động 3G  
nhm mang đến cho người dùng nhiu la chn và to sthun li hơn  
trong vic dò tìm và kết ni vào các hthng mng không dây.  
Mt đim đáng chú ý khác là phiên bn Ubuntu 8.04 có thêm tính  
năng to tài khon “Guest”. Tương tnhư trong hệ điu hành Windows,  
tài khon “Guest” schcó ththc hin được mt stác vcơ bn. Khi  
3
 
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
đăng nhp bng tài khon Guest, người dùng không thcan thip vào  
thiết lp cũng như các phn mm được cài đặt lên hthng. Mt ưu đim  
vượt tri na là hệ điu hành này có thể được cài đặt lên thnhUSB  
cho phép người dùng lúc nào cũng có thmang theo hệ điu hành ưa  
thích vi nhng thiết lp cá nhân ca riêng. Mi dliu hoàn toàn có thể  
được lưu trc tiếp trên thnhUSB đó.  
Ngoài ra Ubuntu Linux 8.04 còn được nhà sn xut tích hp sn các  
ni dung đa phương tin cht lượng cao từ đài truyn hình BBC. Người  
dùng phiên bn 8.04 có thxem nhng ni dung này thông qua ng dng  
Totem Movie Player và Rhythmbox tích hp sn.  
BKhoa hc và Công nghln đầu cho biên son tài liu Hướng dn  
sdng hệ điu hành Ubuntu 8.04, Phiên bn dành cho máy trm kèm  
theo đĩa cài đặt, vi mong mun phbiến và cung cp cho người sdng  
mt la chn mi, mt hệ điu hành có tính n định cao, linh hot, nhiu  
tính năng, đáp ng tt yêu cu sdng trong các cơ quan nhà nước, các  
doanh nghip và cng đồng.  
4
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
CHƯƠNG 01: TNG QUAN VUBUNTU  
Sau khi hoàn thành chương này, bn có thnm được:  
¾ Gii thiu vLinux  
¾ Giy phép Công cng GNU  
¾ Hệ điu hành Ubuntu  
1. Gii thiu vLinux  
1.1. Linux là gì?  
Linux là tên gi ca mt hệ điu hành máy tính và cũng là tên ht  
nhân ca hệ điu hành. Nó có llà mt ví dni tiếng nht ca phn  
mm tdo và ca vic phát trin mã ngun m.  
Phiên bn Linux đầu tiên do Linus Torvalds viết vào năm 1991, lúc  
ông còn là mt sinh viên ca Đại hc Helsinki ti Phn Lan. Ông làm  
vic mt cách hăng say trong vòng 3 năm liên tc và cho ra đời phiên  
bn Linux 1.0 vào năm 1994. Bphn chyếu này được phát trin và  
tung ra trên thtrường dưới bn quyn GNU General Public License. Do  
đó mà bt cai cũng có thti và xem mã ngun ca Linux.  
Mt cách chính xác, thut ng"Linux" được sdng để chNhân  
Linux, nhưng tên này được sdng mt cách rng rãi để miêu ttng  
thmt hệ điu hành ging Unix (còn được biết đến dưới tên  
GNU/Linux) được to ra bi vic đóng gói nhân Linux cùng vi các thư  
vin và công cGNU, cũng như là các bn phân phi Linux. Thc tế thì  
đó là tp hp mt slượng ln các phn mm như máy chweb, các  
desktop như GNOME KDE, và các ng dng thích hp cho công vic  
văn phòng như OpenOffice.org.  
Ban đầu, Linux được phát trin và sdng bi nhng người say mê.  
Tuy nhiên, hin nay Linux đã có được shtrbi các công ty ln như  
5
 
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
IBM Hewlett-Packard, đồng thi nó cũng bt kp được các phiên bn  
Unix độc quyn và thm chí là mt thách thc đối vi sthng trca  
Microsoft Windows trong mt slĩnh vc. Sdĩ Linux đạt được nhng  
thành công mt cách nhanh chóng là nhvào các đặc tính ni bt so vi  
các hthng khác: chi phí phn cng thp, tc độ cao (khi so sánh vi  
các phiên bn Unix độc quyn) và khnăng bo mt tt, độ tin cy cao  
(khi so sánh vi Windows) cũng như là các đặc đim vgiá thành r,  
không bphthuc vào nhà cung cp. Mt đặc tính ni tri ca nó là  
được phát trin bi mt mô hình phát trin phn mm ngun mhiu  
qu.  
Tuy nhiên, hin ti slượng phn cng được htrbi Linux vn  
còn rt khiêm tn so vi Windows vì các trình điu khin thiết btương  
thích vi Windows nhiu hơn là Linux. Nhưng trong tương lai slượng  
phn cng được htrcho Linux stăng lên.  
1.2. Linux có gì hp dn?  
Có lbn đã quá quen vi hệ điu hành Windows cũng như quá quen  
lp trình trên hệ điu hành này. Windows có thnói là mt hệ điu hành  
khá "hoàn ho", dsdng, vi rt nhiu tin ích đáp ng gn như mi  
yêu cu ca người dùng. Vy thì ti sao chúng ta li phi tìm đến mt hệ  
điu hành mi như Linux? Điu đó liu có thc scn thiết không? Nht  
đối vi sinh viên như chúng ta, nhng người mi chp chng bước  
vào con đường làm tin hc? Câu trli là CÓ.  
1. Vn đề bn quyn  
Trong bi cnh nn kinh tế thế gii đang có xu hướng toàn cu hóa  
như hin nay thì đây là mt vn đề ni cm. Vit Nam, vn đề vi phm  
bn quyn phn mm là rt phbiến (nước ta dn đầu thế gii vsố  
lượng phn mm dùng không có bn quyn).Tuy nhiên, theo báo cáo ca  
LHQ, trong nhng năm ti nếu Vit Nam không có bin pháp gii quyết  
vn đề này thì skhó lòng gia nhp vào WTO, thm chí scó thbtrả  
6
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
đũa quyết lit trong các quan hkinh tế thương mi vi các nước. Nếu  
tình trng đánh cp bn quyn phn mm ca Vit Nam là 100 triu USD  
mi năm thì scó mt lượng hàng hóa có giá trtương đương không bán  
được Mvà các nước phát trin khác (vkin cá Tra - cá Basa là mt  
ví d). Và như vy người thit hi đầu tiên schính là người lao động  
Vit Nam. Trước tình hình đó, vic txây dng cho mình nhng phn  
mm thương hiu Vit Nam đang trnên mt vn đề cp bách. Phn  
mm mã ngun mở được xem là mt gii pháp hu hiu nht cho bài  
toán bn quyn nước ta hin nay. Phn mm mã ngun mmt mt có  
chi phí rhơn so vi các phn mm truyn thng, mt khác rt dnâng  
cp, ci tiến (do cung cp mã ngun kèm theo). Chính vì thế, phát trin  
phn mm mã ngun mchúng ta có thtn dng được nhng công  
nghtiên tiến có sn trên thế gii, ci tiến cho phù hp vi người Vit  
Nam, tiết kim được rt nhiu công sc so vi vic phát trin từ đầu.  
Linux là mt hệ điu hành mã ngun mnhư vy!!!  
2. Nhng ưu đim kthut ni bt ca Linux  
Kinh tế, đó là mt đặc đim không thbqua ca Linux (ít nht là  
đối vi nước ta hin nay). Tuy nhiên đối vi Linux đó vn chưa là tt c.  
Hệ điu hành này còn rt nhiu ưu đim khác mà không mt hệ điu  
hành nào có. Chính nhng đặc đim này mi là nguyên nhân khiến cho  
Linux ngày càng trnên phbiến không chỉ ở Vit Nam mà cả ở trên thế  
gii.  
* Linh hot, uyn chuyn  
Như tôi đã trình bày trên, Linux là mt hệ điu hành mã ngun mở  
nên bn có thtùy ý sa cha theo như mình thích (min là bn có đủ  
kiến thc). Bn có thchnh sa Linux và các ng dng trên đó sao cho  
phù hp vi mình nht. Vic Vit hóa Windows được xem là không thể  
nếu như bn không có sự đồng ý và htrca Microsoft. Tuy nhiên vi  
Linux thì bn có thlàm được điu này mt cách đơn gin hơn (tham  
kho thêm sn phm Vietkey Linux đã đot gii nht TTVN 2002). Mt  
7
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
khác do Linux được mt cng đồng rt ln nhng người làm phn mm  
cùng phát trin trên các môi trường, hoàn cnh khác nhau nên tìm mt  
phiên bn phù hp vi yêu cu ca bn skhông phi là mt vn đề quá  
khó khăn.  
Tính linh hot ca Linux còn được thhin chnó tương thích  
được vi rt nhiu môi trường. Hin ti, ngoài Linux dành cho server,  
máy tính để bàn nhân Linux (Linux kernel) còn được nhúng vào các thiết  
bị điu khin như máy tính palm, robot.... Phm vi ng dng ca Linux  
được xem là rt rng rãi.  
* Độ an toàn cao  
Trước hết, trong Linux có mt cơ cu phân quyn hết sc rõ ràng.  
Chcó "root" (người dùng ti cao) mi có quyn cài đặt và thay đổi hệ  
thng. Ngoài ra Linux cũng có cơ chế để mt người dùng bình thường có  
thchuyn tm thi chuyn sang quyn "root" để thc hin mt sthao  
tác. Điu này giúp cho hthng có thchy n định và tránh phi nhng  
sai sót dn đến đổ vhthng. Trong nhng phiên bn Windows gn  
đây, cơ chế phân quyn này cũng đã bước đầu được áp dng, nhưng so  
vi Linux thì vn kém cht chhơn.  
Ngoài ra chính tính cht "m" cũng to nên san toàn ca Linux.  
Nếu như mt lhng nào đó trên Linux được phát hin thì nó sẽ được cả  
cng đồng mã ngun mcùng sa và thường thì chsau 24h scó thể  
cho ra bn sa li. Mt khác đối vi nhng hệ điu hành mã ngun đóng  
như Windows, bn không thbiết được người ta viết gì, và viết ra sao mà  
chbiết được chúng chy như thế nào. Vì vy nếu như Windows có cha  
nhng đon mã cho phép to nhng "back door" để xâm nhp vào hệ  
thng ca bn thì bn cũng không thbiết được. Đối vi người dùng  
bình thường như chúng ta vn đề này có vnhư không quan trng nhưng  
đối vi mt hthng tm cnhư hthng quc phòng thì vn đề như thế  
này li mang tính sng còn. Các nhân viên an ninh không được phép để  
lmt khnào, dù là nhnht vì nó liên quan đến an ninh ca cmt  
quc gia.Và mt ln na các phn mm mã ngun mnói chung và  
8
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
Linux nói riêng li là sla chn smt. Trong Linux mi thứ đều công  
khai, người qun trcó thtìm hiu ti mi ngõ ngách ca hệ điu hành.  
Điu đó cũng có nghĩa là độ an toàn được nâng cao.  
* Thích hp cho qun trmng  
Được thiết kế ngay từ đầu cho chế độ đa người dùng, Linux được  
xem là mt hệ điu hành mng rt giá tr. Nếu như Windows tra là mt  
hệ điu hành thích hp vi máy tính Desktop thì Linux li là hệ điu  
hành thng trị đối vi các Server. Đó là do Linux có rt nhiu ưu đim  
tha mãn đòi hi ca mt hệ điu hành mng: tính bo mt cao, chy n  
định, các cơ chế chia stài nguyên tt… Giao thc TCP/IP mà chúng ta  
vn thy ngày nay chính là mt giao thc truyn tin ca Linux (sau này  
mi được đưa vào Windows)  
* Chy thng nht trên các hthng phn cng  
Dù cho có rt nhiu phiên bn Linux được các nhà phân phi khác  
nhau ban hành nhưng nhìn chung đều chy khá n định trên mi thiết bị  
phn cng, tIntel 486 đến nhng máy Pentium mi nht, tnhng máy  
có dung lượng RAM ch4MB đến nhng máy có cu hình cc mnh (tt  
nhiên là tc độ skhác nhau nhưng vnguyên tc vn có thchy được).  
Nguyên nhân là Linux được rt nhiu lp trình viên nhiu môi trường  
khác nhau cùng phát trin (không như Windows chdo Microsoft phát  
trin) và bn sbt gp nhiu người có "cùng cnh ng" như mình và dễ  
dàng tìm được các driver tương ng vi thiết bca mình . Tính cht này  
hoàn toàn trái ngược vi Windows. Mi khi có mt phiên bn Windows  
mi ra đời thì bao gikèm theo đó cũng là mt cơn khát vphn cng vì  
hệ điu hành mi thường không htrcác thiết bquá cũ.  
3. Mt vài nhược đim chu ca Linux  
Nói qua thì cũng phi nói li. Dù cho hin nay Linux đang có tc độ  
phát trin nhanh hơn hn Windows nhưng khách quan mà nói so vi  
Windows Linux vn chưa thể đến vi người sdng cui. Đó là do  
Linux vn còn có nhng nhược đim chu.  
9
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
* Đòi hi người dùng phi thành tho: Trước kia vic sdng và  
cu hình Linux được xem là mt công vic chdành cho nhng chuyên  
gia. Hu như mi công vic đều thc hin trên các dòng lnh và phi cu  
hình nhsa trc tiếp các file. Mc dù trong nhng phiên bn gn đây,  
các hệ điu hành Linux đã có nhng ci tiến đáng k, nhưng so vi  
Windows tính thân thin ca Linux vn còn là mt vn đề ln. Đây là  
mt trong nhng nguyên nhân chyếu khiến Linux mc dù có rt nhiu  
đặc tính kthut tt nhưng vn chưa đến được vi người dùng cui.  
* Tính tiêu chun hóa: Linux được phát hành min phí nên bt cai  
cũng có thtmình đóng gói, phân phi theo nhng cách riêng. Hin ti  
có khá nhiu bn Linux phát trin tmt nhân ban đầu cùng tn ti như:  
RedHat, SuSE, Knoppix..... Người dùng phi tso sánh xem bn nào là  
phù hp vi mình. Điu này có thgây khó khăn cho người dùng, nht là  
nhng người còn có kiến thc vtin hc hn chế.  
* Slượng các ng dng cht lượng cao trên Linux còn hn chế:  
Mc dù Windows có sn phm nào thì Linux cũng gn như có phn mm  
tương t. (Ví d: OpenOffice.org trên Linux tương tnhư MS Office,  
hay GIMP tương tnhư Photoshop…). Tuy nhiên cht lượng nhng sn  
phm này là chưa thso sánh được vi các sn phm viết cho Windows.  
* Mt snhà sn xut phn cng không có driver htrLinux: Do  
hin nay Linux chưa phbiến bng Windows nên nhiu nhà sn xut  
không htrcác driver chy trên Linux. Tuy nhiên bn vn có thtìm  
thy các driver này do ai đó trong cng đồng mã ngun mviết.  
Linux có mt snhược đim mang tính chu như vy nhưng bn  
vn có thchy được mt sphn mm Windows trên nn Linux thông  
qua phn mm Wine. (mt phn mm gilp để chy các ng dng  
Windows trên Linux). Hoc bn có thgilp mt môi trường máy o để  
chy Windows trong Linux. Do đó bn có thtn dng được các ưu đim  
ca Windows ln Linux. Ngoài ra bn vn có thcài đặt song song Linux  
và Windows trên cùng mt máy tính cá nhân, như bn vn thường cài  
chung Windows XP và Windows 98 (chú ý là do hthng file khác nhau  
10  
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
nên mt sfile ca Linux, Windows không đọc được). Như vy cũng có  
nghĩa là các nhược đim ca Linux cũng đã phn nào được gii quyết.  
Trên cơ snhìn nhn mt cách khách quan các ưu nhược đim ca  
hệ điu hành Linux cũng như xem xét xu hướng phát trin tin hc nước  
ta có ththy: Đối vi người dùng thông thường vic chuyn từ  
Windows sang Linux trong ngày mt ngày hai là chưa th. Linux du sao  
vn là mt hệ điu hành rt có giá tr: chi phí thp, linh hot, n định, và  
bo mt cao. Nhưng trong tương lai gn, Linux sdn dn trthành mt  
trong nhng hệ điu hành hàng đầu trên thế gii.  
1.3. Các bn phân phi Linux  
Linux hin nay có nhiu bn phân phi khác nhau, mt phn là bi vì  
tính cht ngun mca nó. Sau đây là mt sbn phân phi chyếu:  
Phiên  
Tên bn phân  
phi  
Các bn tương  
tự  
bn mi Trang web chính thc  
nht  
9.04  
1.7  
5.0  
10.0  
10.1  
6
5.3.1  
2008  
5
11  
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
12.1  
2008  
2.16  
1.0  
2.0  
http://www.asianux.com/ Asianux Server 3  
2. Giy phép Công cng GNU  
Ti sao li có giy phép GPL (GNU General Public License)?  
Hu hết các phn mm bn sdng trên Microsoft Windows (ngay  
chính Windows) đều phi mua bn quyn. Mi khi bn trtin mua mt  
phn mm, bn đều được cp mt giy phép để sdng phn mm đó  
(có thcó cmã ngun ca phn mm), còn bng sáng chế shu phn  
mm đó đều do mt tchc hoc công ty phát trin phn mm đó sở  
hu, bn không thmua được hoc nếu có thì vi mt giá trrt ln.  
Nhưng song song vi giy phép bn quyn còn có mt loi giy phép sử  
dng phbiến trong thế gii mã ngun mở đó là GPL – Giy phép mã  
ngun m. Đây là loi giy phép được dùng cho tt ccác loi phn  
mm sdng mã ngun m. Theo quy định trong giy phép thì mi  
người đều có quyn được sdng, sa đổi hoc phát hành li các phn  
mm hoc mã ngun ca phn mm mà không phi trmt khon phí  
nào, nhưng không được phép shu riêng mã ngun hoc phn mm  
12  
 
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
tuân theo giy phép mã ngun mnày. Ta có thhiu đơn gin là không  
mt ai được phép đăng kí bn quyn đối vi mã ngun mhoc phn  
mm biến đổi tmã ngun mtuân theo giy phép này.  
3. Hệ điu hành Ubuntu  
3.1. Ngun gc ca Ubuntu  
Ubuntu là tên ca bn phân phi, đại thbt ngun tquan nim  
"Ubuntu" ca Nam Phi - "con người hướng đến con người". Bn phân  
phi Ubuntu mang tinh thn ca quan nim đó vào thế gii phn mm.  
3.2. Gii thiu vUbuntu  
Ubuntu là mt hệ điu hành mã ngun mở được phát trin bi cng  
đồng chung da trên nn tng Debian GNU/Linux, nó được tài trbi  
Canonical Ltd (chshu là Mark Shuttleworth), rt phù hp cho máy  
tính để bàn, máy tính xách tay và máy ch. Dù bn dùng cho máy tính ở  
nhà, trường hay trong công s, Ubuntu có đầy đủ các chường trình bn  
cn, tphn mm son tho văn bn và gi nhn thư, đến các phn mm  
máy chweb và các công clp trình.  
Ubuntu hoàn toàn min phí. Bn không phi trtin bn quyn cho  
bt cai. Bn có thti v, sdng và chia svi bn bè, gia đình hoc  
đồng nghip mà không mt mt khon phí nào c.  
Mi phiên bn Ubuntu đều được cp nht 6 tháng mt ln, điu đó  
có nghĩa là bn luôn luôn có các ng dng mi nht trong thế gii phn  
mm mã ngun m.  
Ubuntu được thiết kế vi tiêu chí chuyên vbo mt. Bn có thly  
vcác bn cp nht vbo mt ít nht là 18 tháng trên máy để bàn và  
máy ch. Vi phiên bn Htrdài hn (Long Term Support - LTS), bn  
scó 3 năm htrvi máy để bàn và 5 năm htrợ đối vi máy ch. Bn  
không phi trthêm mt khon phí nào cho phiên bn LTS. Vic nâng  
cp lên phiên bn mi hơn ca Ubuntu hoàn toàn min phí.  
13  
 
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
Mi thbn cn đều nm trong mt đĩa CD, đã cung cp cho bn  
mt môi trường làm vic đầy đủ. Nhng phn mm mbsung, bn có  
thly vtrc tiếp tkho phn mm min phí trên Internet.  
Ubuntu hướng đến người dùng phthông nên được bn địa hóa vi  
sgiúp đỡ ca cng đồng người dùng mã mcác loi ngôn ngtrên thế  
gii (trong đó có tiếng Vit). Bn có thtùy chnh ngôn ngsdng  
trong giao din hin thbt kì lúc nào.  
Giao din cài đặt cho phép bn thc hin các thao tác cài đặt mt  
cách nhanh chóng và ddàng. Quá trình cài đặt tiêu chun thường mt  
không quá 25 phút.  
Sau khi bn cài đặt xong, hthng ca bn hoàn toàn có thdùng  
được ngay mà không cn phi cu hình, bsung thêm gì c. Mt lot các  
ng dng cn thiết đã được cài đặt kèm theo trong quá trình cài đặt  
Ubuntu.  
3.3. Yêu cu phn cng  
Ubuntu có thcài đặt trên các loi máy tính để bàn, máy tính mini có  
cu trúc da trên nn tng Intel-based Mac architectures (dành cho chíp  
64bit có phiên bn riêng). Yêu cu ti thiu để chy Ubuntu là 256MB  
RAM (384MB RAM để chy trc tiếp Ubuntu từ đĩa CD), nhưng chúng  
tôi khuyến cáo nên cài đặt trên máy có 512MB RAM trlên. Ubuntu khi  
cài đặt vào ổ đĩa cng cn ít nht 4GB trng (bao gm cphân vùng trao  
đổi). Nên có card đồ ha mnh để sdng các hiu ng trên giao din đồ  
ha.  
14  
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
CHƯƠNG 02: CÀI ĐẶT HỆ ĐIU HÀNH UBUNTU  
Sau khi hoàn thành chương này, bn có thnm được:  
¾ Gii thiu vbcài Ubuntu  
¾ La chn phiên bn Ubuntu  
¾ Ti bcài hệ điu hành mã ngun mUbuntu  
¾ Hướng dn cài đặt Ubuntu  
1. Gii thiu vbcài Ubuntu  
Bcài Ubuntu cung cp mt tp hp đầy đủ các tính năng có thể  
hot động ngay lp tc tbn cài đặt chun, nhưng li va vn trong mt  
đĩa CD. Có mt đĩa chy trc tiếp và mt đĩa cài đặt truyn thng cho  
mi ln phát hành. CD chy trc tiếp cho phép người dùng xem xét phn  
cng ca hcó tương thích vi hệ điu hành hay không trước khi cài đặt  
lên đĩa cng. Đĩa CD Ubuntu được ti min phí ttrang chca Ubuntu.  
Yêu cu vphn cng ca Ubuntu khá đơn gin, khi chy cn 256MB  
RAM, và khi cài đặt lên đĩa cng, chiếm 3GB dung lượng đĩa trng. Để  
chy vi hiu sut tt nht, cu hình phn cng nên có 512MB RAM trở  
lên, cng trng 10GB.  
2. La chn phiên bn Ubuntu  
Hin nay Ubuntu có rt nhiu phiên bn để cài đặt. Phiên bn dành  
cho máy tính để bàn, cho netbook, cho máy ch.... Các phiên bn mi  
hơn thường được nâng cp tính năng, sa các li vphn mm, các li  
vbo mt, tích hp thêm trình điu khin thiết b(phiên bn mi nht  
hin nay là 9.04...). Tuy vy, không phi phiên bn nào mi cũng tt hơn  
các phiên bn cũ vì thường chưa n định (ging như phiên bn Windows  
XP đầu tiên thường chy không n định, chỉ đến phiên bn Windows  
SP2 mi chy n định). Trong quyn sách này, chúng tôi khuyến cáo các  
15  
 
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
bn nên sdng phiên bn dành cho máy tính để bàn 8.04 là phiên bn  
n định nht cho máy trm ti thi đim này, mc dù đã có phiên bn  
9.04 nhưng chưa được n định lm. Nếu bn mun có thti vhoàn  
toàn min phí để dùng và tri nghim, vic đó hoàn toàn tùy thuc vào  
đánh giá ca bn.  
3. Ti bcài hệ điu hành mã ngun mUbuntu  
Bn có thtruy cp vào địa chsau:  
Hình 2.1: Trang Web ti bcài Ubuntu  
- Trong mc Please choose a location, chn Viet Nam FPT Telecom,  
ri nhn nút <<Begin Download>> để ti vtp đĩa nh CD cài  
Ubuntu.  
- Sau khi, ti vtp nh đĩa CD cài Ubuntu. Bn có thsdng tp nh  
này cài vào máy o hoc sdng phn mm ghi đĩa CD/DVD (VD:  
Nero Burning Rom, UltraISO,...) để ghi tp nh ra đĩa CD (chế độ  
Burn image to disc).  
16  
 
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
- Nếu bn đã cài Nero Burning ROM và có ổ đĩa ghi CD/DVD  
(CDRW), thì vic ghi đĩa rt đơn gin, bn làm như sau: cho mt đĩa  
CD trng vào ổ đĩa CDRW, tiếp đó khi động phn mm Nero  
Burning ROM, vào trình đơn File, chn Open, trỏ đến tp tin nh CD  
Ubuntu va ti v. Phn mm Nero stự động chuyn sang chế độ  
ghi tp nh đĩa CD ra đĩa CD trng. Nhn nút <<Burn>> để bt đầu  
ghi đĩa. Sau khi quá trình ghi đĩa kết thúc, nhn nút <<Close>>. Bây  
gibn có thsdng đĩa CD này để cài đặt.  
4. Hướng dn cài đặt Ubuntu  
4.1. Chy trc tiếp Ubuntu trên đĩa CD  
Để chy trc tiếp Ubuntu từ đĩa CD, ta làm như sau:  
1. Khi động máy tính lên, cho đĩa CD Ubuntu vào CD trước khi máy  
Boot vào hệ điu hành. Màn hình chn la ngôn ngcài đặt hin lên,  
chn English ri nhn nút <<Enter>> (Nếu mun bn có thchn  
cài đặt bng ngôn ngtiếng Vit).  
Hình 2.2: La chn ngôn ngcài đặt  
17  
 
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
2. Chn Try Ubuntu without any change to your computer ri nhn  
phím Enter.  
Hình 2.3: Chn chế độ cài đt  
3. Và bây gita hoàn toàn có thdùng Ubuntu.  
Hình 2.4: Giao din Ubuntu dùng thử  
18  
Hướng dn sdng hệ điu hành Ubuntu  
4.2. Cài đặt hệ điu hành Ubuntu như mt ng dng trên Windows  
1. Đầu tiên bn đưa đĩa Ubuntu vào sau khi đã khi động Windows  
(Hoc nếu là file ISO thì bn cn mt trình qun lý ổ đĩa o nào đó  
ri gn (Mount) file ISO này vào). Bm đúp vào ổ đĩa nếu không thy  
bng như sau hin ra.  
Hình 2.5: Chn chế độ cài Ubuntu trong Windows  
2. Các bn nhn nút <<Install Inside Windows>>. Tiếp đó bng cài đặt  
ca Ubuntu hin ra. Các bn đin đầy đủ thông tin theo yêu cu ri  
nhn nút <<Install>>.  
Hình 2.6: To tài khon cài đt Ubuntu  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 134 trang baolam 07/05/2022 6360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_su_dung_he_dieu_hanh_ubuntu.pdf