Luận văn Đào tạo nghề cho người lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn Hà Nội

LI CM ƠN  
Trong sut quá trình hc tp, nghiên cu và hoàn thành lun văn này,  
tác giả đã nhn được shướng dn, giúp đỡ quý báu ca các thy cô, các anh  
chvà các bn. Vi lòng kính trng và biết ơn sâu sc tôi xin được bày tli  
cm ơn chân thành ti:  
TS. Hoàng Bích Hng, người đã hết lòng giúp đỡ, dy bo, động viên  
và to mi điu kin thun li cho tôi trong sut quá trình hc tp và hoàn  
thành đề tài lun văn tt nghip “Đào to nghcho người lao động hưởng  
bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni”, ti trường Đại hc Lao động –  
Xã hi  
Ban giám hiu, Khoa sau đại hc, các thy giáo, cô giáo đã tn tình  
ging dy, truyn đạt kiến thc, kinh nghim và to điu kin hc tp thun  
li nht cho tác gitrong thi gian hc tp và nghiên cu nhm hoàn thành  
chương trình cao hc.  
Xin gi li cm ơn chân thành ti lãnh đạo, cán bTrung tâm gii thiu  
vic làm Hà Ni cùng gia đình, bn bè đã động viên, quan tâm, giúp đỡ, to  
điu kin cho tôi trong sut quá trình hc tp và hoàn thành lun văn này.  
Mc dù đã rt cgng để hoàn thành lun văn, song không tránh được  
nhng thiếu sót. Xin kính mong nhn được nhng góp ý ca các thy, cô giáo  
để ni dung lun văn được hoàn chnh hơn nhm áp dng hiu quhơn na  
trong thc tin cho công tác đào to nghcho người lao động hưởng BHTN ở  
nước ta nói chung và ti thành phHà Ni nói riêng.  
Hà Ni, ngày 18 tháng 09 năm 2013  
Lê ThHp  
LI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan đề tài lun văn “Đào to nghcho người lao động  
hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni” là công trình nghiên cu  
ca riêng tôi. Các sliu, kết qunêu trong lun văn là hoàn toàn trung thc.  
Tôi xin hoàn toàn chu trách nhim vli cam đoan này.  
Người cam đoan  
Lê ThHp  
MC LC  
DANH MC CÁC TVIT TT................................................................  
DANH MC BNG BIU ĐỒ TH..............................................................  
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1  
CHƯƠNG 1: CƠ SLÝ LUN VỀ ĐÀO TO NGHCHO NGƯỜI  
LAO ĐỘNG HƯỞNG BO HIM THT NGHIP. ............................... 8  
1.1. Mt skhái nim liên quan đến đào to nghcho người lao động  
hưởng Bo him tht nghip.................................................................... 8  
1.1.1. Đào to ngh................................................................................. 8  
1.1.2. Người lao động hưởng bo him tht nghip. ............................. 13  
1.2. Vai trò và đặc đim ca đào to nghcho người lao động hưởng  
bo him tht nghip.............................................................................. 18  
1.2.1 Vai trò ca đào to nghcho người lao động hưởng bào him tht  
nghip................................................................................................... 18  
1.2.2. Đặc đim ca đào to nghcho người lao động hưởng BHTN.... 19  
1.3. Yêu cu ca đào to nghcho người lao động hưởng BHTN........ 20  
1.3.1. Vngành nghề đào to................................................................ 21  
1.3.2. Vhình thc đào to................................................................... 21  
1.3.3. Vcht lượng đào to................................................................. 22  
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đào to nghcho người lao động hưởng  
bo him tht nghip.............................................................................. 22  
1.4.1. Cơ svt cht. ............................................................................ 22  
1.4.2. Đội ngũ giáo viên. ...................................................................... 23  
1.4.3. Ngun lc tài chính..................................................................... 23  
1.4.4. Chính sách đào to nghca Nhà nước....................................... 24  
1.4.5. Điu kin kinh tế- xã hi............................................................. 24  
1.4.6 Quan hcung - cu lao động trên thtrường lao động................ 25  
1.4.7 Hthng tư vn nghnghip và vic làm cho người lao động  
hưởng Bo him tht nghip................................................................. 26  
1.5 Kinh nghim trong và ngoài nước trên lĩnh vc đào to nghcho  
người lao động hưởng BHTN................................................................. 27  
1.5.1 Kinh nghim đào to nghcho người lao động hưởng BHTNca  
mt snước thế gii............................................................................. 27  
1.5.2 Kinh nghim đào to nghcho người lao động hưởng Bo him  
tht nghip mt số địa phương trong nước......................................... 33  
TIU KT CHƯƠNG 1............................................................................. 37  
CHƯƠNG 2: THC TRNG CÔNG TÁC ĐÀO TO NGHCHO  
NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG BO HIM THT NGHIP TRÊN ĐỊA  
BÀN HÀ NI.............................................................................................. 38  
2.1 Khái quát điu kin kinh tế - xã hi ca Hà Ni ............................ 38  
2.1.1 Điu kin tnhiên. ...................................................................... 38  
2.1.2 Điu kin kinh tế - xã hi............................................................. 38  
2.2 Chính sách Bo him tht nghip.................................................... 41  
2.2.1 Đối tượng ca Bo him tht nghip........................................... 42  
2.2.2 Ngun hình thành Qubo him tht nghip............................... 44  
2 .2.3 Cách thc tchc thc hin...................................................... 46  
2.3 Tình hình thc hin Bo him tht nghip Hà Ni...................... 47  
2.4. Thc trng công tác đào to nghcho người lao động hưởng bo  
him tht nghip trên địa bàn Hà Ni................................................... 50  
2.4.1 Công tác tchc đào to nghcho NLĐ hưởng BHTN ............... 50  
2.4.2 Công tác đào to nghcho người lao động hưởng Bo him tht  
nghip trên địa bàn Hà Ni................................................................... 53  
2.4.3. Đánh giá công tác đào to nghcho người lao động hưởng  
BHTN................................................................................................... 63  
TIU KT CHƯƠNG 2............................................................................. 67  
CHƯƠNG 3: GII PHÁP HOÀN THIN CÔNG TÁC ĐÀO TO  
NGHCHO NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG BO HIM THT  
NGHIP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NI. ........................................................ 68  
3.1 Định hướng phát trin công tác đào to nghcho người lao động  
hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni. ............................... 68  
3.1.1 Định hướng phát trin công tác đào to nghnói chung............... 68  
3.1.2 Định hướng phát trin công tác đào to nghcho người lao động  
hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni.................................. 70  
3.1.3 Tuyên truyn nhm thay đổi nhn thc ca người lao động về đào  
to li, nghnghip và vic làm............................................................ 70  
3.1.4 Mrng quy mô nâng cao vi cht lượng dy ngh, đa dng hóa  
hot động đào to nghcho người lao động hưởng Bo him tht nghip.  
............................................................................................................. 71  
3.2. Mc tiêu phát trin chương trình dy ngh................................... 73  
3.2.1 Mc tiêu chung............................................................................ 73  
3.2.2 Mc tiêu cth. .......................................................................... 73  
3.2.3 Ly hiu qukinh tế xã hi là thước đo ca đào to nghcho người  
lao động hưởng Bo him tht nghip. ................................................. 75  
3.3 Hthng các gii pháp. .................................................................... 76  
3.3.1 Phát trin đội ngũ giáo viên và cán bqun lý dy ngh............. 76  
3.3.2 Tăng cường cơ svt cht trang thiết bkthut dy ngh....... 80  
3.3.3 Tăng cường công tác kim tra, giám sát hot động dy nghcho  
người lao động hưởng Bo him tht nghip. ....................................... 81  
3.3.4 Gn kết gia dy nghvi thtrường lao động và stham gia ca  
doanh nghip. ....................................................................................... 82  
3.3.5 Nâng cao nhn thc vphát trin dy nghcho người lao động  
hưởng Bo him tht nghip................................................................. 86  
3.3.6 Đổi mi qun lý nhà nước vdy ngh........................................ 88  
3.3.7 Xây dng mc kinh phí đào to cho người lao động hưởng Bo  
him tht nghip................................................................................... 89  
3.3.8 Nâng cao hiu quhot động Trung tâm gii thiu vic làm, trung  
tâm tư vn cho người lao động hưởng Bo him tht nghip.. .............. 90  
3.3.9 Xây dng khung trình độ nghquc gia ...................................... 92  
3.3.10. Phát trin chương trình, giáo trình ............................................ 95  
3.3.11 Đẩy mnh hp tác quc tế vdy ngh...................................... 95  
TIU KT CHƯƠNG 3............................................................................. 95  
KT LUN................................................................................................. 98  
TÀI LIU KHAM KHO ....................................................................... 100  
PHLC.................................................................................................. 102  
DANH MC CÁC TVIT TT.  
UBND  
BHTN  
BHXH  
ILO  
:y ban nhân dân  
: Bo him tht nghip  
: Bo him xã hi  
: International Labour Organization  
LĐ, TB &XH : Lao động thương binh và Xã hi  
NLĐ  
: Người lao động  
NSDLĐ  
ĐHQHN  
CSDN  
KTLĐ  
CHLB  
HN  
: Người sdng lao động  
: Đại hc quc gia Hà Ni  
: Cơ sdy nghề  
: Kinh tế lao động  
: Cng hòa liên bang  
: Hc nghề  
QĐ  
: Quyết định  
TCTN  
TTGTVL  
GTVL  
NĐ – CP  
: Trcp tht nghip  
: Trung tâm gii thiu vic làm  
: Gii thiu vic làm  
: Nghị định – Chính phủ  
CNH – HĐH : Công nghip hóa – Hin đại hóa  
CNKT  
CBCNVC  
GVGD  
THCN  
GDP  
: Công nhân kthut  
: Cán bcông nhân viên chc  
: Giáo viên ging dy  
: Trung hc chuyên nghip  
: Gross Domestic Product ( Tng sn phm quc ni)  
: Association of Southeast Asian Nations.  
ASEAN  
DANH MC BNG BIU ĐỒ THỊ  
Biu đồ 1.1 Tltht nghip và tltăng trưởng vic làm…………..….29  
Biu đồ 1.2 Tltăng trưởng vic làm…………………………………...30  
Bng 2.1 Tình hình thc hin BHTN trên địa bàn Hà Ni ……………48,49  
Bng 2.2 Cơ svt cht kthut ca mt scơ sdy ngh……………54  
Bng 2.3 Cán bộ đào to nghti các cơ sở đào to nghcho NLĐ hưởng  
BHTN …………………………………………………………………….55  
Bng 2.4 Sngười được htrhc ngh…………………………...……57  
Bng 2.5 Tình hình thc hin công tác đào to nghdành cho NLĐ hưởng  
BHTN ti TTGTVL Hà Ni ……………………………………………...59  
Bng 2.6 Tình hình thc hin công tác đào to nghdành cho NLĐ hưởng  
BHTN ti Trung tâm BKW ……………………………………………....59  
Bng 2.7 Tình hình thc hin công tác đào to nghdành cho NLĐ hưởng  
BHTN ti Trung tâm dy nghqun Hai Bà Trưng...................................60  
Bng 2.8 Tình hình thc hin công tác đào to nghdành cho NLĐ hưởng  
BHTN ti kế toán VAFT Vit Nam…………………………………...…61  
Bng 2.9 Tình hình thc hin công tác đào to nghdành cho NLĐ hưởng  
BHTN ti công ty TNHH Bách Khoa …………………………………...62  
Phlc 1: Cơ svt cht ca mt scơ sdy ngh…………………..102  
Phlc 2 Mt shình nh ca hc viên tham gia khóa hc ngh……...103  
1
PHN MỞ ĐẦU  
1. Lý do chn đề tài:  
Tkhi nn kinh tế chuyn sang nn kinh tế thtrường và bước vào thi  
khi nhp kinh tế Thế gii, bên cnh thành tu đã đạt được vkinh tế - xã  
hi thì tình trng tht nghip là mt trong nhng vn đề bc xúc Vit Nam  
nói chung và Thủ đô Hà Ni nói riêng. Đặc bit, sau khi mrng địa gii  
hành chính, dân sca Thành phtuy ln nhưng smt cân đối gia cung -  
cu lao động khá rõ nét, cht lượng cung qua đào to gim hơn so vi trước.  
Hàng năm, Hà Ni có khong trên dưới 75.000 người bước vào độ tui lao  
động nhưng khnăng thu hút lao động ca nn kinh tế li có hn. Trong khi  
đó tác động ca cuc khng hong kinh tế toàn cu tcui năm 2008 đến  
nay, đã buc các doanh nghip phi cơ cu li sn xut, sp xếp li lao động,  
tiết kim chi phí nhân công, ct gim lao động. Cng vi quá trình CNH –  
HĐH và chtrương di di các cơ ssn xut gây ô nhim môi trường ra khi  
ni đô ca UBND thành phHà Ni đã làm cho mt slượng không nhlao  
động do nhiu nguyên nhân khác nhau đã bmt vic làm, đời sng khó khăn,  
nh hưởng đến trt tan sinh xã hi. Bo him tht nghip (BHTN) ra đời  
góp phn n định đời sng, htrngười lao động được hc ngh, tư vn, gii  
thiu vic làm nhm sm đưa htrli vi thtrường lao động.  
Chính sách bo him tht nghip nm trong hthng an sinh xã hi là  
mt trong nhng công cginn kinh tế thtrường phát trin bn vng.  
BHTN là mt trong nhng trct ca hthng an sinh xã hi, là bin pháp  
góp phn htrcho người lao động (NLĐ) trong nn kinh tế thtrường, đồng  
thi cũng làm gim bt gánh nng cho ngân sách nhà nước và doanh nghip,  
nht là các doanh nghip nhvà các doanh nghip đang gp khó khăn vtài  
chính. Bi vì, các doanh nghip va và nhcó nhiu yếu thế trên thtrường  
lao động hơn như; ngun vn, chi phí đầu tư, nhân lc,…chưa đáp ng đầy  
đủ vi điu kin kinh tế - xã hi.  
2
Để giúp hoàn thin thêm chính sách BHTN, góp phn n định kinh tế -  
xã hi trên địa bàn Thủ đô. Đây chính là lý do tôi chn đề tài Đào to nghề  
cho người lao động hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni” làm  
lun văn tt nghip.  
2. Tình hình nghiên cu liên quan.  
- Tình hình nghiên cu ngoài nước.  
Tht nghip và lm phát là hai vn đề có mi quan hcht chvi nhau,  
đồng thi đây cũng chính là hai vn đề nan gii và khó khăn cho chính phủ  
ca các nước. Vì vy, ngay sau khi ra đời ILO đã phê chun công ước tht  
nghip. Có hai loi chính sách mà nhiu nước đã hoch định và thc hin đó  
là: chính sách BHTN và BHXH (bao gm chế độ hưởng BHTN). Mt snhà  
khoa hc đã công bcông trình nghiên cu liên quan đến BHTN. Đin hình  
Cng hòa liên bang Đức có Schmid, Nga có V Paplp…  
Nhìn chung nhng công trình nghiên cu ca các tác gimi chtp  
trung vào phn ánh tình trng tht nghip, nguyên nhân và hu qutht  
nghip trong mt giai đon nào đó nhng nước và nhng khu vc nào đó  
trên thế gii.  
- Tình hình nghiên cu trong nước.  
Bo him tht nghip đi vào cuc sng đã đáp ng được nhng mc tiêu  
cơ bn ca chính sách, đối tượng tham gia và thhưởng ngày càng đông. Tuy  
nhiên, sau ba năm thc hin, tchính sách đến cơ chế vn hành đã bc lộ  
nhiu bt cp, vướng mc về đối tượng tham gia, quy trình đóng và hưởng  
chế độ bo him, vic gii quyết chính sách chưa sát thc tế...  
Cùng vi vic chi trtrcp tht nghip, thì vic tư vn, gii thiu vic  
làm và htrhc nghề được coi là mt nhim vquan trng ca chính sách  
BHTN, giúp NLĐ nhanh chóng tái hòa nhp li thtrường lao động. Tuy  
nhiên, thc tế ti các địa phương cho thy sau ba năm thc hin, NLĐ khi tht  
nghip mi chquan tâm đến vic nhn được bao nhiêu tin trcp, chchưa  
3
tht squan tâm đến cái gc ca chính sách là htrhc ngh, tư vn, gii  
thiu vic làm mi, cho nên hiu quca công tác này quá thp.  
Thng kê ti TP HChí Minh, địa phương có slao động đăng ký tht  
nghip nhiu nht cnước cho thy, năm 2011, có 89.950 lao động được  
hưởng trcp tht nghip nhưng chcó 44 người đề nghị được hc nghvà  
334 người được tư vn, gii thiu vic làm.  
Ti Bình Dương, tnh có sngười đăng ký tht nghip chiếm hơn 20%  
sngười đăng ký tht nghip cnước, ttháng 1-2010 đến tháng 4-2012 có  
95.875 người được hưởng chế độ tht nghip, chcó 11 người được htrợ  
hc ngh. Stin htrhc nghcho người tht nghip là 12,6 triu đồng,  
mt con squá nhso vi 339 tỷ đồng cho vic chi trtrcp tht nghip ca  
địa phương. Ti Ðà Nng, sau ba năm thc hin chcó 04 trường hp đăng ký  
hc ngh.  
Theo thng kê ca BHXH Vit Nam cho thy kinh phí chi trcho chính  
sách BHTN chyếu là chi trtrcp tht nghip. Sngười hc nghchiếm  
tlrt thp và chưa hiu qu. Năm 2010, chcó 0,04% sngười và 0,04%  
stin được chi cho hc ngh, tlnày sang năm 2011 cũng chnhích lên  
0,11% và 0,04%.  
Ðây cũng là tình trng chung ca nhiu địa phương. Nguyên nhân chủ  
yếu là, mc htrhc nghcho người lao động tht nghip theo quy định  
hin nay là quá thp, ti đa 300 nghìn đồng/người/tháng; thi gian htrhc  
nghngn; danh mc ngành nghề đào to còn đơn gin, không đa dng cho  
nên không thu hút được người lao động tham gia.  
Mt nguyên nhân khác được Phó Cc trưởng Vic làm, BLao động -  
Thương binh và Xã hi (BLÐ-TB và XH) Lê Quang Trung lý gii là hin  
nay người tht nghip chyếu là lao động phthông, trong khi nhu cu lao  
động phthông nước ta rt ln, cho nên người lao động dtìm li được vic  
làm sau khi mt vic. Ngoài ra, các doanh nghip cũng chyếu tuyn dng  
lao động phthông dù người lao động có qua đào to hcũng chtrlương  
4
theo vtrí công vic ca lao động phthông. Như công ty Canon Vit Nam  
mi năm tuyn hơn mười nghìn lao động, sau khi tuyn lao động được đào  
to mt tun và trlương như nhau không phân bit người đã qua đào to hay  
chưa.  
Chính sách BHTN sau ba năm thc hin đã có 7,9 triu người tham gia,  
gii quyết trcp tht nghip cho gn 600 nghìn người, đã khng định đây là  
chda cho người lao động khi mt vic làm. Chính sách ưu tiên trong htrợ  
đào to nghvà gii thiu vic làm mi cho người lao động để hsm trli  
thtrường lao động.  
Nhng năm qua Vit Nam đã có nhiu người quan tâm và nghiên cu  
vchính sách Bo him tht nghip theo nhiu góc độ khác nhau. Trong bi  
cnh nn kinh tế đang chuyn đổi và thtrường lao động đang được hình  
thành nên chưa có các công trình nghiên cu mà chyếu là nhng bài báo  
khoa hc viết vtht nghip, xây dng chính sách bo him tht nghip hoc  
liên quan đến vn đề này dưới góc độ lý lun và kinh nghim ca các nước  
trên thế gii. Trong đó có mt snghiên cu tiêu biu: “ Tchc bo him  
tht nghip Vit Nam trong điu kin kinh tế thtrường” ca T.S Nguyn  
Văn Định và các cng sca bmôn Kinh tế Bo him – Trường Đại hc  
kinh tế Quc Dân được thc hin năm 2000; “ Cơ chế to ngun và tchc  
thc hin bo him tht nghip” (thc hin năm 2003) Vchính sách Lao  
động và Vic làm, BLĐTB &XH; “ Mi quan hgia chế độ Bo him tht  
nghip vi chế độ Bo him xã hi và gii quyết vic làm”; Tp chí Bo him  
xã hi, 11/2005, tr. 27-29, ca T.S Lê ThHoài Thu Bmôn Lut Kinh  
doanh, Khoa Lut – ĐHQGHN; “ Tchc bo him tht nghip Vit Nam”  
ca PGS TS Nguyn Văn Định, Trường Đại hc kinh tế Quc Dân năm 2008.  
Các công trình nghiên cu, bài viết trên mi chỉ đề cp riêng l, bc xúc  
trong lĩnh vc vic làm, tht nghip. Vì thế, chưa có công trình nghiên cu  
khoa hc toàn din đánh giá công tác đào to nghề ở Vit Nam nói chung và  
Hà Ni nói riêng cho NLĐ hưởng BHTN.  
5
3. Mc tiêu nghiên cu.  
Nghiên cu các vn đề lý lun, thc tin và đánh giá thc trng đào to  
nghcho người lao động hưởng BHTN, thc trng đào to nghcho người  
lao động hưởng bo him tht nghip từ đó đề xut các gii pháp hu hiu  
đẩy mnh đào to ngh, thúc đẩy to vic làm cho người lao động hưởng  
BHTN đáp ng yêu cu mi ca phát trin kinh tế xã hi đồng thi nhanh trở  
li vi thtrường lao động.  
4. Nhim vnghiên cu  
- Hthng hóa mt svn đề lý lun về đào to ngh, đào to nghcho  
người lao động hưởng BHTN.  
- Phân tích thc trng công tác đào to nghcho đối tượng hưởng bo  
him tht nghip trên địa bàn Hà Ni.  
- Đánh giá nhng ưu đim, nhng tn ti và nguyên nhân ca nhng tn  
ti đó.  
- Đề xut mt sgii pháp nhm hoàn thin công tác đào to nghcho  
người lao động hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni.  
5. Đối tượng nghiên cu.  
- Vn đề đào to nghcho người lao động hưởng bo him tht nghip  
trên địa bàn Hà Ni.  
- Nhng người lao động đã có vic làm, btht nghip.  
6. Phm vi nghiên cu.  
Phm vi vni dung: Lun văn nghiên cu các vn đề chyếu sau:  
- Mt skhái nim liên quan đến đào to nghcho người lao động  
hưởng BHTN.  
- Vai trò và đặc đim ca đào to nghcho người lao động hưởng bo  
him tht nghip.  
- Yêu cu ca đào to nghcho người lao động hưởng BHTN .  
- Các yếu tố ảnh hưởng đến đào to nghcho người lao động hưởng  
BHTN.  
6
- Thc trng công tác đào to nghcho người lao động hưởng BHTN  
trên địa bàn Hà Ni.  
- Các gii pháp hoàn thin công tác đào to nghcho người lao động  
hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni.  
Vkhông gian: Lun văn tp trung nghiên cu hot động đào to nghề  
cho người lao động hưởng BHTN trên địa bàn Hà Ni.  
Vthi gian nghiên cu: Lun văn tp trung nghiên cu các vn đề đào  
to nghcho người lao động hưởng BHTN trong vòng 3 năm tnăm 2010 -  
2012.  
7. Phương pháp nghiên cu.  
Lun văn chyếu sdng các tài liu thcp và kết hp sdng các  
phương pháp nghiên cu sau :  
- Phương pháp phân tích thng kê.  
Phân tích các sliu thng kê ca Trung tâm gii thiu vic làm Hà Nộị.  
- Phương pháp phân tích tng hp.  
Thông tin và sliu thcp được thu thp tsách, báo, tp chí chuyên  
ngành, mng internet, các tài liu tcác hi tho chuyên đề vBHTN. Các  
nghị định, thông tư, văn bn ca Chính ph, BLĐTB & XH, Bo him xã  
hi Vit Nam.  
Đặc bit phương pháp duy vt bin chng được sdng làm nn tng,  
chỉ đạo toàn din các vn đề nghiên cu trong lun văn.  
8. Đóng góp ca lun văn.  
Lý gii vì sao công tác đào to nghvn chưa được hoàn thin thc sự  
góp phn đưa người lao động tái hòa nhp vi thtrường lao động.  
- Hthng hóa nhng vn đề lý lun về đào to nghcho người lao động  
hưởng bo him tht nghip.  
- Phân tích và đánh giá thc trng công tác đào to nghcho người lao  
động hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni.  
7
- Đề xut hthng các gii pháp nhm hoàn thin công tác đào to nghề  
cho người lao động hưởng bo him tht nghip.  
9. Cu trúc lun văn:  
Ngoài phn mở đầu, kết lun, danh mc tài liu kham kho, lun văn  
được kết cu gm 3 chương:  
Chương 1: Cơ slý lun về đào to nghcho người lao động hưởng bo  
him tht nghip.  
Chương 2: Thc trng công tác đào to nghcho người lao động hưởng  
bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni.  
Chương 3: Mt sgii pháp và kiến nghnhm hoàn thin công tác đào  
to nghcho người lao động hưởng bo him tht nghip trên địa bàn Hà Ni.  
8
CHƯƠNG 1: CƠ SLÝ LUN VỀ ĐÀO TO NGHCHO NGƯỜI  
LAO ĐỘNG HƯỞNG BO HIM THT NGHIP.  
1.1. Mt skhái nim liên quan đến đào to nghcho người lao động  
hưởng bo him tht nghip.  
1.1.1. Đào to ngh.  
1.1.1.1. Khái nim đào to ngh.  
Để hiu rõ khái nim đào to ngh, ta tìm hiu thêm khái nim vngh.  
Cho đến nay thut ngnghđược hiu và định nghĩa theo nhiu cách khác  
nhau.  
Có thhthng và phân tích mt skhái nim vnghca mt snước  
trên thế gii như sau:  
Nga các nhà khoa hc đưa ra khái nim: “Nghlà mt hot động lao  
động đòi hi có sự đào to nht định và thường có ngun gc ca ssinh  
tn”. Ti Pháp, thì nghề được hiu, đó là “mt loi lao động có thói quen về  
knăng, kxo ca mt người để từ đó tìm ra phương tin sng”. Còn Anh  
thì khái nim nghề được quan nim cao hơn, nghlà công vic chuyên môn  
đòi hi có mt sự đào to trong khoa hc nghthut”. Còn trong khi đó,  
người Đức là quan nim rng: “nghlà hot động cn thiết cho xã hi mt  
lĩnh vc lao động nht định đòi hi phi được đào to trình độ nào đó”.  
Còn Vit Nam, nhiu định nghĩa nghề được đưa ra song chưa được  
thng nht, tp hp li, nghề được quan nim “là mt tp hp lao động do sự  
phân công lao động xã hi quy định mà giá trđược trao đổi được. Nghề  
mang tính cht tương đối, nó phát sinh, phát trin hay mt đi do trình độ ca  
nn sn xut và nhu cu xã hi” [3, 15]  
Theo giáo trình Kinh tế lao động ca trường ĐH KTQD thì khái nim  
ngh: là mt dng xác định ca hot động trong hthng phân công lao động  
ca xã hi, là toàn bkiến thc (hiu biết) và knăng mà mt người lao động  
cn có để thc hin các hot động xã hi nht định trong mt lĩnh vc lao  
động nht định.  
9
Nhưng cũng có quan nim cho rng, nhng chuyên môn có nhng đặc  
đim chung, gn ging nhau được xếp thành mt nhóm chuyên môn và được  
gi là ngh. Nghlà tp hp ca mt nhóm chuyên môn cùng loi gn ging  
nhau.  
Tuy nhiên thì các khái nim trên được hiu dưới nhiu góc độ khác nhau  
song thì chùng ta có thnhn thy mt snét đặc trưng như sau:  
- Nghlà hot động, là công vic lao động ca con người được lp đi lp  
li.  
- Nghề được hình thành do sphân công lao động xã hi, phù hp vi  
yêu cu xã hi và là phương tin để sinh sng.  
- Nghlà lao động knăng, kxo chuyên bit có giá trtương đối trong  
xã hi đòi hi phi có mt quá trình đào to nht định. Vì vy mà, đào to  
ngh, dy nghlà yêu cu tt yếu bt ngun tchính bn cht, đặc trưng ca  
chính nó.  
Đào to nghlà thut ngnâng cao cht lượng ngun lao động. Nói ti  
nâng cao cht lượng ngun lao động có thut ngữ đạo to ngh. Thut ngữ  
này được hiu theo nhiu phm vi khác nhau.  
Theo từ đin Bách khoa toàn thư:đào to nghề đề cp đến vic dy các  
knăng thc hành, nghnghip hay kiến thc liên quan đến mt lĩnh vc cụ  
th, để người hc lĩnh hi và nm vng nhng tri thc, knăng, nghnghip  
mt cách có hthng để cho người đó thích nghi vi cuc sng và khnăng  
đảm nhn được mt công vic nht định”..  
Có nhiu dng đào to khác nhau: Đào to cơ bn; đào to chuyên sâu;  
đào to chuyên môn; đào to ngh; đào to ban đầu; đào to li; đào to tp  
trung và đào to ti chc; đào to txa; đào to qua trường lp và tự đào  
to;... Như vy, đào to nghlà mt trong các dng đào to nâng cao cht  
lượng ngun lao động.  
Đào to nghbao gm hai quá trình: Dy nghvà hc ngh.  
10  
Dy nghề được hiu theo nghĩa chung là tng thcác hot động truyn  
nghề đến người hc ngh. Hiu theo nghĩa đầy đủ, đó là quá trình ging viên  
truyn bá nhng kiên thc vlý thuyết và thc hành để các hc viên có được  
mt trình độ, knăng, kxo, skhéo léo, thành tho nht định vnghề  
nghip.  
Theo giáo trình KTLĐ ca trường ĐH KTQD thì đào to nghề được tác  
gitrình bày là: “ Đào to ngun nhân lc là quá trình trang bkiến thc  
nht định vchuyên môn nghip vcho người lao động, để hcó thể đảm  
nhn được mt scông vic nht định”.  
Còn theo lut dy nghca Quc hi khóa XI Khp th10 s76/2006  
QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 thì khái nim đào to nghề được hiu: “  
Đào to nghlà hot động dy và hc nhm trang bkiến thc, knăng và  
thái độ nghnghip cn thiết cho người hc nghề để có thtìm được vic làm  
hoc tto vic làm sau khi hoàn thành khoá hc”  
Như vy, khái nim này đã không chdng li trang bnhng kiến  
thc và knăng cơ bn mà còn đề cp đến thái độ lao động cơ bn. Điu này  
thhin tính nhân văn, tinh thn xã hi chnghĩa, đề cao người lao động  
ngay trong quan nim vlao động chkhông chcoi lao động là mt ngun  
Vn nhân lc”, coi công nhân như là cái máy sn xut. Nó cũng thhin sự  
đầy đủ hơn vvn đề tinh thn và klut lao động - mt yếu tvô cùng quan  
trng trong hot động sn xut công nghvà kthut tiên tiến hin nay.  
Hc nghlà quá trình tiếp thu nhng kiến thc vlý thuyết và thc hành  
ca người lao động để đạt được mt trình độ nht định.  
1.1.1.2. Phân loi đào to ngh.  
Đào to nghcho người lao động là quá trình giáo dc kthut sn xut  
cho người lao động để hnm vng mt ngh, mt chuyên môn bao gm cả  
nhng người đã có ngh, có chuyên môn ri hay hc để làm nghcó chuyên  
môn khác.  
11  
Theo mc độ ca truyn bá kiến thc nghđào to nghmi, đào to  
li nghvà bi dưỡng nâng cao tay ngh.  
Đào to mi: là hình thc đào to ngháp dng cho nhng người chưa  
có chuyên môn chưa có ngh. Gm nhng người đến tui lao động chưa được  
hc nghhoc nhng người trong độ tui lao động nhưng trước đó chưa hc  
được ngh. Đào to mi nhm đáp ng tăng thêm lao động có trình độ, tay  
nghcao cho xã hi. Vì vy, đào to mi có ththc hin các cơ sở đào to  
nghchuyên nghip hoc truyn nghtrong tng cơ ssn xut kinh doanh.  
Đào to li ngh: là quá trình đào to ngháp dng cho nhng người đã  
có ngh, có chuyên môn, song vì yêu cu mi ca sn xut và tiến bkthut  
dn đến vic thay đổi cơ cu ngành ngh, trình độ chuyên môn, nghca họ  
không còn phù hp na, đòi hi phi chuyn sang nghkhác, chuyên môn  
khác. Đào to li nhm to cho NLĐ có cơ hi hc tp mt lĩnh vc chuyên  
môn mi để thay đổi ngh. Vì vy, đào to li nghthường được đào to ở  
các cơ sở đào to chuyên, nhng nơi có đầy đủ phương tin đào to cp nht  
các kiến thc nghmi.  
Đào to nâng cao trình độ lành ngh: là quá trình bi dưỡng, cp nht  
hóa kiến thc còn thiếu, đã lc hu, btúc ngh, đào to thêm hoc cng cố  
các khnăng nghnghip theo tng chuyên môn và thường được xác nhn  
bng mt chng chhay nâng cao kiến thc, kinh nghim để người lao động  
có thể đảm nhn nhng công vic phc tp hơn. Bi dưỡng nâng cao tay nghề  
cũng thường được thc hin các cơ sở đào to chuyên môn.  
Các thut ngtrên được sdng trường hp đào to nghcho lao động  
qun lý và đào to nghcho lao động trc tiếp.  
- Xét theo thi gian ca đào to ngh:  
Đào to ngn hn: là thi gian đào nghdưới mt năm, chyếu vi đối  
tượng phcp ngh.  
Đào to dài hn: là thi gian đào to nghtmt năm trlên chyếu  
đào to công nhân kthut và nhân viên nghip v.  
12  
các cp độ ca dy nghcó bng cao đẳng, trung cp và chng chỉ  
ngh. các nước, trong đó có Vit Nam hthng đào to chuyên nghip về  
nghlp thành mt hthng từ đại hc đến bi dưỡng ngh. Trong đó đào to  
nghề được xác định tcao đẳng đến bi dưỡng ngh. Vì vy, NLĐ có nhiu  
cơ hi tham gia vào quá trình đào to nghề đáp ng vi nn kinh tế thtrường  
định hướng XHCN.  
1.1.1.3. Các hình thc đào to ngh.  
Đào to nghcho lao động hưởng BHTN vi đối tượng đa dng, vi  
nhiu đặc đim, đặc thù. Vì đây, là hot động rt phong phú và phc tp, có  
thphân thành các loi hot động khác nhau, tùy theo các tiêu chí phân loi  
có thphân thành các hình thc đào to nghnhư sau:  
Thnht là theo đối tượng: Đào to nghcó thphân thành; Đào to  
nghcho lao động qun lý: giám đốc, đốc công, ttrưởng, ... và đào to nghề  
cho lao động gián tiếp: đào to nghcho lao động tht nghip. Đào to nghề  
cho lao động qun lý được hiu theo nghĩa rng ca đào to, khi coi qun lý  
là mt nghca người qun lý; đào to nghthường gn trc tiếp vi hot  
động đào to cho người lao động trc tiếp mang tính kthut như nghmay,  
nghsa cha xe máy...  
Thhai là theo phương thc: Đào to nghcó thphân thành; dy nghề  
và truyn ngh. Dy nghlà truyn bá nhng kiến thc vlý thuyết và thc  
hành để nhng người lao động hưởng BHTN có mt trình độ, knăng, kxo  
skhéo léo và thành thc nht định vnghnghip đáp ng yêu cu phát  
trin ca nn kinh tế thtrường định hướng XHCN. Dy nghgn vi các tổ  
chc chuyên hot động dy ngh. Truyn nghlà truyn bá knăng thc hành  
để nhng người lao động hưởng BHTN có mt trình độ knăng, kxo, sự  
khéo léo, và thành thc nht định vnghnghip.  
Dy nghlà phương thc đào to nghcó tchc nên có hthng cơ sở  
vt cht, chương trình đội ngũ giáo viên đào to có cht lượng so vi các  
phương thc khác. Kết quca vic đào to nghtheo phương thc này  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 114 trang baolam 06/05/2022 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Đào tạo nghề cho người lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_dao_tao_nghe_cho_nguoi_lao_dong_huong_bao_hiem_that.pdf