Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình - Trần Giang Sơn
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH
Trường Đại học Bách khoa TPHCM
Hệ đào tạo từ xa
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Má y tí nh
Trần Giang Sơn
Giới thiệu môn học
◼ Cung cấp kiến thức và kỹ năng căn bản về lập trình
◼ Ngôn ngữ sử dụng là C#
◼ Kết quả của môn học:
◼
◼
◼
◼
◼
Phát triển giải thuật để giải quyết các vấn đề học thuật
Sử dụng thành thạo cá c kỹ thuật lập trì nh có cấu trúc
Nắm được ý tưởng của phương phá p luận lập trì nh
Sử dụng thành thạo các cấu trúc điều khiển và kiểu dữ liệu trong C#
Hiện thực một giải thuật cụ thể bằng ngôn ngữ C#
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
2
Chương 1
Giới thiệu về máy tính và lập trình
Nội dung
◼ Tổng quan về máy tính
◼ Ngôn ngữ lập trình
◼ Internet
◼ Quy trình phát triển phần mềm
◼ Giải thuật
◼ Hệ đếm
◼ RAM
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
4
Sự ra đời của máy tính
◼ Vào những năm 1940, đại học Harvard Mark I cho ra đời
máy tinh Mark I. Đây là máy tính cơ điện, có thiết bị cơ khí
và thiết bị điện.
◼ Năm 1946, đại học Pennsylvania nghiên cứu chế tạo máy
“Tích phân số điện tử và máy tính” (Electronic Numerical
Integrator and Computer), viết tắt là ENIAC.
◼ Vào những năm 1950, máy tính chủ yếu của IBM
(International Business Machines) và CDC (Control Data
Corporation)
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
5
Sự ra đời của máy tính
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
6
Sự ra đời của máy tính
◼ Sử dụng 17,468 ống chân không (vacuum tubes), 70 nghì n
điện trở, 10 nghìn tụ điện, 6 nghìn công tắc, 1500 rờ le, khi
vận hành tiêu tốn 140 kW.
◼ Nặng 27 tấn, Kích thước 1 x 2.6 x 24 (mét)
◼ Sử dụng thẻ đục lỗ (punched card) để nhập thông tin
◼ Được chế tạo với mục đích để lập bảng pháo kích, sau đó
được sử dụng trong tính toán khoa học
◼ Thực hiện được 5000 phép cộng, 500 phép nhân trong 1
giâ y
◼ William Shanks (1812 – 1882) dùng cả cuộc đời để tính
707 chữ số của số PI, ENIAC chỉ mất 40 giây
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
7
Sự ra đời của máy tính
Ống chân không
Transistor
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
8
Sự ra đời của máy tính
Mạch tích hợp
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
9
Sự ra đời của máy tính
Thẻ đục lỗ
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
10
Má y tí nh là gì ?
◼ Má y tí nh là thiết bị có thể thực hiện phép tính số học và
luận lý gấp triệu, tỷ, thậm chí nghìn tỷ lần nhanh hơn con
người.
◼
Con người mất cả đời để tính được lượng phép tính máy tính thực
hiện trong một giây !!!
◼ Máy tính xử lý dữ liệu, nhờ các mệnh lệnh được gọi là
chương trình máy tính.
◼ Người viết ra các lệnh để chương trình máy tính chỉ dẫn
máy tính thực thi gọi là lập trình viên máy tính.
◼ Ngôn ngữ dùng để tạo ra chương trình máy tính là ngô n
ngữ lập trình.
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
11
Phần cứng và phần mềm
◼ Máy tính gồm các thiết bị khác nhau gọi là phần cứng
◼
Bàn phím, màn hình, chuột, ổ cứng, bộ nhớ, DVD, ...
◼ Những chương trình chạy trên máy tính được gọi là phần
mềm
◼
Chương trình xử lý văn bản, email, game,...
Nguồn: Website DELL
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
12
Tổ chức máy tính
◼ Đơn vị ngõ nhập
◼ Đơn vị ngõ xuất
◼ Đơn vị bộ nhớ chính
◼ CPU
◼ Đơn vị lưu trữ thứ cấp
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
13
Tổ chức máy tính
1. Monitor
3. CPU
4. RAM
6. Power supply
9. Keyboard
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
14
Tổ chức máy tính
CPU
Control
Unit
Input
Output
Arithmetic
and Logic
Unit
Memory
RAM/ROM
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
15
Đơn vị ngõ nhập và ngõ xuất
◼ Đơn vị ngõ nhập (Input Unit)
◼
Thu thập thông tin từ các thiết bị ngõ nhập để các đơn vị khác sử
dụng
◼
Bàn phím, chuột, micro, máy scan, webcam,...
◼ Đơn vị ngõ xuất (Output Unit)
◼
Lấy thông tin đã được máy tính xử lý để đưa ra các thiết bị ngõ
xuất để sử dụng bên ngoài máy tính
◼
◼
Hiển thị trên màn hình, in ra giấy, tải lên Internet
Dùng cho các thiết bị khác, như điều khiển robot trong sản xuất
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
16
Tổ chức máy tính
CPU
Control
Unit
Input
Output
Arithmetic
and Logic
Unit
Memory
RAM/ROM
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
17
Đơn vị bộ nhớ chính (Memory Unit)
◼ “Kho” truy cập nhanh, dung lượng nhỏ để lưu trữ mã máy
và dữ liệu tạm khi ứng dụng đang chạy.
◼ Lưu thông tin được nhập từ thiết bị ngõ vào để xử lý ngay
khi cần
◼ Giữ thông tin cho đến khi có thể gửi ra thiết bị ngõ ra
◼ Gọi tắt là bộ nhớ hoặc bộ nhớ chính.
◼
◼
RAM (random-access memory – bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên),
bị xóa khi tắt máy
ROM (read-only memory – bộ nhớ chỉ đọc), khô ng bị xóa khi tắt
má y
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
18
Tổ chức máy tính
CPU
Control
Unit
Input
Output
Arithmetic
and Logic
Unit
Memory
RAM/ROM
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
19
CPU
◼ Đơn vị xử lý trung tâm (Central Processing Unit – CPU)
◼
Đơn vị điều hành của máy tính, điều khiển hoạt động của các đơn vị
khá c
◼
◼
◼
Yêu cầu nhập thông tin, tính toán và yêu cầu xuất thông tin
Bao gồm ALU
Máy tính ngày nay thường có nhiều hơn một CPU
◼ Đơn vị số học và luận lý (Arithmetic Logic Unit – ALU)
◼
ALU thực hiện các phép tính
◼
VD: cộng, so sánh, ...
Vi xử lý 80486 của Intel
License: CC-BY-SA-3.0
Trường Đại Học Bá ch Khoa Tp.HCM
Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Má y Tí nh
© 2010
Kỹ thuật lập trình
Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 1: Giới thiệu về máy tính và lập trình - Trần Giang Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_lap_trinh_chuong_1_gioi_thieu_ve_may_tinh.ppt