Bài giảng Nhập môn Công nghệ học Phần mềm (Introduction to Software Engineering) - Phần I: Giới thiệu chung về phần mềm
9/4/2011
Cấu trúc môn học
Nhập môn
Công nghệ học Phần mềm
(Introduction to Software Engineering)
• 45 tiết + 1 Đồ án môn học
• Cần những kiến thức căn bản về CNTT
• Cung cấp những nguyên lý chung về Công
nghệ học Phần mềm (CNHPM)
• Cung cấp kiến thức để học các môn chuyên
ngành hẹp như Phân tích và thiết kế phần mềm,
Xây dựng và đánh giá phần mềm, Quản trị dự
án phần mềm,...
Department of Software Engineering
Faculty of Information Technology
Hanoi University of Technology
TEL: 04-8682595 FAX: 04-8692906
Email: cnpm@it-hut.edu.vn
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.1
SE-I.3
SE-I.5
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.2
Cấu trúc môn học (tiếp)
Tài liệu tham khảo
• Nội dung: gồm 6 phần với 11 chương
– Giới thiệu chung về CNHPM (3 buổi)
– Quản lý dự án PM (2b)
• R. Pressman, Software Engineering: A Practioner’s
Approach. 5th Ed., McGraw-Hill, 2001
• R. Pressman, Kỹ nghệ phần mềm. Tập 1, 2, 3. NXB
– Yêu cầu người dùng (1b)
– Thiết kế và lập trình (2b)
– Kiểm thử và bảo trì (2b)
– Chủ đề nâng cao và tổng kết (1b+1b)
Giáo dục, Hà Nội, 1997 (Người dịch: Ngô Trung Việt)
• I. Sommerville, Software Engineering. 5th Ed.,
Addison-Wesley, 1995
• K. Kawamura, Nhập môn Công nghệ học Phần mềm.
NXB Kinki-Kagaku, Tokyo, 2001 (Tiếng Nhật)
• Đánh giá: Thi hết môn + Đồ án môn học
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.4
Phần I
Giới thiệu chung về CNHPM
1.1. Định nghĩa chung về phần mềm
• Phần mềm (Software - SW) như một khái niệm
đối nghĩa với phần cứng (Hardware - HW), tuy
nhiên, đây là 2 khái niệm tương đối
• Từ xưa, SW như thứ được cho không hoặc bán
kèm theo máy (HW)
• Dần dần, giá thành SW ngày càng cao và nay
cao hơn HW
Chương 1: Bản chất phần mềm
1.1 Định nghĩa chung về phần mềm
1.2 Kiến trúc phần mềm
1.3 Các khái niệm
1.4 Đặc tính chung của phần mềm
1.5 Thế nào là phần mềm tốt ?
1.6 Các ứng dụng phần mềm
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.6
1
9/4/2011
Các đặc tính của SW và HW
Định nghĩa 1: Phần mềm là
• Các lệnh (chương trình máy tính) khi được thực
hiện thì cung cấp những chức năng và kết quả
mong muốn
HW
Vật “cứng”
SW
Vật “mềm”
•
•
•
•
• Kim loại
Kỹ thuật sử dụng
Trừu tượng
• Các cấu trúc dữ liệu làm cho chương trình thao
tác thông tin thích hợp
•
•
•
Vật chất
Hữu hình
• Vô hình
Sản xuất công nghiệp bởi
máy móc là chính
•
Sản xuất bởi con người
• Các tư liệu mô tả thao tác và cách sử dụng
chương trình
là chính
•
•
Định lượng là chính
Hỏng hóc, hao mòn
•
Định tính là chính
• Không hao mòn
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.7
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.8
SW đối nghĩa với HW
Định nghĩa 2
Trong một hệ thống máy tính, nếu trừ bỏ đi các thiết bị
và các loại phụ kiện thì phần còn lại chính là phần
mềm (SW)
• Nghĩa hẹp: SW là dịch vụ chương trình để tăng khả
năng xử lý của phần cứng của máy tính (như hệ điều
hành - OS)
• Vai trò SW ngày càng thể hiện trội
• Máy tính là . . . chiếc hộp không có SW
• Ngày nay, SW quyết định chất lượng một hệ
thống máy tính (HTMT), là chủ đề cốt lõi,
trung tâm của HTMT
• Nghĩa rộng: SW là tất cả các kỹ thuật ứng dụng để
thực hiện những dịch vụ chức năng cho mục đích nào
đó bằng phần cứng
• Hệ thống máy tính gồm HW và SW
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.9
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.10
SW theo nghĩa rộng
Phần mềm là gì ?
Nhóm các
Kỹ thuật,
Phương pháp
luận
• Không chỉ SW cơ bản và SW ứng dụng
• Phải gồm cả khả năng, kinh nghiệm thực tiễn
và kỹ năng của kỹ sư (người chế ra phần
mềm): Know-how of Software Engineer
Nhóm các
Nhóm các
• Là tất cả các kỹ thuật làm cho sử dụng phần
cứng máy tính đạt hiệu quả cao
chương trình
tư liệu
Kinh nghiệm kỹ sư,
know-how
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.11
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.12
2
9/4/2011
Nhóm các chương trình
Nhóm các kỹ thuật, phương pháp luận
• Là phần giao diện với phần cứng, tạo thành từ các nhóm
lệnh chỉ thị cho máy tính biết trình tự thao tác xử lý dữ
liệu
• Các khái niệm và trình tự cụ thể hóa một hệ thống
• Các phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề
• Các trình tự thiết kế và phát triển được chuẩn hóa
•
Phần mềm cơ bản: với chức năng cung cấp môi trường
thao tác dễ dàng cho người sử dụng nhằm tăng hiệu năng
xử lý của phần cứng (ví dụ như OS là chương trình hệ
thống)
• Các phương pháp đặc tả yêu cầu, thiết kế hệ thống,
thiết kế chương trình, kiểm thử, toàn bộ quy trình
quản lý phát triển phần mềm
•
Phần mềm ứng dụng: dùng để xử lý nghiệp vụ thích hợp
nào đó (quản lý, kế toán, . . .), phần mềm đóng gói, phần
mềm của người dùng, . . .
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.13
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.14
Nhóm các tư liệu
Những yếu tố khác
• Sản xuất phần mềm phụ thuộc rất nhiều vào con người
(kỹ sư phần mềm). Khả năng hệ thống hóa trừu tượng,
khả năng lập trình, kỹ năng công nghệ, kinh nghiệm
làm việc, tầm bao quát, . . .: khác nhau ở từng người
• Phần mềm phụ thuộc nhiều vào ý tưởng (idea) và kỹ
năng (know-how) của người/nhóm tác giả
• Những tư liệu hữu ích, có giá trị cao và rất cần
thiết để phát triển, vận hành và bảo trì phần
mềm
• Để chế ra phần mềm với độ tin cậy cao cần tạo
ra các tư liệu chất lượng cao: đặc tả yêu cầu,
mô tả thiết kế từng loại, điều kiện kiểm thử, thủ
tục vận hành, hướng dẫn thao tác
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.15
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.16
1.2 Kiến trúc phần mềm
Kiến trúc phần mềm
1.2.1 Phần mềm nhìn từ cấu trúc phân cấp
System
• Cấu trúc phần mềm là cấu trúc phân cấp (hierarchical
structure): mức trên là hệ thống (system), dưới là các
hệ thống con (subsystems)
Subsystem
Subsystem
Job unit
Master files
• Dưới hệ thống con là các chương trình
Program
Program
Temporary
files
Jobstep unit
• Dưới chương trình là các Modules hoặc Subroutines
với các đối số (arguments)
Module
Module
Subroutine
Arguments
Arguments
Member unit
Common Module
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.17
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.18
3
9/4/2011
1.2.2 Phần mềm nhìn từ cấu trúc và thủ tục
Cấu trúc phần mềm
• Hai yếu tố cấu thành của phần mềm
– Phương diện cấu trúc
Fuction A
– Phương diện thủ tục
Function B
Function E
Function C
• Cấu trúc phần mềm: biểu thị kiến trúc các chức
năng mà phần mềm đó có và điều kiện phân cấp
các chức năng (thiết kế cấu trúc)
• Thiết kế chức năng: theo chiều đứng (càng sâu
càng phức tạp) và chiều ngang (càng rộng càng
nhiều chức năng, qui mô càng lớn)
Function F
Function D
Cấu trúc chiều ngang
(Horizontal structure)
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.19
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.20
Thủ tục (procedure) phần mềm
1.3 Các khái niệm
• Khi chế tác phần mềm cần nhiều kỹ thuật
• Là những quan hệ giữa các trình tự mà phần mềm đó
có
– Phương pháp luận (Methodology): những chuẩn mực cơ bản
để chế tạo phần mềm với các chỉ tiêu định tính
• Thuật toán với những phép lặp, rẽ nhánh, điều khiển
luồng xử lý (quay lui hay bỏ qua)
• Là cấu trúc lôgic biểu thị từng chức năng có trong
phần mềm và trình tự thực hiện chúng
– Các phương pháp kỹ thuật (Techniques): những trình tự cụ
thể để chế tạo phần mềm và là cách tiếp cận khoa học mang
tính định lượng
• Từ phương pháp luận triển khai đến kỹ thuật
• Thiết kế cấu trúc trước rồi sang chức năng
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.21
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.22
Các khái niệm
Từ phương pháp luận phần mềm sang
(Software concepts)
kỹ thuật phần mềm
• Khái niệm tính môđun (modularity concept)
• Khái niệm chi tiết hóa dần từng bước (stepwise
refinement concept)
Phân tích cấu trúc
Tính Môđun
• Khái niệm trừu tượng hóa (abstraction concept):
về thủ tục, điều khiển, dữ liệu
• Khái niệm che giấu thông tin (information hiding
concept)
Thiết kế cấu trúc
Chi tiết hóa dần
Lập trình cấu trúc
Trừu tượng hóa
Dữ liệu trừu tượng
• Khái niệm hướng đối tượng (object oriented)
(Che giấu t.tin)
Hướng đối tượng
Khái niệm phần mềm
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.23
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.24
4
9/4/2011
1.3.1 Tính môđun (Modularity)
Chuẩn phân chia môđun
Cấu trúc rộng chiều ngang
• Là khả năng phân chia phần mềm thành các môđun
ứng với các chức năng, đồng thời cho phép quản lý
tổng thể: khái niệm phân chia và trộn (partion and
merge)
Tính độc
lập kém
dần
Phân chia chiều rộng
SW
• Hai phương pháp phân chia môđun theo chiều
– sâu (depth, thẳng đứng): điều khiển phức tạp dần
– rộng (width, nằm ngang): môđun phụ thuộc dần
• Quan hệ giữa các môđun: qua các đối số (arguments)
Điều khiển
phức tạp
dần
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.25
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.26
Ví dụ: Trình tự giải quyết vấn đề từ mức thiết kế
chương trình đến mức lập trình
1.3.2 Chi tiết hóa từng bước
• Bài toán: từ một nhóm N số khác nhau tăng
dần, hãy tìm số có giá trị bằng K (nhập từ ngoài
vào) và in ra vị trí của nó
• Giải từng bước từ khái niệm đến chi tiết hóa
từng câu lệnh bởi ngôn ngữ lập trình nào đó
Cách tiếp cận từ trên xuống (top-down approach)
Trừu tượng hóa mức cao:
Thế giới bên ngoài,
Thế giới bên ngoài
trạng thái chưa rõ ràng
Chi
tiết
hóa
Trừu tượng hóa mức trung gian:
Xác định yêu cầu và đặc tả
Đặc tả yêu cầu
• Chọn giải thuật tìm kiếm nhị phân (pp nhị
phân)
những định nghĩa yêu cầu
từng
bước
Trừu tượng hóa mức thấp:
Ngôn ngữ
chương trình
Từng lệnh của chương trình được
viết bởi ngôn ngữ thủ tục nào đó
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.27
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.28
Cụ thể hóa thủ tục qua các chức năng
Cụ thể hóa bước tiếp theo
Tìm kiếm giá trị
(pp nhị phân)
Bài toán đ cho
Nhập giá trị K
Xác lập phạm vi mảng số
Lặp lại xử lý tìm kiếm giá trị K
trong phạm vi tìm kiếm
Nhận giá trị nhóm N số
Tìm kiếm giá trị (pp nhị phân)
In ra vị trí (nếu có)
Lặp lại tìm kiếm K
trong phạm vi tìmkiếm
Tìm vị trí giữa phân đôi mảng
So sánh K với giá trị giữa
Đặt lại phạm vi tìm kiếm
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.29
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.30
5
9/4/2011
Mức mô tả chương trình (bằng PDL)
1.3.3 Khái niệm Che giấu thông tin
Bắt đầu
• Để phân rã phần mềm thành các môđun một
cách tốt nhất, cần tuân theo nguyên lý che giấu
thông tin: “các môđun nên được đặc trưng bởi
những quyết định thiết kế sao cho mỗi môđun
ẩn kín đối với các môđun khác” [Parnas1972]
Đọc K
Nhận giá trị cho mảng 1 chiều A(I), (I =1, 2, . . . ,.N)
MIN = 1
MAX = N
DO WHILE (Có giá trị bằng K không, cho đến khi MIN > MAX)
Lấy MID = (MIN + MAX) / 2
IF A(MID) > K THEN
MAX = MID - 1
ELSE
IF A(MID) < K THEN
MIN = MID + 1
ELSE
• Rất hữu ích cho kiểm thử và bảo trì phần mềm
In giá trị MID
ENDIF
ENDIF
ENDDO
KếtThúc
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.31
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.32
1.4 Đặc tính chung của phần mềm
Khái niệm Trừu tượng hóa
•
•
Abstraction cho phép tập trung vấn đề ở mức tổng quát, gạt đi
những chi tiết mức thấp ít liên quan
• Là hàng hóa vô hình, không nhìn thấy được
• Chất lượng phần mềm: không mòn đi mà có xu hướng
tốt lên sau mỗi lần có lỗi (error/bug) được phát hiện
và sửa
3 mức trừu tượng
– Trừu tượng thủ tục: dãy các chỉ thị với chức năng đặc thù và
giới hạn nào đó
• Phần mềm vốn chứa lỗi tiềm tàng, theo quy mô càng
lớn thì khả năng chứa lỗi càng cao
– Trừu tượng dữ liệu: tập hợp dữ liệu mô tả đối tượng dữ liệu
nào đó
– Trừu tượng điều khiển: Cơ chế điều khiển chương trình
không cần đặc tả những chi tiết bên trong
• Lỗi phần mềm dễ được phát hiện bởi người ngoài
•
Ví dụ: Mở cửa. Thủ tục: Mở gồm . . .; Dữ liệu: Cửa là . . .
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.33
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.34
Đặc tính chung của phần mềm (tiếp)
1.5 Thế nào là phần mềm tốt ?
• Chức năng của phần mềm thường biến hóa, thay
đổi theo thời gian (theo nơi sử dụng)
• Hiệu ứng làn sóng trong thay đổi phần mềm
Đặc
trưng
gần
Hiệu suất xử lý
Yếu
tố
khái
niệm
phần
mềm
tốt
• Phần mềm vốn chứa ý tưởng và sáng tạo của tác
giả/nhóm làm ra nó
• Cần khả năng “tư duy nhị phân” trong xây dựng,
phát triển phần mềm
đây
Tính dễ hiểu
Các chỉ tiêu cơ bản
• Có thể sao chép rất đơn giản
Thời gian
(Phần cứng phát triển)
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.35
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.36
6
9/4/2011
1.5.1 Các chỉ tiêu cơ bản
1.5.2 Hiệu suất xử lý cao
• Phản ánh đúng yêu cầu người dùng (tính hiệu
quả - effectiveness)
• Hiệu suất thời gian tốt (efficiency):
– Độ phức tạp tính toán thấp (Time complexity)
– Thời gian quay vòng ngắn (Turn Around Time:
TAT)
– Thời gian hồi đáp nhanh (Response time)
• Chứa ít lỗi tiềm tàng
• Giá thành không vượt quá giá ước lượng ban
đầu
• Sử dụng tài nguyên hữu hiệu: CPU, RAM,
HDD, Internet resources, . . .
• Dễ vận hành, sử dụng
• Tính an toàn và độ tin cậy cao
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.37
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.38
1.5.3 Tính dễ hiểu
1.6 Các ứng dụng phần mềm
•
•
•
•
•
•
•
•
Phần mềm hệ thống (System SW)
• Kiến trúc và cấu trúc thiết kế dễ hiểu
• Dễ kiểm tra, kiểm thử, kiểm chứng
• Dễ bảo trì
Phần mềm thời gian thực (Real-time SW)
Phần mềm nghiệp vụ (Business SW)
Phần mềm tính toán KH&KT (Eng.&Scie. SW)
Phần mềm nhúng (Embedded SW)
Phần mềm máy cá nhân (Personal computer SW)
Phần mềm trên Web (Web-based SW)
Phần mềm trí tuệ nhân tạo (AI SW)
• Có tài liệu (mô tả yêu cầu, điều kiện kiểm thử,
vận hành, bảo trì, FAQ, . . .) với chất lượng cao
Tính dễ hiểu: chỉ tiêu ngày càng quan trọng
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.39
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.40
2.1 Khủng hoảng phần mềm là gì?
Chương 2:
Khủng hoảng phần mềm
•
10/1968 tại Hội nghị của NATO các chuyên gia phần mềm đã
đưara thuật ngữ “Khủng hoảngphần mềm” (Software crisis).
Qua hàng chục năm, thuật ngữ này vẫn được dùng và ngày càng
mang tính cấp bách
(Software Crisis)
•
Khủnghoảng là gì ? [Webster’s Dict.]
– Điểm ngoặt trong tiến trình của bất kỳ cái gì; thời điểm, giai
đoạn hoặc biến cố quyết định hay chủ chốt
2.1 Khủng hoảng phần mềm là gì ?
2.2 Những vấn đề (khó khăn) trong
sản xuất phần mềm
– Điểm ngoặt trong quá trình diễn biến bệnh khi trở nên rõ ràng
bệnh nhân sẽ sống hay chết
•
Trong phần mềm: Day dứt kinh niên (chronic affliation, by Prof.
Tiechrow, Geneva, Arp. 1989)
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.41
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.42
7
9/4/2011
Khủng hoảng phần mềm là gì? (tiếp)
Một số yếu tố
Là sự day dứt kinh niên (kéo dài theo thời gian hoặc thường tái
diễn, liên tục không kết thúc) gặp phải trong phát triển phần
mềm máy tính, như
Phải làm thế nào với việc giảm chất lượng vì những lỗi tiềm
tàng có trong phần mềm ?
Phải xử lý ra sao khi bảo dưỡng phần mềm đã có ?
Phải giải quyết thế nào khi thiếu kỹ thuật viên phần mềm?
Phải chế tác phần mềm ra sao khi có yêu cầu phát triển theo
qui cách mới xuất hiện ?
Phải xử lý ra sao khi sự cố phần mềm gây ra những vấn đề xã
hội ?
• Phần mềm càng lớn sẽ kéo theo phức tạp hóa và
tăng chi phí phát triển
• Đổi vai trò giá thành SW vs. HW
• Công sức cho bảo trì càng tăng thì chi phí cho
Backlog càng lớn
• Nhân lực chưa đáp ứng được nhu cầu phần mềm
•
•
•
•
• Những phiền hà của phần mềm gây ra những vấn
đề xã hội
•
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.43
SE-I.45
SE-I.47
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.44
So sánh chi phí cho
Phần cứng và Phần mềm
Những dự án lớn của NASA
(National Aeronautics and Space Administration)
%
100
Thêi ®iÓm
ph¸t triÓn
Tæng sè
b íc (triÖu)
Tªn dù ¸n
GEMINI
80
-
Phần cứng
Gi÷a 1960
§Çu 1970
Cuèi 1970
6
Phát triển
60
-
Phần
mềm
APPOLO
(1 Bill. $)
13
45
40
-
20
-
Bảo trì
SPACE
SHUTTLE
0
+
+
1970
+
1985
+
2000
1955
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.46
Backlog tại Nhật Bản năm 1985
So sánh chi phí cho các pha
8
7
9 . 4
1 5 .5
7
X¸c ®Þnh yªu cÇu 3%
5
1 8 .4
D
íi 6 th¸ng 15.5%
§Æc t¶ 3%
3
6 th¸ng ®Õn 1 n¨m 24.7%
Tõ 1 ®Õn 2 n¨m 32.5%
Tõ 2 ®Õn 3 n¨m 18.4%
Trªn 3 n¨m 9.4%
ThiÕt kÕ 5%
3
LËp tr×nh 7%
2 4 .7
KiÓm thö m«®un 8%
KiÓm thö tÝch hîp 7%
B¶o tr× 67%
3 2 .5
67
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.48
8
9/4/2011
Những vấn đề (khó khăn) trong
Những vấn đề trong sản xuất phần
mềm (tiếp)
(3) Nếu không có Phương pháp luận thiết kế nhất quán
mà thiết kế theo cách riêng (của công ty, nhóm), thì
sẽ dẫn đến suy giảm chất lượng phần mềm (do phụ
thuộc quá nhiều vào con người)
sản xuất phần mềm
(1) Không có phương pháp mô tả rõ ràng định nghĩa yêu
cầu của người dùng (khách hàng), sau khi bàn giao
sản phẩm dễ phát sinh những trục trặc (troubles)
(2) Với những phần mềm quy mô lớn, tư liệu đặc tả đã
cố định thời gian dài, do vậy khó đáp ứng nhu cầu
thay đổi của người dùng một cách kịp thời trong thời
gian đó
(4) Nếu không có chuẩn về làm tư liệu quy trình sản
xuất phần mềm, thì những đặc tả không rõ ràng sẽ
làm giảm chất lượng phần mềm
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.49
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.50
Những vấn đề trong sản xuất phần
mềm (tiếp)
(5) Nếu không kiểm thử tính đúng đắn của phần mềm ở từng
giai đoạn mà chỉ kiểm ở giai đoạn cuối và phát hiện ra
lỗi, thì thường bàn giao sản phẩm không đúng hạn
Những vấn đề trong sản xuất phần
mềm (tiếp)
(8) Phần lớn trong quy trình phát triển phần mềm có nhiều
thao tác do con người thực hiện, do vậy năng suất lao
động thường bị giảm
(6) Nếu coi trọng việc lập trình hơn khâu thiết kế thì thường
dẫn đến làm giảm chất lượng phần mềm
(9) Không chứng minh được tính đúng đắn của phần mềm,
do vậy độ tin cậy của phần mềm sẽ giảm
(7) Nếu coi thường việc tái sử dụng phần mềm (software
reuse), thì năng suất lao động sẽ giảm
(10) Chuẩn về một phần mềm tốt không thể đo được một
cách định lượng, do vậy không thể đánh giá được một
hệ thống đúng đắn hay không
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.51
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.52
Những vấn đề trong sản xuất phần
mềm (tiếp)
(11) Khi đầu tư nhân lực lớn vào bảo trì sẽ làm
giảm hiệu suất lao động của nhân viên
Những vấn đề trong sản xuất phần
mềm (tiếp)
(13) Quản lý dự án lỏng lẻo kéo theo quản lý
lịch trình cũng không rõ ràng
(14) Không có tiêu chuẩn để ước lượng nhân lực
và dự toán sẽ làm kéo dài thời hạn và vượt
kinh phí của dự án
(12) Công việc bảo trì kéo dài làm giảm chất
lượng của tư liệu và ảnh hưởng xấu đến
những việc khác
Đây là những vấn đề phản ánh các khía cạnh khủng
hoảng phần mềm, hãy tìm cách nỗ lực vượt qua để tạo ra
phần mềm tốt!
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.53
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.54
9
9/4/2011
Chương 3
Công nghệ học Phần mềm
(Software Engineering)
3.1 Lịch sử tiến triển của CNHPM
• Nửa đầu 1960: ít quan tâm đến phần mềm, chủ
yếu tập trung nâng cao tính năng và độ tin cậy
của phần cứng
3.1 Lịch sử tiến triển Công nghệ học phần mềm
3.2 Sự tiến triển của các phương pháp thiết kế phần
• Giữa những năm 1960: Phát triển hệ điều hành
như phần mềm lớn (IBM OS/360, EC OS).
Xuất hiện nhu cầu về quy trình phát triển phần
mềm lớn và quy trình gỡ lỗi, kiểm thử trong
phạm vi giới hạn
mềm
3.3 Định nghĩa Công nghệ học phần mềm
3.4 Vòng đời của phần mềm
3.5 Quy trình phát triển phần mềm
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.55
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.56
Lịch sử tiến triển của CNHPM (tiếp)
Lịch sử tiến triển của CNHPM (tiếp)
• Nửa đầu những năm 1970: Nhằm nâng cao chất lượng
phần mềm, không chỉ có các nghiên cứu về lập trình,
kiểm thử, mà có cả những nghiên cứu đảm bảo tính tin
cậy trong quy trình sản xuất phần mềm. Kỹ thuật: lập
trình cấu trúc hóa, lập trình môđun, thiết kế cấu trúc
hóa, vv
• Năm 1968: Tại Tây Đức, Hội nghị khoa học của
NATO đã đưa ra từ “Software Engineering”. Bắt
đầu bàn luận về khủng khoảng phần mềm và xu
hướng hình thành CNHPM như một chuyên môn
riêng
• Nửa cuối 1960: IBM đưa ra chính sách phân biệt
• Giữa những năm 1970: Hội nghị quốc tế đầu tiên về
CNHPM được tổ chức (1975): International
Conference on SE (ICSE)
giá cả giữa phần cứng và phần mềm. Từ đó, ý thức
về phần mềm ngày càng cao. Bắt đầu những
nghiên cứu cơ bản về phương pháp luận lập trình
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.57
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.58
Lịch sử tiến triển của CNHPM (tiếp)
Lịch sử tiến triển của CNHPM (tiếp)
• Nửa đầu những năm 1980: Trình độ học vấn và ứng
dụng CNHPM được nâng cao, các công nghệ được
chuyển vào thực tế. Xuất hiện các sản phẩm phần
mềm và các công cụ khác nhau làm tăng năng suất sản
xuất phần mềm đáng kể
• Nửa sau những năm 1970: Quan tâm đến mọi pha
trong quy trình phát triển phần mềm, nhưng tập
trung chính ở những pha đầu. ICSE tổ chức lần 2, 3
và 4 vào 1976, 1978 và 1979
– ICSE tổ chức lần 5 và 6 năm 1981 và 1982 với trên 1000
người tham dự mỗi năm
– Nhật Bản sang “Kế hoạch phát triển các kỹ thuật bảo trì
phần mềm” (1981-1985)
– Nhật Bản có “Kế hoạch phát triển kỹ thuật sản xuất phần
mềm” từ năm 1981
– Cuộc “cách tân sản xuất phần mềm” đã bắt đầu trên phạm
vi các nước công nghiệp
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.59
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.60
10
9/4/2011
Lịch sử tiến triển của CNHPM (tiếp)
Hiện nay
• Công nghiệp hóa sản xuất phần mềm bằng cách đưa
những kỹ thuật công nghệ học (Engineering
techniques) thành cơ sở khoa học của CNHPM
• Thể chế hóa lý luận trong sản xuất phần mềm và ứng
dụng những phương pháp luận một cách nhất quán
• Nửa cuối những năm 1980 đến nay: Từ học vấn
sang nghiệp vụ! Chất lượng phần mềm tập trung
chủ yếu ở tính năng suất, độ tin cậy và tính bảo trì.
Nghiên cứa hỗ trợ tự động hóa sản xuất phần mềm
– Nhật Bản có “Kế hoạch hệ thống công nghiệp hóa sản
xuất phần mềm”(SIGMA: Software Industrialized
Generator & Maintenance Aids, 1985-1990)
• Tăng cường nghiên cứu và tạo công cụ trợ giúp sản
xuất phần mềm
– Nhiều trung tâm, viện nghiên cứu CNHPM ra đời. Các
trường đưa vào giảng dạy SE
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.61
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.62
3.2 Sự tiến triển của các phương
pháp thiết kế phần mềm
Sơ khởi: nửa đầu 1970
• Phương pháp luận trong CNHPM: bắt đầu từ
những năm 1970
• Khái niệm về tính môđun, cụ thể hóa từng
bước trong phương pháp luận thiết kế
• Trong phát triển phần mềm: nâng cao năng
suất, độ tin cậy, giá thành - tính năng
(productivity, reliability, cost-performance)
• N. Wirth: Chi tiết hóa từng giai đoạn. Thiết kế
trên xuống. Lập trình môđun
• Tiến triển phương pháp thiết kế: Sơ khởi,
Trưởng thành, Phát triển và Biến đổi
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.63
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.64
Trưởng thành: nửa cuối 1970
Phát triển: nửa đầu 1980
• Phương pháp luận về quy trình thiết kế phần mềm
với phương pháp phân chia môđun và thiết kế
trong từng môđun.
• L.L. Constantine, 1974: Thiết kế cấu trúc hóa
(phân chia môđun);
• E.W. Dijkstra, 1972: Lập trình cấu trúc hóa (trong
môđun) . Phương pháp M.A. Jackson (1975) và
J.D. Warnier (1974)
• Trừu tượng hóa dữ liệu: B.H. Liskov (1974);D.L.
Parnas (1972)
• Triển khai các công cụ hỗ trợ phát triển phần mềm
dựa trên các phương pháp và kỹ thuật đưa ra những
năm 1970
• Bộ khởi tạo chương trình (program generators: pre-
compiler; graphics-input editors, etc.)
• Ngôn ngữ đối thoại đơn giản (4GL, DB SQL)
• Hệ trợ giúp: Hệ trợ giúp kiểm thử; Hệ trợ giúp quản lý
thư viện; Hệ trợ giúp tái sử dụng
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.65
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.66
11
9/4/2011
Biến đổi: nửa cuối 1980 đến nay
Hình thái sản xuất Phần mềm
Đưa ra các kỹ thuật, phương pháp luận
ứng dụng thực tế vào từng quy trình
• Đưa ra các môi trường mới về phát triển phần mềm.
Triển khai mới về kết hợp giữa CNHPM và CNH Tri
thức (Knowledge Engineering)
• Triển khai những môi trường bậc cao về phát triển
phần mềm; Tự động hóa sản xuất phần mềm; Chế
phần mềm theo kỹ thuật chế thử (Prototyping); Lập
trình hướng đối tượng - OOP; Hướng thành phần; Hỗ
trợ phát triển phần mềm từ các hệ chuyên gia, vv
Cải biên, biến đổi vào từng sản phẩm và
công cụ phần mềm (máy tính hóa từng phần)
Tổng hợp, hệ thống hóa cho từng loại công cụ
(Máy tính hóa toàn bộ quy trình sản xuất phần mềm)
Hướng tới sản xuất phần mềm tự động
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.67
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.68
3.3 Định nghĩa Công nghệ học phần mềm
Định nghĩa CNHPM (tiếp)
• Bauer [1969]: CNHPM là việc thiết lập và sử dụng các
nguyên tắc công nghệ học đúng đắn dùng để thu được
phần mềm một cách kinh tế vừa tin cậy vừa làm việc
hiệu quả trên các máy thực
• Parnas [1987]: CNHPM là việc xây dựng phần mềm
nhiều phiên bản bởi nhiều người
• Ghezzi [1991]: CNHPM là một lĩnh vực của khoa học
máy tính, liên quan đến xây dựng các hệ thống phần
mềm vừa lớn vừa phức tạp bởi một hay một số nhóm
kỹ sư
• IEEE [1993]: CNHPM là
(1) việc áp dụng phương pháp tiếp cận có hệ
thống, bài bản và được lượng hóa trong phát
triển, vận hành và bảo trì phần mềm;
(2) nghiên cứu các phương pháp tiếp cận được
dùng trong (1)
• Pressman [1995]: CNHPM là bộ môn tích hợp cả
quy trình, các phương pháp, các công cụ để phát
triển phần mềm máy tính
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.69
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.70
Định nghĩa CNHPM (tiếp)
Định nghĩa CNHPM (tiếp)
Công nghệ học phần mềm là lĩnh vực khoa học
về các phương pháp luận, kỹ thuật và công cụ
• Sommerville [1995]: CNHPM là lĩnh vực liên
quan đến lý thuyết, phương pháp và công cụ dùng
cho phát triển phần mềm
tích hợp trong quy trình sản xuất và vận hành
phần mềm nhằm tạo ra phần mềm với những
chất lượng mong muốn [Software Engineering is
a scientìic field to deal with methodologies,
techniques and tools integrated in software
production-maintenance process to obtain software
with desired qualities]
• K. Kawamura [1995]: CNHPM là lĩnh vực học vấn
về các kỹ thuật, phương pháp luận công nghệ học
(lý luận và kỹ thuật được hiện thực hóa trên những
nguyên tắc, nguyên lý nào đó) trong toàn bộ quy
trình phát triển phần mềm nhằm nâng cao cả chất
và lượng của sản xuất phần mềm
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.71
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.72
12
9/4/2011
Công nghệ học trong CNHPM ? (tiếp)
Công nghệ học trong CNHPM ?
(4) Trong vòng đời phần mềm không chỉ có chế tạo mà bao
gồm cả thiết kế, vận hành và bảo dưỡng (tính quan trọng
của thiết kế và bảo dưỡng)
(5) Trong khái niệm phần mềm, không chỉ có chương trình
mà cả tư liệu về phần mềm
(1) Như các ngành công nghệ học khác, CNHPM cũng
lấy các phương pháp khoa học làm cơ sở
(2) Các kỹ thuật về thiết kế, chế tạo, kiểm thử và bảo trì
phần mềm đã được hệ thống hóa hóa thành phương
pháp luận và hình thành nên CNHPM
(3) Toàn bộ quy trình quản lý phát triển phần mềm gắn
với khái niệm vòng đời phần mềm, được mô hình hóa
với những kỹ thuật và phương pháp luận trở thành các
chủ đề khác nhau trong CNHPM
(6) Cách tiếp cận công nghệ học (khái niệm công nghiệp hóa)
thể hiện ở chỗ nhằm nâng cao năng suất (tính năng suất)
và độ tin cậy của phần mềm, đồng thời giảm chi phí giá
thành
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.73
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.74
3.4 Vòng đời phần mềm
(Software life-cycle)
Mô hình vòng đời phần mềm của Boehm
Xác định yêu
cầu hệ thống
Kiểm chứng
• Vòng đời phần mềm là thời kỳ tính từ khi phần mềm
được sinh (tạo) ra cho đến khi chết đi (từ lúc hình
thành đáp ứng yêu cầu, vận hành, bảo dưỡng cho đến
khi loại bỏ không đâu dùng)
Xác định yêu
cầu phần mềm
Kiểm chứng
Thiết kế
căn bản
Kiểm chứng
Thiết kế
chi tiết
Kiểm chứng
• Quy trình phần mềm (vòng đời phần mềm) được phân
chia thành các pha chính: phân tích, thiết kế, chế tạo,
kiểm thử, bảo trì. Biểu diễn các pha có khác nhau theo
từng người
Lập trình
Gỡ lỗi
Kiểm thử
Chạy thử
Vận hành
Bảo trì
Kiểm chứng lại
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.75
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.76
Suy nghĩ mới về vòng đời phần mềm
Suy nghĩ mới về vòng đời phần mềm
(1) Pha xác định yêu cầu và thiết kế có vai trò quyết định
đến chất lượng phần mềm, chiếm phần lớn công sức
so với lập trình, kiểm thử và chuyển giao phần mềm
(2) Pha cụ thể hóa cấu trúc phần mềm phụ thuộc nhiều
vào suy nghĩ trên xuống (top-down) và trừu tượng
hóa, cũng như chi tiết hóa
(4) Trước khi chuyển sang pha kế tiếp phải đảm bảo pha hiện
nay đã được kiểm thử không còn lỗi
(5) Cần có cơ chế kiểm tra chất lượng, xét duyệt giữa các pha
nhằm đảm bảo không gây lỗi cho pha sau
(6) Tư liệu của mỗi pha không chỉ dùng cho pha sau, mà
chính là đối tượng quan trọng cho kiểm tra và đảm bảo
chất lượng của từng quy trình và của chính phần mềm
(3) Pha thiết kế, chế tạo thì theo trên xuống, pha kiểm
thử thì dưới lên (bottom-up)
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.77
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.78
13
9/4/2011
Các phương pháp luận và
kỹ thuật cho từng pha
Suy nghĩ mới về vòng đời phần mềm
(7) Cần chuẩn hóa mẫu biểu, cách ghi chép tạo tư liệu
cho từng pha, nhằm đảm bảo chất lượng phần mềm
(8) Thao tác bảo trì phần mềm là việc xử lý quay vòng
trở lại các pha trong vòng đời phần mềm nhằm biến
đổi, sửa chữa, nâng cấp phần mềm
Ph ¬ng ph¸p, kü
Tªn pha
Néi dung nghiÖp vô
thuËt
Ph©n tÝch cÊu tróc
hãa
X¸c ®Þnh
yªu cÇu
§Æc t¶ yªu cÇu ng êi dïng
X¸c ®Þnh yªu cÇu phÇn mÒm
ThiÕt kÕ c¬ b¶n phÇn mÒm
ThiÕt kÕ cÊu tróc ngoµi cña phÇn
mÒm
ThiÕt kÕ
hÖ thèng
ThiÕt kÕ cÊu tróc hãa
LËp tr×nh cÊu tróc
Ph ¬ng ph¸p Jackson
Ph ¬ng ph¸p
ThiÕt kÕ
ch ¬ng
tr×nh
Lµ thiÕt kÕ chi tiÕt: ThiÕt kÕ cÊu
tróc bªn trong cña phÇn mÒm (®¬n
vÞ ch ¬ng tr×nh hoÆc m«®un)
Warnier
LËp tr×nh
§¶m b¶o
chÊt l îng ph¸t triÓn
M· hãa bëi ng«n ng÷ lËp tr×nh
KiÓm tra chÊt l îng phÇn mÒm ®· Ph ¬ng ph¸p kiÓm
M· hãa cÊu tróc hãa
thö ch ¬ng tr×nh
Sö dông, vËn hµnh phÇn mÒm ®·
ph¸t triÓn. BiÕn ®æi, ®iÒu chØnh
phÇn mÒm
VËn hµnh
B¶o tr×
Ch a cô thÓ
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.79
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.80
3.5.1 Capability Maturity Model (CMM) by SEI:
Mô hình thuần thục khả năng
3.5 Quy trình phát triển phần mềm
• Level 1: Initial (Khởi đầu). Few processes are defined.
Common process framework - Khung quy trình chung
Success depends on individual effort
Framework activities - Hoạt động khung
• Level 2: Repeatable (Lặp lại). Basic project
management processes. Repeat earlier succeses on
projects with similar applications
Task sets - Tập tác vụ
Tasks - Tác vụ
Milestones, deliverables
• Level 3: Defined (Xác định). Use a documented and
approved version of the organization’s process for
developing and supporting software
SQA points - Điểm
KTCL
Umbrella activities
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.81
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.82
CMM (cont.)
18 KPAs of CMM
LEVEL 2: Repeatable
1. SW configuration
management
2. SW quality
assurance
3. SW subcontract
management
4. SW project tracking
and oversight
5. SW project
planning
• Level 4: Managed (Quản trị). Both SW process and
products are quantitatively understood and controlled
using detailed measures
7. Peer reviews
8. Intergroup
coordination
9. SW product
engineering
10. IntegratedSW
management
11. Training program
12. Organization
process definition
13. Organization
process focus
16.
Process
change
management
17.
Technology
change
management
18.
Defect
prevention
14.
SW quality
Management
15.
Quantitative
process
• Level 5: Optimizing (Tối ưu). Continuous process
improvement is enabled by quantitative feedback
from the process and from testing innovative ideas
and technologies
management
6. Requirements
management
LEVEL 3: Defined
LEVEL 4: Managed
LEVEL 5: Optimizing
18 key process areas (KPAs) for CMM
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.83
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.84
14
9/4/2011
3.5.2 Mô hình tuyến tính
Mô hình tuyến tính
• Công nghệ học Hệ thống / Thông tin và mô hình hóa
(System / Information engineering and modeling): thiết
lập các yêu cầu, ánh xạ một số tập con các yêu cầu sang
phần mềm trong quá trình tương tác giữa phần cứng,
người và CSDL
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Kiểm thử
• Phân tích yêu cầu (Requirements analysis): hiểu lĩnh vực
thông tin, chức năng, hành vi, tính năng và giao diện của
phần mềm sẽ phát triển. Cần phải tạo tư liệu và bàn thảo
với khách hàng, người dùng
Công nghệ học
Hệ thống / Thông tin
Điển hình là mô hình vòng đời cổ điển
(mô hình thác nước) Classic life cycle /
waterfall model: là mô hình hay đựoc dùng nhất
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.85
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.86
Mô hình tuyến tính
Mô hình tuyến tính
• Kiểm thử (Testing): Kiểm tra các chương trình và
•
•
Thiết kế (Design): là quá trình nhiều bước với 4 thuộc
tính khác nhau của một chương trình: cấu trúc dữ liệu,
kiến trúc phần mềm, biểu diễn giao diện và chi tiết thủ
tục (thuật toán). Cần tư liệu hóa và là một phần quan
trọng của cấu hình phần mềm
môđun cả về lôgic bên trong và chức năng bên ngoài,
nhằm phát hiện ra lỗi và đảm bảo với đầu vào xác
định thì cho kết quả mong muốn
• Hỗ trợ / Bảo trì (Support / Maintenance): Đáp ứng
những thay đổi, nâng cấp phần mềm đã phát triển do
sự thay đổi của môi trường, nhu cầu
Tạo mã / lập trình (Code generation / programming):
Chuyển thiết kế thành chương trình máy tính bởi ngôn
ngữ nào đó. Nếu thiết kế đã được chi tiết hóa thì lập trình
có thể chỉ thuần túy cơ học
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.87
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.88
3.5.3 Mô hình chế thử (Prototyping
model)
Điểm yếu của Mô hình tuyến tính
• Thực tế các dự án ít khi tuân theo dòng tuần tự của mô
hình, mà thường có lặp lại (như mô hình của Boehm)
• Khách hàng ít khi tuyên bố rõ ràng khi nào xong hết
các yêu cầu
Nghe Khách
trình bày
Tạo / sửa
bản mẫu
• Khách hàng phải có lòng kiên nhẫn chờ đợi thời gian
nhất định mới có sản phẩm. Nếu phát hiện ra lỗi nặng
thì là một thảm họa!
Khách kiểm tra
bản mẫu
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.89
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.90
15
9/4/2011
Mô hình chế thử: Khi nào ?
3.5.4 Mô hình phát triển ứng dụng nhanh
(Rapid Application Development: RAD)
• Khi mới rõ mục đích chung chung của phần mềm,
chưa rõ chi tiết đầu vào hay xử lý ra sao hoặc chưa rõ
yêu cầu đầu ra
• Là quy trình phát triển phần mềm gia tăng, tăng dần từng
bước (Incrimental software development) với mỗi chu trình
phát triển rất ngắn (60-90 ngày)
• Xây dựng dựa trên hướng thành phần (Component-based
construction) với khả năng tái sử dụng (reuse)
Gồm một số nhóm (teams), mỗi nhóm làm 1 RAD theo các
pha: Mô hình nghiệp vụ, Mô hình dữ liệu, Mô hình xử lý,
Tạo ứng dụng, Kiểm thử và đánh giá (Business, Data,
Process, Appl. Generation, Test)
• Dùng như “Hệ sơ khai” để thu thập yêu cầu người
dùng qua các thiết kế nhanh
• Các giải thuật, kỹ thuật dùng làm bản mẫu có thể chưa
nhanh, chưa tốt, miễn là có mẫu để thảo luận gợi yêu
cầu của người dùng
•
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.91
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.92
Team #3
Business
Modeling
RAD: Business modeling
Data
Modeling
Process
Modeling
Application
Generation
Testing
Turnover
Team #2
Business
Modeling
Mô hình
phát triển
ứng dụng
nhanh
Luồng thông tin được mô hình hóa để trả lời các
câu hỏi:
Data
Modeling
Process
Modeling
Application
Generation
Team #1
Business
Modeling
&
– Thông tin nào điều khiển xử lý nghiệp vụ ?
– Thông tin gì được sinh ra?
– Ai sinh ra nó ?
Data
Modeling
Process
Modeling
Testing &
Turnover
– Thông tin đi đến đâu ?
– Ai xử lý chúng ?
Application
Generation
Testing &
Turnover
60 - 90 days
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.93
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.94
RAD: Appl. Generation and Testing
RAD: Data and Process modeling
• Application Generation: Dùng các kỹ thuật thế hệ 4 để
tạo phần mềm từ các thành phần có sẵn hoặc tạo ra
các thành phần có thể tái dụng lại sau này. Dùng các
công cụ tự động để xây dựng phần mềm
• Data modeling: các đối tượng dữ liệu cần để hỗ trợ
nghiệp vụ (business). Định nghĩa các thuộc tính
của từng đối tượng và xác lập quan hệ giữa các đối
tượng
• Testing and Turnover: Kiểm thử các thành phần mới
và kiểm chứng mọi giao diện (các thành phần cũ đã
được kiểm thử và dùng lại)
• Process modeling: Các đối tượng dữ liệu được
chuyển sang luồng thông tin thực hiện chức năng
nghiệp vụ. Tạo mô tả xử lý đễ cập nhật (thêm, sửa,
xóa, khôi phục) từng đối tượng dữ liệu
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.95
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.96
16
9/4/2011
3.5.5 Các mô hình tiến hóa:
gia tăng, xoắn ốc, xoắn WINWIN, ...
RAD: Hạn chế ?
•
Cần nguồn nhân lực dồi dào để tạo các nhóm cho các chức
năng chính
•
Phần lớn các hệ phần mềm phức tạp đều tiến hóa theo thời
gian: môi trường thay đổi, yêu cầu phát sinh thêm, hoàn
thiện thêm chức năng, tính năng
• Yêu cầu hai bên giao kèo trong thời gian ngắn phải có
phần mềm hoàn chỉnh, thiếu trách nhiệm của một bên dễ
làm dự án đổ vỡ
• Các mô hình tiến hóa (evolutionary models) có tính lặp
lại. Kỹ sư phần mềm tạo ra các phiên bản (versions) ngày
càng hoàn thiện hơn, phức tạp hơn
• RAD không phải tốt cho mọi ứng dụng, nhất là với ứng
dụng không thể môđun hóa hoặc đòi hỏi tính năng cao
• Các mô hình: incremental, spiral, WINWIN spiral,
concurrent development model
•
Mạo hiểm kỹ thuật cao thì không nên dùng RAD
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.97
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.98
Mô hình gia tăng
(The incremental model)
• Kết hợp mô hình tuần tự và ý tưởng lặp lại của
chế bản mẫu
Mô hình gia tăng
Gia tăng 1
Xuất xưởng 1
Ph©n tÝch ThiÕt kÕ
LËp tr×nh KiÓm thö
System/info.
Engineering
• Sản phẩm lõi với những yêu cầu cơ bản nhất
của hệ thống được phát triển
Ph©n tÝch ThiÕt kÕ
LËp tr×nh
KiÓm thö
Gia tăng 2
Xuất xưởng 2
• Các chức năng với những yêu cầu khác được
phát triển thêm sau (gia tăng)
Ph©n tÝch ThiÕt kÕ
LËp tr×nh KiÓm thö
Xuất xưởng
Gia tăng 3
3
• Lặp lại quy trình để hoàn thiện dần
Ph©n tÝch ThiÕt kÕ
LËp tr×nh KiÓm thö
Gia tăng 4
XX 4
Calendar time
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.99
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.100
Mô hình xoắn ốc (spiral)
Mô hình xoắn ốc (tiếp)
• Giao tiếp khách hàng: giữa người phát triển và khách
hàng để tìm hiểu yêu cầu, ý kiến
Lập kế hoạch
Phân tích rủi ro
• Lập kế hoạch: Xác lập tài nguyên, thời hạn và những
thông tin khác
Giao tiếp
khách hàng
Khái niệm
Kỹ nghệ
• Phân tích rủi ro: Xem xét mạo hiểm kỹ thuật và mạo
hiểm quản lý
Làm mới
Nâng cấp
• Kỹ nghệ: Xây dựng một hay một số biểu diễn của ứng
dụng
Khách hàng
đánh giá
Xây dựng &
Xuất xưởng
Bảo trì
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.101
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.102
17
9/4/2011
Mô hình xoắn ốc: Mạnh và yếu?
Mô hình xoắn ốc (tiếp)
• Xây dựng và xuất xưởng: xây dựng, kiểm thử, cài đặt
và cung cấp hỗ trợ người dùng (tư liệu, huấn luyện, . .
.)
• Đánh giá của khách hàng: Nhận các phản hồi của
người sử dụng về biểu diễn phần mềm trong giai đoạn
kỹ nghệ và cài đặt
• Tốt cho các hệ phần mềm quy mô lớn
• Dễ kiểm soát các mạo hiểm ở từng mức tiến hóa
• Khó thuyết phục khách hàng là phương pháp tiến
hóa xoắn ốc có thể kiểm soát được
• Chưa được dùng rộng rãi như các mô hình tuyến
tính hoặc chế thử
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.103
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.104
Mô hình xoắn ốc WINWIN
Mô hình xoắn ốc WINWIN
• Nhằm thỏa hiệp giữa người phát triển và khách hàng,
cả hai cùng “Thắng” (win-win)
3a. Hòa hợp điều kiện thắng
3b. Thiết lập mục tiêu mức tiếp
và các ràng buộc, dự kiến
2. Xác định điều kiện
thắng của cổ đông
– Khách thì có phần mềm thỏa mãn yêu cầu chính
1. Xác định mức
tiếp của cổ đông
– Người phát triển thì có kinh phí thỏa đáng và thời gian hợp
lý
4. Đánh giá tiến trình và
dự kiến sản phẩm,
giải quyết rủi ro
• Các hoạt động chính trong xác định hệ thống:
– Xác định cổ đông (stakeholders)
– Xác định điều kiện thắng của cổ đông
7. Xét duyệt và đánh giá
6. Kiểm định sản phẩm
và quy trình
5. Xác định mức tiếp của
sản phâm và quy trình,
kể cả phân chia nhỏ
– Thỏa hiệp điều kiện thắng của các bên liên quan
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.105
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.106
3.5.6 Mô hình theo thành phần
(Component-based model)
Mô hình phát triển đồng thời
(The concurrent development model)
• Xác định mạng lưới những hoạt động đồng thời (Network
of concurrent activities)
• Gắn với những công nghệ hướng đối tượng (Object-
oriented technologies) qua việc tạo các lớp (classes) có
chứa cả dữ liệu và giải thuật xử lý dữ liệu
• Các sự kiện (events) xuất hiện theo điều kiện vận động
trạng thái trong từng hoạt động
• Dùng cho mọi loại ứng dụng và cho hình ảnh khá chính
xác về trạng thái hiện trạng của dự án
• Có nhiều tương đồng với mô hình xoắn ốc
• Với ưu điểm tái sử dụng các thành phần qua Thư viện /
kho các lớp: tiết kiệm 70% thời gian, 80% giá thành, chỉ
số sản xuất 26.2/16.9
•
Thường dùng trong phát triển các ứng dụng khách/chủ
(client/server applications): system and componets are
developed concurrently
• Với UML như chuẩn công nghiệp đang triển khai
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.107
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.108
18
9/4/2011
3.5.7 Mô hình hình thức
(Formal model)
Mô hình theo thành phần
Lập kế hoạch
Xác định
thành phần
ứng viên
• Còn gọi là CNHPM phòng sạch (Cleanroom SE)
Phân tích rủi ro
• Tập hợp các công cụ nhằm đặc tả toán học phần mềm
máy tính từ khâu định nghĩa, phát triển đến kiểm
chứng
Giao tiếp
khách hàng
Xây dựng
Tìm
bước lặp thứ n
của hệ thống
thành phần
từ thư viện
• Giúp kỹ sư phần mềm phát hiện và sửa các lỗi khó
Đặt
Lấy
thành phần
vào thư viện
thành phần
nếu có
• Thườngdùng trong phát triển SW cần độ an toàn rất
cao (y tế, hàng không, . . .)
Kỹ nghệ
Xây dựng &
Xuất xưởng
Khách hàng
đánh giá
Xây dựng
thành phần
nếu kh.có
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.109
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.110
3.5.8 Các kỹ thuật thế hệ 4
(Fourth generation techniques)
Mô hình hình thức: Điểm yếu ?
• Tập hợp các công cụ cho phép xác định đặc tính
phần mềm ở mức cao, sau đó sinh tự động mã
nguồn dựa theo đặc tả đó
• Cần nhiều thời gian và công sức để phát triển
• Phí đào tạo cao vì ít người có nền căn bản cho
áp dụng mô hình hình thức
• Các công cụ 4GT điển hình: ngôn ngữ phi thủ tục
cho truy vấn CSDL; tạo báo cáo; xử lý dữ liệu;
tương tác màn hình; tạo mã nguồn; khả năng đồ
họa bậc cao; khả năng bảng tính; khả năng giao
diện Web; vv
• Khó sử dụng rộng rãi vì cần kiến thức toán và
kỹ năng của khách hàng
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.111
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.112
3.5.9 Sản phẩm và quy trình
(Product and process)
4GT: How ?
•
Từ thu thập yêu cầu cho đến sản phẩm: đối thoại giữa
khách và người phát triển là quan trọng
• Quy trình yếu thì sản phẩm khó mà tốt, song
không nên coi trọng quá mức vào quy trình
hoặc quá mức vào sản phẩm
• Không nên bỏ qua khâu thiết kế. 4GT chỉ áp dụng để
triển khai thiết kế qua 4GL
•
•
Mạnh: giảm thời gian phát triển và tăng năng suất
• Sản phẩm và quy trình cần được coi trọng
như nhau
Yếu: 4GT khó dùng hơn ngôn ngữ lập trình, mã khó
tối ưu và khó bảo trì cho hệ thống lớn cần kỹ năng
của kỹ sư phần mềm
•
Tương lai: 4GT với mô hình theo thành phần
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.113
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.114
19
9/4/2011
Bài tập Phần I và Đồ án I
• Xem lại các khái niệm, mô hình của phần mềm và
CNHPM
•
Đồ án môn học I (cho 13 nhóm, nạp báo cáo, tư liệu
tìm được trên Web và thư viện):
– Tìm hiểu và viết báo cáo, trình bày về mô hình phát
triển phần mềm (10 mô hình / 10 nhóm)
– Chuẩn ISO 9001 cho SE
– Chuẩn CMM (www.sei.com)
– Các kỹ thuật lập trình (cấu trúc, mô đun, . . .)
HUT, Falt. of IT
Dept. of SE, 2001
SE-I.115
20
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nhập môn Công nghệ học Phần mềm (Introduction to Software Engineering) - Phần I: Giới thiệu chung về phần mềm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_nhap_mon_cong_nghe_hoc_phan_mem_introduction_to_so.pdf