Bài giảng Năng lượng tái tạo - Chương 2: Năng lượng mặt trời (Phần 5) - Nguyễn Quang Nam

408004  
Năng lượng tái tạo  
Giảng viên: TS. Nguyễn Quang Nam  
2013 2014, HK1  
Bài giảng 5  
1
Ch. 2: Năng lượng mặt trời  
2.8. Hệ thống điện mặt trời hoạt động độc lập  
Ước lượng tải  
Bộ nghịch lưu và hệ điện áp  
Ắc-quy và tính toán dung lượng ắc-quy  
Tính toán lắp ghép dàn pin mặt trời  
Hệ điện mặt trời lai  
Bài giảng 5  
2
Hệ thống điện mặt trời hoạt động độc lập  
Bài giảng 5  
3
Ước lượng tải tiêu thụ  
Công việc đầu tiên của quá trình thiết kế một hệ thống  
điện mặt trời.  
Sẽ có một vài bước tính lặp.  
Cần cân nhắc phụ tải nào là thiết yếu, phụ tải là xa xỉ.  
Sẽ đạt đến điểm thỏa hiệp, coi như tối ưu về cả chi phí  
và nhu cầu của người sử dụng.  
Cần thông tin về cả công suất lẫn năng lượng, cùng với  
biểu đồ sử dụng của tất cả phụ tải sẽ được cung cấp  
điện.  
Bài giảng 5  
4
Ước lượng tải tiêu thụ  
Bài giảng 5  
5
Ước lượng tải tiêu thụ  
Bài giảng 5  
6
Ước lượng tải tiêu thụ  
Bài giảng 5  
7
Ước lượng tải tiêu thụ  
Bài giảng 5  
8
Ví dụ 9.14  
Ước tính nhu cầu năng lượng hàng tháng của một  
cabin có toàn tải AC, bao gồm 1 tủ lạnh 19 cu. ft, 6  
bóng compact 30 W dùng 5 h/ngày, một TV 19 inch  
bật 3 h/ngày và nối vào một đầu thu vệ tinh, một  
điện thoại không dây, một lò vi ba 1000 W dùng.6  
phút/ngày, một máy giặt 250 W dùng 12 phút/ngày,  
và một bơm chìm 100 ft cung cấp 120 gallon/ngày  
Bài giảng 5  
9
Ví dụ 9.14  
Bài giảng 5  
10  
Bộ nghịch lưu và điện áp hệ thống  
Để ước tính công suất mà ắc-quy phải cung cấp, cần phải  
xem xét hiệu suất của bộ nghịch lưu.  
Bài giảng 5  
11  
Ví dụ 9.15  
Giả sử một tủ lạnh DC tiêu thụ 800 Wh/ngày được xem xét  
để thay thế tủ lạnh AC đang tiêu thụ 1140 Wh/ngày. Ước tính  
tải DC mà ắc-quy phải cung cấp nếu giả sử bộ nghịch lưu có  
hiệu suất 85% được dùng khi (a) tất cả các tải dùng nguồn  
AC và (b) tất cả dùng nguồn AC trừ tủ lạnh dùng nguồn DC.  
Giải  
Tất cả 3109 Wh được lấy sau bộ nghịch lưu hiệu suất 85%,  
tải DC mà ắc-quy phải cung cấp là  
3109 Wh/ngày  
tai DC =  
= 3658 Wh/ngày  
0,85  
Bài giảng 5  
12  
Ví dụ 9.15  
Nếu loại bỏ tủ lạnh, tải AC còn lại  
(
)
tai AC = 31091140 Wh/ngày =1969 Wh/ngày  
Tải DC tương ứng là  
1969 Wh/ngày  
tai DC cho AC =  
= 2316 Wh/ngày  
0,85  
Cộng thêm với tủ lạnh DC 800 Wh/ngày  
(
)
tai DC tong = 2316+800 Wh/ngày =3116 Wh/ngày  
Cắt giảm được 15% nhu cầu năng lượng.  
Bài giảng 5  
13  
Ví dụ 9.15  
Bài giảng 5  
14  
Điện áp hệ thống  
Công suất của bộ nghịch lưu có thể được xác định từ tổng  
nhu cầu công suất của các tải sẽ đồng thời làm việc.  
Công suất này sẽ giúp lựa chọn điện áp DC cho hệ thống  
nếu giả sử dòng điện cực đại mong đợi là 100 A.  
Bài giảng 5  
15  
Nhu cầu công suất liên tục cực đại  
Giả sử các phụ tải được sử dụng đồng thời, bộ nghịch lưu  
phải có khả năng cung cấp nhu cầu công suất ở điều kiện  
này. Bảng dưới đây tính toán cho ví dụ 9.14.  
Bài giảng 5  
16  
Nhu cầu công suất đỉnh cực đại  
Ngoài ra, bộ nghịch  
lưu cũng cần có đủ  
khả năng cung cấp  
công suất đỉnh cực đại  
mà phụ tải yêu cầu  
(các tải động cơ sẽ  
làm tăng giá trị này).  
Bài giảng 5  
17  
Ắc-quy  
Các hệ thống điện mặt trời độc lập hiển nhiên cần một  
thiết bị lưu trữ năng lượng.  
Tồn tại nhiều công nghệ: bánh đà, khí nén, hydro, …  
Ắc-quy chì axit vẫn là công nghệ hợp lý nhất ở thời  
điểm hiện tại, so với các công nghệ khác (kể cả ắc-quy  
khác như NiCd, NiMH, Li-ion, Li-Po, kền-kẽm, …)  
Ắc-quy chì axit được phân thành 3 loại: ắc-quy thường  
(khởi động, thắp sáng, và đánh lửa), xả sâu giá hạ, và  
xả sâu tuổi thọ cao.  
Bài giảng 5  
18  
Ắc-quy  
So sánh tạm giữa các công nghệ ắc-quy.  
Bài giảng 5  
19  
Độ sâu phóng điện và tuổi thọ  
Độ sâu phóng điện và tuổi thọ tỷ lệ nghịch.  
Bài giảng 5  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 52 trang baolam 29/04/2022 7820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Năng lượng tái tạo - Chương 2: Năng lượng mặt trời (Phần 5) - Nguyễn Quang Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nang_luong_tai_tao_chuong_2_nang_luong_mat_troi_ph.ppt