Bài tập Tối ưu hóa
Ví dụ 1:
•Nghiên cứu tối ưu hoá quy trình cố định tế bào nấm men bằng Alginat để lên
men rượu.
•Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mạng lưới gel: nồng độ alginat; nồng độ
glucose; nồng độ tế bào:
Sau quá trình lên men, vớt các hạt gel ra và xác định tỉ lệ (%) hạt gel bị nứt. Tỉ
lệ hạt gel bị nứt càng thấp càng tốt nghĩa là hạt gel càng chắc càng tốt.
Hàm mục tiêu: Y = Y(Z1,Z2,Z3)
Sau khi tiến hành các thí nghiệm thăm dò, tác giả đã chọn vùng khảo sát như
sau:
Z1 = 1 ÷ 4%
Z2 = 10 ÷ 18%
Z3 = 10 ÷ 20%
Ma trận thực nghiệm được bố trí như sau:
Các thí nghiệm ở tâm:
Mức ý nghĩa p = 0.05
f
1-p 50%
60%
70%
80%
90%
95%
98%
99%
99.5% 99.8% 99.9%
1
2
3
4
5
6
1.000 1.376 1.963 3.078 6.314 12.71 31.82 63.66 127.3 318.3 636.6
0.816 1.061 1.386 1.886 2.920 4.303 6.965 9.925 14.09 22.33 31.60
0.765 0.978 1.250 1.638 2.353 3.182 4.541 5.841 7.453 10.21 12.92
0.741 0.941 1.190 1.533 2.132 2.776 3.747 4.604 5.598 7.173 8.610
0.727 0.920 1.156 1.476 2.015 2.571 3.365 4.032 4.773 5.893 6.869
0.718 0.906 1.134 1.440 1.943 2.447 3.143 3.707 4.317 5.208 5.959
7
0.711
0.896 1.119
1.415 1.895 2.365 2.998 3.499 4.029 4.785 5.408
8
9
0.706 0.889 1.108 1.397 1.860 2.306 2.896 3.355 3.833 4.501 5.041
0.703 0.883 1.100 1.383 1.833 2.262 2.821 3.250 3.690 4.297 4.781
0.700 0.879 1.093 1.372 1.812 2.228 2.764 3.169 3.581 4.144 4.587
0.697 0.876 1.088 1.363 1.796 2.201 2.718 3.106 3.497 4.025 4.437
0.695 0.873 1.083 1.356 1.782 2.179 2.681 3.055 3.428 3.930 4.318
0.694 0.870 1.079 1.350 1.771 2.160 2.650 3.012 3.372 3.852 4.221
0.692 0.868 1.076 1.345 1.761 2.145 2.624 2.977 3.326 3.787 4.140
0.691 0.866 1.074 1.341 1.753 2.131 2.602 2.947 3.286 3.733 4.073
0.690 0.865 1.071 1.337 1.746 2.120 2.583 2.921 3.252 3.686 4.015
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
0.689 0.863 1.069 1.333 1.740 2.110
2.567 2.898 3.222 3.646 3.965
0.688 0.862 1.067 1.330 1.734 2.101 2.552 2.878 3.197 3.610 3.922
0.688 0.861 1.066 1.328 1.729 2.093 2.539 2.861 3.174 3.579 3.883
0.687 0.860 1.064 1.325 1.725 2.086 2.528 2.845 3.153 3.552 3.850
0.686 0.859 1.063 1.323 1.721 2.080 2.518 2.831 3.135 3.527 3.819
0.686 0.858
0.685 0.858 1.060 1.319 1.714 2.069 2.500 2.807 3.104 3.485 3.767
0.685 0.857 1.059 1.318 1.711 2.064 2.492 2.797 3.091 3.467 3.745
0.684 0.856 1.058 1.316 1.708 2.060 2.485 2.787 3.078 3.450 3.725
1.061 1.321 1.717 2.074 2.508 2.819 3.119
3.505 3.792
Mức ý nghĩa p = 0.05
/
df1=1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
df2=1
161.4476 199.5000 215.7073 224.5832 230.1619 233.9860 236.7684 238.8827 240.5433 241.8817
18.5128 19.0000 19.1643 19.2468 19.2964 19.3295 19.3532 19.3710 19.3848 19.3959
2
3
10.1280
9.5521
9.2766
9.1172
9.0135
8.9406
8.8867
8.8452
8.8123
8.7855
4
7.7086
6.6079
5.9874
5.5914
5.3177
5.1174
4.9646
6.9443
5.7861
5.1433
4.7374
4.4590
4.2565
4.1028
6.5914
5.4095
4.7571
4.3468
4.0662
3.8625
3.7083
6.3882
5.1922
4.5337
4.1203
3.8379
3.6331
3.4780
6.2561
5.0503
4.3874
3.9715
3.6875
3.4817
3.3258
6.1631
4.9503
4.2839
3.8660
3.5806
3.3738
3.2172
6.0942
4.8759
4.2067
3.7870
3.5005
3.2927
3.1355
6.0410
4.8183
4.1468
3.7257
3.4381
3.2296
3.0717
5.9988
4.7725
4.0990
3.6767
3.3881
3.1789
3.0204
5.9644
4.7351
4.0600
3.6365
3.3472
3.1373
2.9782
5
6
7
8
9
10
Tối ưu hóa qui hoạch thực nghiệm
Bước 1
- Xác định một điểm xuất phát nằm trong miền giới hạn tổng thể của các
biến đầu vào. Chọn điểm đó làm mức cơ bản, chọn khoảng biến thiên của
từng biến để xác định miền giới hạn của quy hoạch thực nghiệm trực giao
cấp một.
Bước 2
- Làm các thí nghiệm theo quy hoạch trực giao cấp một
- Xây dựng phương trình hồi quy bậc nhất .
Nếu phương trình hồi quy bậc nhất không tương thích thì chuyển tới thực hiện
bước 4 .
Nếu phương trình hồi quy bậc nhất tương thích thì thực hiện bước 3.
Bước 3
- Xác định vectơ gradient của hàm mục tiêu tại mức cơ bản và xuất phát từ
mức cơ bản xác định tọa độ các điểm thực nghiệm nằm cách đều nhau trên
hướng của vectơ gradient với khoảng cách tự chọn phù hợp với đối tượng nghiên
cứu. Làm thực nghiệm để xác định một điểm có giá trị hàm mục tiêu tốt nhất
trên hướng gradient. Chọn điểm tìm được làm điểm xuất phát mới và quay về
bước 2 .
Tối ưu hóa qui hoạch thực nghiệm
Bước 4
- Làm các thí nghiệm theo quy hoạch cấp hai (trực giao hoặc quay).
Bước 5
- Xây dựng phương trình hồi quy bậc hai.
- Nếu phương trình hồi quy bậc hai không tương thích thì chuyển tới thực hiện
bước 6 .
- Nếu phương trình hồi quy bậc hai tương thích thì thực hiện bước 7.
Bước 6
- Thu hẹp khoảng biến thiên của các biến đầu vào rồi quay về bước 5.
Bước 7
- Tìm cực trị của hàm mục tiêu thu được ở dạng phương trình hồi quy bậc
hai thu được ở bước 5 và làm lại thực nghiệm để kiểm chứng và đánh giá kết
quả.
Tối ưu hóa theo phương pháp leo dốc
(0)
(0)
Bước 1: Chọn điểm xuất phát X(0) (x1 ,… , xn )
Chọn các giá trị εy > 0 và εx > 0
Xác định y(X(0))
Bước 2: Xác định vectơ gradient tại điểm X(0)
Bước 3 : Chọn số λ dương;
Từ điểm X(0) xác định X(1) :
( dấu “+ “khi tìm max , dấu “ - “ khi tìm min )
Xác định y(X(1))
Bước 4: So sánh y(X(1)) với y(X(0)).
Nếu y(X(1)) ‘’tốt’’ hơn y(X(0)) tiếp tục lặp lại bước 3 để leo dốc tới X(2),
X(3), …, X(k)
Nếu y(X(k)) ‘’xấu ‘’ hơn y(X(k-1)) Thực hiện phép gán X(1) = X(k-1) và
y(1) = y(X(k-1)), sau đó chuyển sang bước 5
Bước 5: Kiểm tra điều kiện dừng:
|y (1)- y (0) | ≤ ε hoặc / và
- Nếu (*) không thỏa mãn:
+ Chọn X(1) làm điểm xuất phát mới ( nói cách khác : thực hiện phép gán X(0)
= X(1) và y(0) = y(1) )
+ Quay lại bước 2
- Nếu (*) thỏa mãn kết luận : y đạt giá trị tối ưu tại X(1)
Ví dụ: Điều kiện thí nghiệm
Ta có phương trình hồi quy tương thích với thực nghiệm như sau:
Y = 0,9208 - 0,07x1 + 0,04875x2 + 0,088x3
Tối ưu hoá thực nghiệm để thu được hàm lượng Y cao nhất
a) Tính các bước chuyển động δj
j
Từ mức cơ sở Z0 , và phương trình hồi quy tuyến tính đối với hàm mục tiêu
hàm lượng , tính bước chuyển động δj (j = 1, 2, 3) cho mỗi yếu tố.
Kết quả được ghi ở bảng:
Theo bảng số liệu , ta có : ∆3b3max = 0,88, do đó:
Chọn bước chuyển động δ3 = 0,5 . ∆3 = 0,5 x 10 = 5
Các bước chuyển động của yếu tố x1, x2 được tính:
b) Tổ chức thí nghiệm leo dốc:
Từ kết quả các bước chuyển động δj ở bảng trên, tổ chức thí
nghiệm leo dốc và điểm xuất phát từ tâm thực nghiệm.
Thí nghiệm theo hướng đã chọn, kết quả được biểu diễn ở bảng:
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY CỦA THÍ NGHIỆM SAU
TT
1
Z1
20
20
20
20
6
Z2
20
Z3
10
5
y
8,840
9,202
9,176
9,888
9,366
9,182
10,220
10,400
9,286
9,304
9,296
2
20
3
60
10
5
4
60
5
20
10
5
6
6
20
7
6
60
10
5
8
6
60
Tâm
13,0
13,0
13,0
40,000
40,000
40,000
7,5
7,5
7,5
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY VÀTỐI ƯU HÓA THỰC NGHIỆM
CỦA THÍ NGHIỆM SAU
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Z1
Z2
10
10
50
50
10
10
50
50
Z3
y
0,40
0,40
0,40
0,40
0,80
0,80
0,80
0,80
0,60
0,60
0,60
2,00
4,00
2,00
4,00
2,00
4,00
2,00
4,00
3,00
3,00
3,00
26,3
27,0
26,0
28,0
21,0
24,0
28,0
30,0
26,3
26,8
26,7
TN ở Tâm
30,00
30,00
30,00
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tối ưu hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_tap_toi_uu_hoa.pdf