Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần 1: Giới thiệu chung về công nghệ phần mềm

9/6/2011  
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG  
VỀ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM  
I. Bản chất phần mềm  
1. Định nghĩa chung về phần mềm  
2. Kiến trúc phần mềm  
3. Các khái niệm  
4. Đặc tính chung của phần mềm  
5. Thế nào là phần mềm tốt ?  
6. Các ứng dụng phần mềm  
II. Những vấn đề trong phát triển phần mềm  
III. Quy trình phát triển phần mềm  
1
1. Định nghĩa chung về phần mềm  
Phần mềm (Software - SW) như một khái niệm  
đối nghĩa với phần cứng (Hardware - HW), tuy  
nhiên, đây là 2 khái niệm tương đối  
Từ xưa, SW như thứ được cho không hoặc bán  
kèm theo máy (HW)  
Dần dần, giá thành SW ngày càng cao nay cao  
hơn HW  
2
1
9/6/2011  
Các đặc tính của SW và HW  
Hardware  
Vật “cứng”  
Kim loại  
Vật chất  
Hữu hình  
Software  
Vật “mềm”  
Kỹ thuật sử dụng  
Trừu tượng  
Vô hình  
Sản xuất công nghiệp  
Sản xuất bởi con  
bởi máy móc là chính  
người là chính  
Định lượng là chính  
Hỏng hóc, hao mòn  
Định tính là chính  
Không hao mòn  
3
Định nghĩa 1  
Phần mềm là  
Các lệnh (chương trình máy tính) khi được thực hiện thì  
cung cấp những chức năng và kết quả mong muốn  
Các cấu trúc dữ liệu làm cho chương trình thao tác thông  
tin thích hợp  
Các tư liệu mô tthao tác và cách sử dụng chương trình  
4
2
9/6/2011  
Định nghĩa 2  
Trong một hệ thống máy tính, nếu trừ bỏ đi các  
thiết bị và các loại phụ kiện thì phần còn lại chính  
là phần mềm (SW)  
Nghĩa hẹp: SW là dịch vụ chương trình để tăng  
khả năng xử lý của phần cứng của máy tính (như  
hệ điều hành - OS)  
Nghĩa rộng: SW là tất cả các kỹ thuật ứng dụng  
để thực hiện những dịch vụ chức năng cho mục  
đích nào đó bằng phần cứng  
5
SW theo nghĩa rộng  
Không chỉ SW cơ bản và SW ứng dụng  
Phải gồm cả khả năng, kinh nghiệm thực tiễn và  
kỹ năng của kỹ sư (người chế ra phần mềm):  
Know-how of Software Engineer  
Là tất cả các kỹ thuật làm cho sử dụng phần  
cứng máy tính đạt hiệu quả cao  
6
3
9/6/2011  
Phần mềm là gì ?  
Các khái niệm và trình tự  
cụ thể hóa một hệ thống  
Các phương pháp tiếp cận  
giải quyết vấn đề  
Các trình tự thiết kế và  
phát triển được chuẩn hóa  
Các phương pháp đặc tả  
yêu cầu, thiết kế hệ  
thống, thiết kế chương  
trình, kiểm thử, toàn bộ  
quy trình quản lý phát  
triển phần mềm  
Nhóm các  
Kỹ thuật,  
Phương pháp  
luận  
Nhóm các  
chương trình  
Nhóm các  
tư liệu  
Kinh nghiệm kỹ sư,  
know-how  
7
Là phần giao diện với  
phần cứng, tạo thành từ  
các nhóm lệnh chỉ thị cho  
máy tính biết trình tự thao  
tác xử lý dữ liệu  
Phần mềm cơ bản: với  
chức năng cung cấp môi  
trường thao tác dễ dàng  
cho người sử dụng nhằm  
tăng hiệu năng xử lý của  
phần cứng (ví dụ nOS  
là chương trình hệ thống)  
Phần mềm là gì ?  
Nhóm các  
Kỹ thuật,  
Phương pháp  
luận  
Nhóm các  
chương trình  
Nhóm các  
Phần mềm ứng dụng:  
dùng để xử lý nghiệp vụ  
thích hợp nào đó (quản lý,  
kế toán, . . .), phần mềm  
đóng gói, phần mềm của  
người dùng, . . .  
Kinh nghiệm kỹ sư,  
know-how  
4
9/6/2011  
Phần mềm là gì ?  
Những tư liệu hữu ích, có  
giá trcao và rất cần thiết  
để phát triển, vận hành và  
bảo trì phần mềm  
Để chế ra phần mềm với  
độ tin cậy cao cần tạo ra  
các tư liệu chất lượng cao:  
đặc tả yêu cầu, mô tả  
Nhóm các  
Kỹ thuật,  
Phương pháp  
luận  
Nhóm các  
Nhóm các  
tư liệu  
chương trình  
thiết kế từng loại, điều  
kiện kiểm thử, thủ tục vận  
hành, hướng dẫn thao tác  
Kinh nghiệm kỹ sư,  
know-how  
9
Phần mềm là gì ?  
Phần mềm phụ thuộc  
nhiều vào ý tưởng (idea)  
và kỹ năng (know-how)  
của người/nhóm tác giả  
Nhóm các  
Kỹ thuật,  
Phương pháp  
luận  
Khả năng hệ thống  
hóa trừu tượng  
Khả năng lập trình  
Kỹ năng công nghệ  
Kinh nghiệm làm việc  
Tầm bao quát  
Nhóm các  
chương trình  
Nhóm các  
tư liệu  
. . .  
Kinh nghiệm kỹ sư,  
know-how  
10  
5
9/6/2011  
2. Kiến trúc phần mềm  
Phân cấp  
System  
Subsystem  
Subsystem  
Job unit  
Master files  
Program  
Program  
Jobstep unit  
Member unit  
Temporary  
files  
Module  
Module  
Subroutine  
Common Module  
Arguments  
Arguments  
Phần mềm  
Nhìn từ phương diện cấu trúc  
Cấu trúc phần  
mềm:  
Fuction A  
kiến trúc các  
chức năng  
mà phần  
mềm đó có  
điều kiện  
FunctionB  
FunctionC  
phân cấp các  
chức năng  
Thiết kế chức  
năng  
Function E  
FuctionD  
Theo chiều  
đứng: càng  
sâu càng  
phức tạp  
Theo chiều  
ngang: càng  
rộng càng  
nhiều chức  
năng, qui mô  
càng lớn  
Function F  
Function G  
Function H  
Cấu trúc chiều ngang  
(Horizontal structure)  
6
9/6/2011  
Phần mềm  
Nhìn từ phương diện thủ tục  
Quan hệ thứ tự  
giữa các thành  
phần cấu thành  
phần mềm  
Thuật toán với  
những phép lặp,  
rẽ nhánh, điều  
khiển luồng xử lý  
(quay lui hay bỏ  
qua)  
System  
Subsystem  
Subsystem  
Master files  
Cấu trúc lôgic  
biểu thị từng chức  
năng có trong  
phần mềm và  
trình tự thực hiện  
chúng  
Thiết kế cấu trúc  
trước rồi sang  
chức năng  
Program  
Program  
Temporary  
files  
Module  
Module  
Subroutine  
Common Module  
Arguments  
Arguments  
13  
Từ phương pháp luận phần  
mềm sang kỹ thuật phần mềm  
Khi chế tác phần mềm cần nhiều  
phương pháp:  
Phương pháp luận (Methodology): những  
chuẩn mực cơ bản để chế tạo phần mềm  
với các chỉ tiêu định tính  
Các phương pháp kỹ thuật (Techniques):  
những trình tự cụ thể để chế tạo phần mềm  
và là cách tiếp cận khoa học mang tính  
định lượng  
14  
7
9/6/2011  
Từ phương pháp luận phần mềm sang  
kỹ thuật phần mềm  
Phân tích cấu trúc  
Môđun  
Thiết kế cấu trúc  
Tinh chỉnh từng  
bước  
Lập trình cấu trúc  
Trừu tượng hóa  
Dữ liệu trừu tượng  
Che giấu t.tin  
Hướng đối tượng  
Khái niệm phần mềm  
15  
3.1 Tính môđun  
(Modularity)  
Cấu trúc rộng chiều ngang  
Là khả năng phân chia phần  
mềm thành các môđun ứng  
với các chức năng, đồng thời  
cho phép quản lý tổng thể:  
khái niệm phân chia và trộn  
(partion and merge)  
Tính độc  
lập kém  
dần  
Phân chia chiều rộng  
SW  
Hai phương pháp phân chia  
môđun theo chiều  
Theo chiều sâu  
Theo chiều rộng  
Quan hệ giữa các môđun ?  
qua các đối số (arguments)  
Điều khiển  
phức tạp  
dần  
16  
8
9/6/2011  
3.2 Tinh chỉnh từng bước  
(Step refinement)  
Cách tiếp cận từ trên xuống (top-down approach)  
Trừu tượng hóa mức cao:  
Thế giới bên ngoài,  
Thế giới bên ngoài  
trạng thái chưa rõ ràng  
Chi  
tiết  
hóa  
Trừu tượng hóa mức trung gian:  
Đặc tả yêu cầu  
Xác định yêu cầu và đặc tả  
những định nghĩa yêu cầu  
dần  
từng  
bước  
Trừu tượng hóa mức thấp:  
Từng lệnh của chương trình được  
Ngôn ngữ  
chương trình  
viết bởi ngôn ngữ thủ tục nào đó  
17  
Ví dụ: Trình tự giải quyết vấn đề từ mức  
thiết kế chương trình đến mức lập trình  
Bài toán: từ một nhóm N số khác nhau tăng dần,  
hãy tìm số có giá trị bằng K (nhập từ ngoài vào)  
in ra vị trí của nó  
Giải từng bước từ khái niệm đến chi tiết hóa từng  
câu lệnh bởi ngôn ngữ lập trình nào đó  
Chọn giải thuật tìm kiếm nhị phân (pp nhị phân)  
18  
9
9/6/2011  
Cụ thể hóa thủ tục qua các chức năng  
Bài toán đã cho  
Nhập giá trị K  
Nhận giá trị nhóm N số  
Tìm kiếm giá trị (pp nhị phân)  
In ra vị trí (nếu có)  
19  
Cụ thể hóa bước tiếp theo  
Tìm kiếm giá trị  
(pp nhị phân)  
Xác lập phạm vi mảng số  
Lặp lại xử lý tìm kiếm giá trị K trong  
phạm vi tìm kiếm  
Lặp lại tìm kiếm K  
Tìm vị trí giữa phân đôi mảng  
trong phạm vi tìmkiếm  
So sánh K với giá trị giữa  
Đặt lại phạm vi tìm kiếm  
20  
10  
9/6/2011  
Mức mô tả chương trình (bằng PDL)  
BắtĐầu  
Đọc K  
Nhận giá trị cho mảng 1 chiều A(I), (I =1, 2, . . . ,.N)  
MIN = 1  
MAX = N  
DO WHILE (Có giá trị bằng K không, cho đến khi MIN > MAX)  
Lấy MID = (MIN + MAX) / 2  
IF A(MID) > K THEN  
MAX = MID - 1  
ELSE  
IF A(MID) < K THEN  
MIN = MID + 1  
ELSE  
In giá tr MID  
ENDIF  
ENDIF  
ENDDO  
21  
KếtThúc  
Câu hỏi  
M1  
Làm thế nào để định  
M2  
nghĩa cấu trúc của một  
hệ thống được thiết kế  
dựa trên các module?  
Mn-1  
Mn  
Đâu là các đặc tính cần  
có của cấu trúc này?  
System  
11  
9/6/2011  
3.3. Che giấu thông tin  
(Information hiding) [Parnas72]  
Các môđun nên được đặc trưng bởi những quyết  
định thiết kế (design decision) sao cho mỗi  
môđun đều là bí mật đối với các môđun khác  
Rất hữu ích cho kiểm thử và bảo trì phần mềm  
23  
3.3. Che giấu thông tin  
(Information hiding) [Parnas72]  
Cố định tất cả các quyết  
định thiết kế (design  
decision) có khả năng bị  
thay đổi  
design  
decision  
M
1
Gán mỗi quyết định thiết  
kế vào một module mới;  
lúc này quyết định thiết kế  
sẽ là phần bí mật của  
module (module secret)  
Thiết kế giao diện của  
module (module  
interface), giao diện này  
sẽ không thay đổi khi  
phần bí mật của module  
thay đổi  
design  
decision  
M2  
design  
decision  
M
n-1  
M
n
design  
decision  
System  
12  
9/6/2011  
3.3. Che giấu thông tin  
(Information hiding) [Parnas72]  
Người  
Các tài nguyên cần xuất ra:  
kiểu dữ liệu, biến, thuộc tính,  
hàm, sự kiện, ngoại lệ, v.v..  
dùng  
interface Bicycle {  
void changeCadence (int newValue);  
void changeGear(int newValue);  
void speedUp(int increment);  
void applyBrakes(int decrement);  
}
Giao  
diện  
Secret  
Cài đặt các tài  
nguyên cần xuất ra  
Module  
class Bike implements Bicycle {  
}
class Motor-Bike implements Bicycle {  
}
3.4. Trừu tượng hóa  
(Abstraction)  
Cho phép tập trung xem xét vấn đề ở mức tổng  
quát, gạt đi những chi tiết mức thấp ít liên quan  
3 mức trừu tượng  
Trừu tượng thủ tục: dãy các chỉ thị với chức năng đặc  
thù và giới hạn nào đó  
Trừu tượng dữ liệu: tập hợp dữ liệu mô tả đối tượng dữ  
liệu nào đó  
Trừu tượng điều khiển: Cơ chế điều khiển chương trình  
không cần đặc tả những chi tiết bên trong  
Ví dụ: Mở cửa. Thủ tục: Mở gồm . . .; Dữ liệu:  
Cửa là . . .  
26  
13  
9/6/2011  
Là hàng hóa vô hình, không nhìn thấy  
được  
Chất lượng phần mềm: không mòn đi  
mà có xu hướng tốt lên sau mỗi lần có  
lỗi (error/bug) được phát hiện và sửa  
Phần mềm vốn chứa lỗi tiềm tàng,  
theo quy mô càng lớn thì khả năng  
chứa lỗi càng cao  
Lỗi phần mềm dễ được phát hiện bởi  
người ngoài  
27  
4. Đặc tính chung của phần mềm  
Chức năng của phần mềm thường biến hóa, thay  
đổi theo thời gian (theo nơi sử dụng)  
Hiệu ứng làn sóng trong thay đổi phần mềm  
Phần mềm vốn chứa ý tưởng và sáng tạo của tác  
giả/nhóm làm ra nó  
Cần khả năng “tư duy nhị phân” trong xây dựng,  
phát triển phần mềm  
Có thể sao chép rất đơn giản  
28  
14  
9/6/2011  
5. Thế nào là phần mềm tốt ?  
Đặc  
trưng  
gần  
Yếu  
tố  
khái  
niệm  
phần  
mềm  
tốt  
Hiệu suất xử lý  
đây  
Tính dễ hiểu  
Các chỉ tiêu cơ bản  
Thời gian  
(Phần cứng phát triển)  
29  
5.1. Các chỉ tiêu cơ bản  
Phản ánh đúng yêu cầu người dùng  
(tính hiệu quả - effectiveness)  
Chứa ít lỗi tiềm tàng  
Giá thành không vượt quá giá ước  
lượng ban đầu  
Dễ vận hành, sử dụng  
Tính an toàn và độ tin cậy cao  
30  
15  
9/6/2011  
5.2. Hiệu suất xử lý cao  
Hiệu suất thời gian tốt (efficiency):  
Độ phức tạp tính toán thấp (Time complexity)  
Thời gian quay vòng ngắn (Turn Around Time: TAT)  
Thời gian hồi đáp nhanh (Response time)  
Sử dụng tài nguyên hữu hiệu: CPU, RAM, HDD,  
Internet resources, . . .  
31  
5.3. Dễ hiểu  
Kiến trúc và cấu trúc thiết kế dễ hiểu  
Dễ kiểm tra, kiểm thử, kiểm chứng  
Dễ bảo trì  
Có tài liệu (mô tả yêu cầu, điều kiện kiểm thử,  
vận hành, bảo trì, FAQ, . . .) với chất lượng cao  
Tính dễ hiểu: chỉ tiêu ngày càng quan trọng  
32  
16  
9/6/2011  
Ví dụ cụ thể ???  
Phần mềm hệ thống (System SW)  
Phần mềm thời gian thực (Real-time SW)  
Phần mềm nghiệp vụ (Business SW)  
Phần mềm tính toán KH&KT (Eng.&Scie.  
SW)  
Phần mềm nhúng (Embedded SW)  
Phần mềm máy cá nhân (Personal  
computer SW)  
Phần mềm trên Web (Web-based SW)  
Phần mềm trí tuệ nhân tạo (AI SW)  
33  
Bài tập về nhà:  
Phân biệt các khái niệm sau  
Hệ thống, phần mềm, ứng dụng  
Lập trình, phát triển phần mềm  
Lập trình viên và kỹ sư phần mềm  
34  
17  
9/6/2011  
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG  
VỀ CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM  
I. Bản chất phần mềm  
II. Những vấn đề trong phát triển phần  
mềm  
1. Khủng hoảng phần mềm là gì ?  
2. Những khó khăn trong sản xuất phần  
mềm  
III. Quy trình phát triển phần mềm (CNPM)  
35  
1. Khủng hoảng phần mềm  
(Software crisis)  
Là sự day dứt kinh niên (kéo dài theo thời gian hoặc  
thường tái diễn, liên tục không kết thúc) gặp phải và  
tạo bước ngoặt trong phát triển phần mềm máy tính,  
như:  
Phải làm thế nào với việc giảm chất lượng vì những lỗi tiềm  
tàng có trong phần mềm ?  
Phải xử lý ra sao khi bảo dưỡng phần mềm đã có ?  
Phải giải quyết thế nào khi thiếu kỹ thuật viên phần mềm?  
Phải chế tác phần mềm ra sao khi có yêu cầu phát triển  
theo qui cách mới xuất hiện ?  
Phải xử lý ra sao khi sự cố phần mềm gây ra những vấn đề  
xã hội ?  
36  
18  
9/6/2011  
Một số yếu tố  
Phần mềm càng lớn sẽ kéo theo phức tạp hóa và  
tăng chi phí phát triển  
Đổi vai trò giá thành SW vs. HW  
Công sức cho bảo trì càng tăng thì chi phí cho  
Backlog càng lớn  
Nhân lực chưa đáp ứng được nhu cầu phần mềm  
Những phiền hà của phần mềm gây ra những vấn  
đề xã hội  
37  
2. Những khó khăn trong sản xuất  
phần mềm  
Không có phương pháp mô tả rõ ràng định nghĩa yêu cầu của người  
dùng (khách hàng)  
Sau khi bàn giao sản phẩm dễ phát sinh những trục trặc  
(troubles)  
Với những phần mềm quy mô lớn, tư liệu đặc tả đã cố định thời gian  
dài  
Khó đáp ứng nhu cầu thay đổi của người dùng một cách kịp  
thời trong thời gian đó  
Phương pháp luận thiết kế không nhất quán  
Thiết kế theo cách riêng (của công ty, nhóm), thì sẽ dẫn đến  
suy giảm chất lượng phần mềm (do phụ thuộc quá nhiều vào  
con người)  
Không có chuẩn về việc tạo tư liệu quy trình sản xuất phần mềm  
Đặc tả không rõ ràng sẽ làm giảm chất lượng phần mềm  
38  
19  
9/6/2011  
2. Những khó khăn trong sản xuất  
phần mềm  
Không kiểm thử tính đúng đắn của phần mềm ở từng giai  
đoạn mà chỉ kiểm ở giai đoạn cuối và phát hiện ra lỗi  
thường bàn giao sản phẩm không đúng hạn  
Coi trọng việc lập trình hơn khâu thiết kế  
giảm chất lượng phần mềm  
Coi thường việc tái sử dụng phần mềm (software reuse)  
giảm năng suất lao động  
Phần lớn các thao tác trong quy trình phát triển phần mềm  
do con người thực hiện  
giảm năng suất lao động  
Không chứng minh được tính đúng đắn của phần mềm  
giảm độ tin cậy của phần mềm  
39  
Những vấn đề trong sản xuất phần  
mềm (tiếp)  
Chuẩn về một phần mềm tốt không thể đo được một cách định lượng  
Không thể đánh giá được một hệ thống đúng đắn hay không  
Đầu tư nhân lực lớn vào bảo trì  
giảm hiệu suất lao động của nhân viên  
Công việc bảo trì kéo dài  
giảm chất lượng của tư liệu và ảnh hưởng xấu đến những  
việc khác  
Quản lý dự án lỏng lẻo  
quản lý lịch trình sản xuất phần mềm không rõ ràng  
Không có tiêu chuẩn để ước lượng nhân lực và dự toán  
làm kéo dài thời hạn và vượt kinh phí của dự án  
40  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 52 trang baolam 28/04/2022 7260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ phần mềm - Phần 1: Giới thiệu chung về công nghệ phần mềm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_phan_mem_phan_1_gioi_thieu_chung_ve_cong.pdf