Phát triển ứng dụng với Visual Basic 6

Phát triển ứng dụng với  
Visual Basic 6  
nội - 2003  
1
Giíi thiÖu vÒ VB6  
1 Giới thiệu về Visual Basic 6  
Visual Basic là gì ?  
Các phiên bản khác nhau của VB  
Cài đặt VB6  
Tìm kiếm trợ giúp khi sử dụng VB6  
2
Giíi thiÖu vÒ VB6  
1.1Visual Basic là gì?  
Micrsoft Visual Basic (viết tắt là VB) là cách dễ dàng nhất và  
nhanh nhất đxây dựng 1 chương trình ứng dụng chạy trên nền  
Microsoft Windows. VB cũng cấp sẵn 1 tập đầy đcác công cụ để  
làm nhanh, đơn giản quá trình phát triển ứng dụng.  
Visualchỉ cách tạo giao diện người dùng đồ hoạ (GUI – graphic  
user interface) một cách trực quan. Thay vì phải viết rất nhiều dòng  
lệnh đtả hình dáng và vị trí của các phần tử tạo nên giao  
diện, ta chỉ cần đặt những đối tượng đã được xây dựng sẵn lên màn  
hình (như cách vẽ một bức tranh bằng chương trình Paint).  
Basicchỉ tới ngôn ngữ lập trình BASIC (Beginners All-Purpose  
Symbolic Intstruction Code), một trong những ngôn ngữ lập trình nổi  
tiếng. VB phát triển từ ngôn ngữ BASIC và hiện chứa rất nhiều câu  
lệnh, hàm, từ khoá, mà nhiều trong số chúng có liên quan trực tiếp tới  
GUI của Windows. Người mới lập trình có thể tạo những chương trình  
hữu ích bằng cách học sử dụng một số ít các câu lệnh. Còn những  
người lập trình chuyên nghiệp thể sử dụng VB để thực hiện bất kỳ  
công việc nào mà các ngôn ngữ lập trình cho Windows khác có thể  
làm được.  
Ngôn ngữ lập trình Visual Basic không chỉ duy nhất được sử dụng  
trong xây dựng chương trình bằng sản phẩm Microsoft Visual Basic.  
Phiên bản VB cho lập trình các ứng dụng (VBA) có trong Microsoft  
Excel, Microsoft Access, ... VBScript là ngôn ngữ script được sử dụng  
rộng rãi trong các ứng dụng Web.  
1.2 Các bản Visual Basic (Visual  
Basic Editions)  
Visual Basic được bán 3 bản khác nhau, phù hợp cho những yêu  
cầu phát triển khác nhau:  
Bản Visual Basic Learning cho phép lập trình viên xây dựng  
các ứng dụng chạy trên MS Windows 95/98/NT/2000. Bản này  
chứa đầy đcác điều khiển cơ sở (intrinsic control), cùng với các  
điều khiển lưới (grid), tab, và điều khiển gắn-dữ liệu. Tài liệu đi  
kèm gồm đĩa CDROM chứa “Learn VB Now” và “Microsoft  
Developer Network (MSDN) Library”  
3
Giíi thiÖu vÒ VB6  
Bản Professional chứa tất cả các tính năng của bản Visual  
Basic Learning, cùng với: ActiveX control, Internet Information  
Server Application Designer, tích hợp với Visual Database  
Tools, Data Environment, Active Data Objects, Dynamic HTML  
Page Designer. Tài liệu đi kèm với bản Professional chứa sách  
“Visual Studio Professional Features” cùng với thư viện tài liệu  
“Microsoft Developer Network“.  
Bản Enterprise cho phép những lập trình viên chuyên nghiệp  
tạo các ứng dụng mạnh, phân tán. Nó gồm các tính năng của  
bản Professional, cùng với công cụ cho bộ “Back Office” như:  
SQL Server, Microsoft Transaction Server, Internet Information  
Server, Visual SourceSafe, SNA Server, ... Tài liệu của bản  
Enterprise gồm sách “Visual Studio Enterprise Features” cùng  
với thư viện tài liệu “Microsoft Developer Network”.  
Phiên bản Visual Basic (Visual Basic Versions)  
Phiên bản Visual Basic hiện hành là Visual Basic 6.0 (Các phiên bản  
thông dụng trước đó là 3.0, 4.0 và 5.0).  
Phiên bản VB 6.0 ra đời năm 1998 trong bộ Visual Studio 6.0.  
Phiên bản VB 6.0 có nhiều đặc điểm mới, tăng cường so với các phiên  
bản VB trước đó:  
Truy nhập cơ sở dữ liệu (ADO, Data Enviroment, ...)  
Hỗ trợ Internet (hỗ trợ IIS, DHTML, ...)  
Thêm nhiều control mới; Cho phép tạo thêm nhiều loại control  
mới.  
...  
4
Giíi thiÖu vÒ VB6  
1.3Cài đặt VB6  
Yêu cầu phần cứng  
Để chạy Visual Basic, máy tính của ta cần tối thiểu:  
Hệ điều hành: Microsoft Windows 95/98/ME/2000/NT (nên là  
Service Pack 3 trở lên).  
Bộ vi xử lý: 486DX/66 MHz hay nhanh hơn  
1 đĩa CD-ROM  
Màn hình VGA hay với đphân giải cao hơn  
Bộ nhớ 16 MB RAM với Windows 95/98; 32 MB RAM với  
Windows NT Workstation.  
Chuột hay thiết bị tương tự  
Đĩa cứng: Tuỳ thuộc vào cài đặt chi tiết  
Cài đặt VB 6.0:  
Cài đặt VB6  
Cài đặt tài liệu MSDN  
5
Giíi thiÖu vÒ VB6  
1.4Tìm kiếm trợ giúp khi sử dụng  
VB6  
Visual Basic Help được gọi bằng cách chọn “Contents” từ menu  
Help; khi đó Thư viện MSDN sẽ được chạy. Tại đó có tất cả mọi chủ  
đề cần cho lập trình với VB.  
Contetxt-Sensitive Help (trợ giúp ngữ cảnh) được gọi bằng nhấn F1  
bất cứ tại thời điểm cần trợ giúp  
Code Editor (Bộ soạn thảo lệnh) tự động cung cấp những thông  
tin cần thiết khi mã lệnh được đưa vào.  
Sample Applications (Ví dụ mẫu) minh hoạ các tính năng của VB,  
cách sử dụng chúng có trên đĩa CDROM MSDN tại thư mục \Disk 1\  
Samples  
Microsoft Visual Basic Web site chứa thông tin cập nhật nhất về VB.  
6
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
2 Phát triển một ứng dụng với Visual  
Basic  
Một số khái niệm cơ bản trong lập trình Windows  
Mô hình hướng sự kiện  
Môi trường phát triển tích hợp  
Các bước cơ bản đxây dựng một chương trình ứng dụng  
Tạo mới, mở, lưu trữ 1 project  
7
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
2.1Một số khái niệm cơ bản trong  
lập trình Windows  
VB được xây dựng như là môi trường giúp phát triển các ứng dụng  
cho MS Windows. Lập trình với Windows gồm 3 khái niệm cơ sở :  
window (cửa sổ), event (sự kiện) và message (thông điệp).  
Cửa sổ đơn giản là 1 khu vực hình chữ nhật. Chúng ta đã biết nhiều  
loại cửa sổ khác nhau: cửa sổ chương trình Explorer, cửa sổ 1 tài liệu  
trong chương trình Windword, 1 hộp thông báo. Ngoài ra còn có nhiều  
loại cửa sổ khác như: một nút lệnh, một hộp soạn thảo, nút tuỳ chọn,  
thanh thực đơn.  
Hệ điều hành MS Windows quản lý các cửa sổ qua số hiệu duy nhất  
của mỗi cửa sổ (window handle hay hWnd). Hệ điều hành quản lý,  
theo dõi từng cửa sổ đó để nhận hay gửi các sự kiện. Sự kiện thể  
là hành động của người sử dụng như nhấn chuột, ấn phím, hay phát  
sinh từ các điều khiển được lập trình, hay thậm chí là kết quả của  
những hành động của cửa sổ khác.  
Mỗi khi có 1 sự kiện xảy ra, nó gửi thông điệp tới cho hệ điều hành.  
HĐH xử lý thông điệp đó và truyền thông điệp đó tới tất cả các cửa sổ.  
Mỗi cửa sổ sẽ thực hiện hành động phù hợp của riêng mình để xử lý  
thông điệp.  
Xử với tất các kết hợp của cửa sổ, sự kiện, thông điệp rất phức tạp.  
VB giúp chúng ta tránh với việc xử lý chúng ở mức cơ sở nhờ đó  
giúp chúng ta xây dựng ứng dụng cho MS Windows dễ dàng hơn.  
8
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
2.2Mô hình hướng sự kiện  
Mô hình thủ tục truyền thống:  
- Trình tự thực hiện được định trước  
- Chương trình quyết định phần lệnh nào được chạy và  
theo thứ tự nào.  
Mô hình hướng sự kiện (event-driven model)  
- Trình tự thực hiện không được định trước  
- Những phần lệnh khác nhau được chạy đđáp ứng  
những sự kiện.  
9
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
2.3Phát triển tương tác  
Môi trường phát triển truyền thống  
- Viết lệnh  
- Biên dịch lệnh  
- Kiểm tra mã lệnh  
VB sử dụng cách tiếp cận phát triển tương tác. Trong môi trường phát  
triển tương tác:  
- lệnh được dịch cú pháp ngay khi được gõ vào  
- lệnh được biên dịch ngay khi được gõ vào  
- Hồi âm lập tức cho lập trình viên  
10  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
2.4Môi trường phát triển tích hợp  
Sau khi khởi động, chúng ta sẽ làm việc trong môi trường phát triển  
tích hợp gồm: View\chọn các thanh công cụ.  
Menu Bar: Hiển thị các lệnh khi làm việc với VB  
Context Menu: Chứa phím tắt tới các lệnh thường gọi gắn với đối  
tượng hiện đang làm việc. Hãy kích chuột phải đlàm xuất hiện  
Context Menu  
Toolbars: Cho phép truy nhập nhanh tới các lệnh thường sử dụng  
trong môi trường lập trình. Hãy sử dụng View trên menu bar để  
hiển thị/che dấu một toolbar.  
Toolbox: là hộp công cụ chứa các điều khiển dùng trong khi thiết kế  
1 form  
Project Explorer Window: Liệt kê form và module có trong dự án  
(project) xây dựng ứng dụng. dụ: Chương trình quản lý Sinh  
Viên: Form Nhập sinh viên, Form nhập môn học,....  
Properties Window: cửa sổ thuộc tính liệt kê các thuộc tính của  
form hay của điều khiển (control) được chọn.  
Object Browser: Liệt kê các đối tượng (object) có trong dự án.  
Form Designer: Cửa sổ để thiết kế giao diện cho ứng dụng  
Code Editor Window: Nơi cho phép soạn thảo lệnh của chương  
trình.  
Form Layout Window: Cho phép điều chỉnh vị trí của form tương  
ứng trên màn hình máy tính.  
Immediate, Locals, và Watch Windows: Những cửa sổ dùng để gỡ  
rối khi chạy chương trình.  
* Giao diện SDI hay MDI  
SDI (single document interface) và  
MDI (mutiple document interface) là  
2 kiểu giao diện của môi trường phát triển tích hợp của VB. Để chuyển  
đổi giữa chúng sử dụng:  
Tools | Options | Advanced ; chọn  
đánh dấu hay huỷ bỏ tại:  
11  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
SDI Development Enviroment  
12  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
Một chương trình viết bằng VB có 2 phần: Form và Code  
.
13  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
2.5Các bước cơ bản xây dựng  
chương trình  
Tạo giao diện  
Đặt giá trị thuộc tính  
Viết lệnh  
Chạy kiểm tra chương trình  
14  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
2.6Xây dựng một chương trình ví  
dụ: Hello  
Tạo giao diện: gồm 1 form, 1 text  
box và 1 command  
button  
Texbox  
Command button  
Đđưa một đối tượng control (điều khiển) lên trên Form có thể thực  
hiện như sau:  
Cách 1:  
- Nhấn chọn điều khiển trên toolbox– trong bài này chọn  
textbox  
- Chuyển con trỏ lên form tới vị trí muốn đặt control  
- Nhấn và kéo chuột để điều chỉnh kích cỡ của control  
- Thả chuột  
Cách 2: Nhấn đúp vào đối tượng trên Toolbox khi đó đối tượng sẽ  
được đưa vào Form.  
15  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
16  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
Thay đổi kích cỡ, di chuyển, khoá 1 control  
- Đthay đổi kích cỡ: nhấn chọn control, đặt chuột tới góc  
(phải, dưới) và kéo chuột tới kích cỡ mong muốn.  
- Đthay đổi vị trí: kéo control tới vị trí bằng chuột, rồi thả  
chuột.  
- Đkhoá cố định vị trí hoặc bỏ khoá: sử dụng chức năng  
Format | Lock Controls  
17  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
Đặt giá trị thuộc tính cho control  
Nhấn chọn control  
Hiển thị cửa sổ thuộc tính: View \ Properties  
Chọn thuộc tính cần đặt từ : Properites List  
Nhập giá trị mới vào cột bên phải  
Ghi chú:  
Object box: Danh sách form và các control trên  
form  
Sort tabs: Kiểu sắp xếp danh sách các thuộc tính:  
theo bảng chữ cái (Alphabetic) hay theo phân loại  
(Categorized)  
Properties list:Danh sách các thuộc tính gắn với  
đối tượng được chọn (trên form hay từ object box)  
18  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
Viết lệnh  
- Mở Code Editor bằng cách: Nhấn đúp lên control  
hoặc chọn View Code từ cửa sổ  
Project Explorer.  
- Tạo thủ tục đáp ứng sự kiện  
+ Chọn control từ hộp danh sách bên trái (chứa form và các  
control)  
+ Chọn tên sự kiện từ hộp bên phải (chứa danh sách sự kiện  
gắn với đối tượng vừa được chọn)  
Private Sub Command1_Click ()  
Text1.Text = "Hello, world!"  
End Sub  
- Để chuyển đổi hiển thị tất các thủ tục trên cùng 1 cửa sổ và  
hiển thị mỗi thủ tục tại 1 thời điểm:  
+ Chọn Tools | Options  
+ Thay đổi các giá trị tương ứng trong tab: Editor  
19  
Ph¸t triÓn øng dông víi VB6  
Chạy chương trình:  
- Chọn Run | Start hay nhấn F5 hoặc Nút  
Startđể chạy chương trình  
- Chọn Run | End hoặc nút Stop để dừng chương trình  
đang chạy  
- Chọn Run | Break hay nhấn <Ctrl+Break> hoặc nút  
Pauseđể kết thúc chương trình bất thường  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 95 trang baolam 09/05/2022 5780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phát triển ứng dụng với Visual Basic 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docphat_trien_ung_dung_voi_visual_basic_6.doc