Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 6: Bảo vệ dòng điện có hướng - Đặng Tuấn Khanh

SINH VIÊN:............................................  
4/11/2014  
Chương 6: Bảo vệ dòng điện có hướng  
Đại học quốc gia Tp.HCM  
Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM  
Để đảm bảo và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, người ta  
thường dùng mạng vòng hay nhiều nguồn cung cấp. Đối với mạng  
điện này thì nếu không dùng thiết bị định hướng công suất thì tính  
chọn lọc của bảo vệ sẽ không được đảm bảo.  
BẢO VỆ DÒNG ĐiỆN  
6.1 Nguyên tắc hoạt động  
6.2 Phần tử định hướng công suất  
6.3 Bảo vệ hướng  
CÓ HƯỚNG  
6.4 Đánh giá  
67 VÀ 67N  
6.5 Bài tập  
GV : ĐẶNG TUẤN KHANH  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
1
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
2
6.1. Nguyên tắc hoạt động  
6.1. Nguyên tắc hoạt động  
Rơle công suất nhiệm vụ định hướng truyền công suất.  
dụ: Nếu không thiết bị định hướng công suất  
dụ: Nếu không thiết bị định hướng công suất  
Khi NM tại N2  
N2  
B
C
A
2
3
1
4
Khi NM tại N1  
N1  
C
B
A
Thì BV3 cắt trước BV2  
2
3
1
4
Như vậy ta thấy nếu không đặt thiết bị định hướng công suất thì  
tính đảm bảo không chọn lọc.  
Thì BV2 cắt trước BV3  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
3
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
4
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
1
SINH VIÊN:............................................  
4/11/2014  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
N2  
B
C
A
Trong mạng điện nhiều nguồn cung cấp, thì ta cần dùng thiết  
bị định hướng công suất. 67 LOW SET ~ 51  
2
3
1
4
51  
RW  
B
C
A
Lúc này ta thấy  
góc lệch pha có giá trị  
âm  
UB  
2
3
1
4
UR,N2  
UB  
, 1800  
UR,N1  
Lúc này ta thấy  
góc lệch pha có giá  
trị dương  
,
I R N 2  
I R N1  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
5
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
6
6.2. Phần tử định hướng công suất  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
le công suất nhiệm vụ định hướng truyền công suất.  
cos(R ) 0  
Vùng tác động ứng với điều kiện.  
900 R 900  
(900 ) R 900   
U  
IU  
IR  
Momen cực đại ứng với hướng nhạy nhất của rơle:  
M KWUR IR cos(R )  
R  
90 U  
cos(R ) 1  
IR  
( ) 0  
R
IU  
R  U 90  
UR  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
7
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
8
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
2
SINH VIÊN:............................................  
4/11/2014  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
dụ rơle PBM 171  
NM chạm pha  
IR  
IR  
Rnhay 650 900  250  
U 650  
Thông thường  
nên  
nên  
Rnhay  1100  
Rnhay  250  
U  200  
UR  
dụ rơle PBM 177  
NM chạm đất  
UR  
U 650  
 200 900  1100  
U  200  
Thông thường  
Rnhay  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
9
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
10  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
le định hướng sông suất thể làm việc theo dòng và áp  
toàn phần. Hay nó có thể làm việc theo dòng và áp thứ tự  
Sơ đồ nối rơ le định hướng công suất:  
Ta khảo sát sự phân cố công suất của các thành phần thứ tự  
1. Sơ đồ 90  
2. Sơ đồ 60 loại 1  
3. Sơ đồ 60 loại 2  
4. Sơ đồ 30  
T T T  
S1 I1  
T T N  
S 2 I 2  
T T K  
S 0 I 0  
11  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
12  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
3
SINH VIÊN:............................................  
4/11/2014  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
Sơ đồ độ nhạy cao với tất cả các dạng sự cố bất đối xứng  
Khi nào không cần đặt phần tử định hướng công suất ?  
le pha  
UR  
IR  
IA  
IB  
IC  
N2  
51  
RW  
67A  
B
UBC  
UCA  
UAB  
T2Khoa  
SƠ ĐỒ  
90  
67  
C
B
A
C
2
3
1
4
A
t3  
t4  
t1  
IA IR  
>
Vi dam bao duoc tinh chon loc  
Pham vi su dung 67 nhieu nguon  
C
UBC UR  
B
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
13  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
14  
6.2. Phần tử định hướng công suất  
6.4. Phân tích mạng nhiều nguồn và mạng vòng  
Khi nào không cần đặt phần tử định hướng công suất ?  
Dòng lv ngược  
Dòng lv thuận  
N1  
B
C
B
C
T3Khoa  
A
A
2
3
2
3
1
4
1
4
Dòng NM khi tại B  
Dòng NM khi tại C  
Dòng NM khi tại A  
t4  
t1  
t2  
<
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
15  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
16  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
4
SINH VIÊN:............................................  
4/11/2014  
6.4. Phân tích mạng nhiều nguồn và mạng vòng  
6.5. Đánh giá  
B
C
A
Vùng chết của rơle công suất: khi NM ba pha xảy ra gần nơi đặt  
bảo vệ thì UR = 0 nên rơle không tác động. Để khắc phục ta dùng  
bảo vệ cắt nhanh không hướng  
1
4
7
5
6
3
8
2
9
Ukd ,min  
~
nVT  
Lvc  
.
(3)  
NM  
I
.cosR .  
3.x0  
10  
C
B
A
2
3
E
1
4
D
Xét bảo vệ 2 và 9  
Xét bảo vệ 1 và 10  
UR = 0  
Đơn giản, bảo đảm tác động chọn lọc đối với mạng nhiều nguồn  
cung cấp  
Mở vòng AB và AE để phối hợp  
Các ưu nhược điểm tương tự như bảo vệ 50/51  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
17  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
18  
6.6. bảo vệ thứ tự không có hướng  
Đối xứng: N(3), Vh bình thg  
51N  
RW0  
67N UA UB UC 0  
UA UB UC 3U0  
Bất đối xứng: 3U0  
Bộ lọc điện áp  
thứ tự không  
Bộ lọc dòng  
thứ tự không  
N(1), N(1,1)  
Ta xét quan hệ giữa IR = 3I0 UR = 3U0 khi có sự cố  
chạm đất ta thấy φ0 = - 900 khi bỏ qua R. Thực tế thì khi có R thì  
φ0 khoảng -1000 đến -1200 nên ta có góc nhạy nhất là -1100  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
19  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
20  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
5
pdf 5 trang baolam 26/04/2022 7740
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Bảo vệ rơle và tự động hóa - Chương 6: Bảo vệ dòng điện có hướng - Đặng Tuấn Khanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_6_bao_ve_dong_di.pdf