Giáo trình Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 11: Tự động điều chỉnh điện áp và công suất phản kháng

159  
Chương 11: TỰ ĐỘNG ĐIU CHNH ĐIN  
ÁP VÀ CÔNG SUT PHN KHÁNG  
I. Khái nim chung:  
Duy trì đin áp bình thường là mt trong nhng bin pháp cơ bn để đảm bo cht  
lượng đin năng ca hthng đin. Đin áp gim thp quá mc có thgây nên độ trượt  
quá ln các đng cơ không đồng b, dn đến qúa ti vcông sut phn kháng các  
ngun đin. Đin áp gim thp cũng làm gim hiu quphát sáng ca các đèn chiếu sáng,  
làm gim khnăng truyn ti ca đường dây và nh hưởng đến độ ổn định ca các máy  
phát làm vic song song. Đin áp tăng cao có thlàm già ci cách đin ca thiết bị đin  
(làm tăng dòng rò) và thm chí có thể đánh thng cách đin làm hư hng thiết b.  
Đin áp ti các đim nút trong hthng đin được duy trì mt giá trị định trước  
nhcó nhng phương thc vn hành hp lí, chng hn như tn dng công sut phn  
kháng ca các máy phát hoc máy bù đng b, ngăn nga quá ti ti các phn ttrong hệ  
thng đin, tăng và gim ti hp lí ca nhng đường dây truyn ti, chn tsbiến đi  
thích hp các máy biến áp ...  
Đin áp cũng có thể được duy trì nhcác thiết btự động điu chnh kích t(TĐK)  
ca các máy phát đin và máy bù đng b, các thiết btự động thay đổi tsbiến đổi ca  
máy biến áp, các thiết btự động thay đi dung lượng ca các tbù tĩnh ...  
II. Thiết bTĐK:  
Thiết btự động điu chnh kích t(TĐK) được sdng để duy trì đin áp theo mt  
đặc tính định trước và để phân phi phti phn kháng gia các ngun cung cp trong  
tình trng làm vic bình thường ca hthng đin.  
II.1. Các nguyên tc thc hin tự động điu chnh kích t:  
Máy phát được đặc trưng bng sc đin đng EF đin kháng XF (hình 11.5). Áp  
đầu cc máy phát được xác định theo biu thc :  
.
.
.
UF = EF jIF X F  
(11.2)  
Nếu EF = const, khi IF thay đi thì UF thay đổi, để giUF = const thì phi thay đổi  
EF tc là thay đi kích tmáy phát.  
Theo nguyên tc tác động, thiết btự động điu chnh đin áp được chia thành 3  
nhóm:  
Điu chnh đin áp theo độ lch ca đại lượng được điu chnh (ví d, theo độ  
lch ca UF).  
Điu chnh đin áp tùy thuc vào tác đng nhiu (ví d, theo dòng đin ca máy  
phát IF , theo góc ϕ gia đin áp và dòng đin ca máy phát, ...).  
160  
Điu chnh đin áp theo độ lch ca đại lượng được điu chnh và theo tác động  
nhiu.  
Hình 11.5 : Sơ đồ thay thế đồ thvéctơ đin áp ca máy phát  
Đối vi các máy phát đin dùng máy kích thích mt chiu, các thiết bị điu chnh  
đin áp có thchia thành 2 nhóm:  
a) Thay đổi kích tmáy phát nhthay đi RKT trong mch cun kích tWKT ca  
máy kích thích KT mt cách ttnhcon trượt (hình 11.6 a) hoc ni tt mt phn RKT  
theo chu k(hình 11.6 b).  
Hình 11.6 : Thay đổi kích tmáy phát nhthay đổi RKT  
b) Thay đi kích tmáy phát nhdòng kích tphIKTf tlvi U hoc IF hoc cả  
2 đại lượng U và IF. Dòng kích tphcó thể đưa vào cun kích tchính WKT (hình  
11.7 a) hoc cun kích tphWKTf (hình 11.7 b) ca máy kích thích.  
161  
Hình 11.7 : Thay đổi kích tmáy phát nhdòng kích tphụ  
II.2. Compun dòng đin:  
Thiết bcompun dòng đin tác đng theo nhiu dòng đin IF ca máy phát. Sơ đồ  
cu trúc ca thiết bcompun kích tmáy phát như hình 11.8. Dòng thcp I2 ca BI tlệ  
vi dòng IF. Dòng này biến đi qua máy biến áp trung gian BTG, được chnh lưu và được  
đưa vào cun kích tWKT ca máy kích thích. Dòng đã được chnh lưu IK gi là dòng  
compun đi vào cun WKT cùng hướng vi dòng IKT tmáy kích thích. Như vy dòng  
tng (IKT + IK) trong cun kích tWKT ca máy kích thích phthuc vào dòng IF ca  
máy phát.  
Biến áp BTG để cách ly mch kích tca máy kích thích vi mch thBI có đim  
ni đất, ngoài ra nhchn hsbiến đi thích hp có thphi hp dòng thI2 ca BI vi  
dòng compun IK.  
Biến trở đặt Rđ để thay đi mt cách đều đặn dòng IK khi đưa thiết bcompun vào  
làm vic, cũng như khi tách nó ra.  
Hình 11.8 : Sơ đồ cu trúc ca thiết bcompun kích tmáy phát  
162  
Hình 11.9 : Đặc tính thay đổi đin áp UF  
ca máy phát ng vi các cosϕ khác nhau  
Ưu đim ca thiết bcompun là đơn gin, tác động nhanh. Nhưng có mt snhược  
Compun tác đng theo nhiu, không có phn hi để kim tra và đánh giá kết  
đim:  
quả điu chnh.  
Đối vi sơ đồ ni compun vào cun kích tWKT ca máy kích thích như hình  
11.7a, khi IF< IFmin thì UF thay đi ging như trường hp không có compun (hình 11.9).  
Dòng IFmin gi là ngưỡng ca compun. Thường IFmin = (10 ÷ 30)%IFđm. Tuy nhiên máy  
phát thường không làm vic vi phti nhnhư vy nên nhược đim này có thkhông  
cn phi quan tâm.  
Compun không phn ng theo sthay đi ca đin áp và cosϕ, do vy không thể  
duy trì mt đin áp không đi trên thanh góp đin áp máy phát. Trên hình 1.19 là đặc tính  
thay đổi đin áp UF theo IF. Ta thy vi cùng mt giá trIF, thiết bcompun sẽ điu chnh  
đin áp UF đến nhng giá trkhác nhau ng vi các trường hp cosϕ khác nhau.  
Hình 11.10 : Sơ đồ cu trúc ca correctơ đin áp  
163  
II.3. Correctơ đin áp:  
Correctơ đin áp là thiết btự động điu chnh kích ttác đng theo độ lch đin  
áp, thường được dùng kết hp vi thiết bcompun kích từ để điu chnh đin áp ở đầu  
cc máy phát mt cách hiu qu.  
Hình 11.10 là sơ đồ cu trúc ca correctơ đin áp, trong đó bao gm: bphn đo  
lường ĐL và bphn khuyếch đại KĐ. Bphn đo lường ĐL ni vi máy biến đin áp  
BU qua tngu đặt TNĐ. Khi đin áp thay đi, bphn đo lường ĐL sphn ng và  
điu khin slàm vic ca bphn khuyếch đại KĐ. Tngu đặt TNĐ để thay đi mc  
đin áp máy phát cn phi duy trì bi correctơ. Bphn khuyếch đại KĐ cũng được cung  
cp tBU và đưa dòng correctơ đã được chnh lưu IC vào cun kích tphWKTf ca máy  
kích thích. Dòng IC đi qua cun kích tphcùng hướng vi dòng trong cun kích từ  
chính WKT ca máy kích thích.  
Bphn đo lường gm 2 phn t(hình 11.11a): phn ttuyến tính TT và phn tử  
không tuyến tính KTT. Phn ttuyến tính TT to nên dòng đin tuyến tính ITT tlvi  
đin áp UF ca máy phát, phn tkhông tuyến tính KTT to nên dòng đin IKTT phụ  
thuc mt cách không tuyến tính vào đin áp UF ca máy phát (hình 11.11b).  
Hình 11.11 : Bphn đo lường  
a) Sơ đồ khi chc năng b) Đặc tính quan hca dòng ITT và IKTT vi áp đầu vào  
Bphn đo lường làm vic theo nguyên tc so sánh dòng ITT và IKTT. Từ đặc tính  
trên hình 11.11b ta thy rng: khi UF = U0 (U0 là mt đin áp xác định trên thanh góp ni  
máy phát), dòng ITT = IKTT, lúc y scó dòng ICmin nhnht đưa ra tcorrectơ. Khi UF  
gim, ví dgim đến U1 thì ITT > IKTT và tín hiu tbphn đo lường ĐL sẽ điu khin  
bphn khuyếch đại KĐ làm tăng dòng IC đưa vào cun kích tphWKTf ca máy kích  
thích để tăng UF lên.  
Khi đin áp UF tăng, ví dtăng ti U2 thì IKTT > ITT, lúc này cũng xut hin dòng IC  
> ICmin làm tăng UF thêm na. Để ngăn nga correctơ tác đng không đúng như vy,  
trong sơ đồ ca correctơ có btrí mt phn tkhóa khi IKTT>ITT.  
Đặc tính ca correctơ là quan hgia dòng IC vi đin áp trên thanh góp ni máy  
phát như hình 11.12.  
Đim a, tương ng vi khi IC = IC max, xác đinh khnăng tăng cường kích tln  
nht có thể đảm bo bi correctơ. Dòng IC min ti đim d xác định khnăng gim kích từ  
164  
thp nht khi UF tăng. Sgim thp ca đặc tính ở đon ac là do đin áp ngun cung cp  
cho correctơ bgim thp cùng vi sgim thp UF. Đon de nm ngang do tác dng ca  
phn tkhóa khi IKTT > ITT.  
Sơ đồ correctơ đã kho sát trên là  
loi mt hthng. Đầu ra ca correctơ  
mt hthng thường ni như thế nào  
để IC đi qua cun kích tphWKTf  
thun chiu vi dòng IKT trong cun  
kích tchính WKT. Correctơ ni như  
vy được gi là correctơ thun. Trong  
mt strường hp người ta ni đầu ra  
ca correctơ thế nào để dòng IC đi qua  
cun WKTf ngược hướng vi dòng IKT  
trong cun kích từ  
Correctơ ni như vy được gi là  
correctơ nghch.  
chính WKT.  
Hình 11.12 : Đặc tính ca correctơ  
nhng máy phát thy đin công sut ln, người ta dùng correctơ 2 hthng (hình  
11.13a) bao gm 2 correctơ mt hthng. Mt hthng là correctơ thun đưa dòng vào  
cun WKTf1 thun chiu vi dòng trong cun WKT . Hthng th2 là correctơ nghch đưa  
dòng vào cun WKTf2 theo hướng ngược li.  
Đặc tính ca correctơ 2 hthng (hình 11.13b) được la chn thế nào để khi UF  
gim thì correctơ thun làm vic, còn khi UF tăng thì correctơ nghch làm vic.  
Hình 11.13 : Sơ đồ nguyên lí ca correctơ 2 hthng  
CP : thiết bcompun  
a) Sơ đồ ni  
TNĐ : tngu đặt  
b) Đặc tính ca correctơ  
II.4. Compun pha:  
Phn tchính ca compun pha là mt máy biến áp đặc bit có thóa phBTP  
(hình 11.14). Trên lõi ca BTP btrí 2 cun sơ cp (cun dòng WI và cun áp WU), mt  
cun thcp WT và mt cun thóa phWP.  
165  
Tthông ca cun WI tlIF, còn ca cun WU tlUF. Do đó, dòng trong cun  
WK tlvi tng các thành phn này. Dòng này được chnh lưu và đưa vào cun kích từ  
ca máy kích thích.  
Như vy, compun pha thc hin vic điu chnh kích tmáy phát không chtheo  
dòng đin, mà còn theo đin áp và góc lch pha gia chúng. Nhờ đó đảm bo hiu quả  
điu chnh cao.  
Tuy nhiên compun pha là mt thiết btác đng theo nhiu nên không thgikhông  
đi đin áp ca máy phát, do đó cn có hiu chnh ph. Vic hiu chnh đin áp được  
thc hin nhcorrectơ cung cp dòng IC cho cun thóa phWP ca BTP.  
Hình 11.14 : Sơ đồ cu trúc ca comun pha  
III. Điu chnh và phân phi công sut phn kháng gia  
các máy phát đin làm vic song song:  
Khi thay đổi kích tca máy phát  
đin làm vic song song vi các máy phát  
khác, công sut phn kháng ca nó cũng  
thay đổi theo. Vì vy vn đề điu chnh  
kích tca máy phát có liên quan cht  
chvi vn đề điu chnh và phân phi  
công sut phn kháng trong hthng đin  
lc. Điu chnh đin áp có thể được thc  
hin theo đặc tính độc lp hoc đặc tính  
phthuc (hình 11.15). Dưới đây ta sẽ  
xét đến mt strường hp sdng TĐK  
để tự động hóa quá trình điu chnh đin  
1 - độc lp 2 - phthuc  
Hình 11.15 : Đặc tính điu chnh đin áp  
166  
áp và công sut phn kháng.  
Hình 11.16 : Hai máy phát làm vic song song ti thanh góp đin áp máy phát  
a) Sơ đồ b) Đặc tính điu chnh  
III.1. Trường hp 2 máy phát làm vic song song ni chung thanh  
góp đin áp máy phát:  
Githiết các máy phát có đặc tính điu chnh như hình 11.16, hai máy phát có  
chung U’F ng vi I’F1 và I’F2. Khi ti tăng thì UF gim đến U”F ng vi I”F1 và I”F2 . Để  
đảm bo gikhông đi sphân phi công sut phn kháng gia các máy phát làm vic  
song song theo mt tlệ định trước thì điu kin cn và đủ ở đim ni chung các máy  
phát phi có đặc tính điu chnh phthuc.  
I F1 tgα1 K PT1  
=
=
I F2 tgα2 K PT 2  
KPT : Hsphthuc, đặc trưng cho độ dc ca đặc tính. KPT nhthì độ dc đặc  
tính ít và IF ln, tc công sut phn kháng phân phi tlnghch vi KPT  
III.2. Trường hp hai máy phát làm vic song song ni chung qua máy  
biến áp:  
Nếu các máy phát làm vic song song ni chung qua máy biến áp (hình 11.17) thì mc dù  
đặc tính điu chnh ca chúng là độc lp, tlphân phi công sut phn kháng gia  
chúng vn n định vì ở đim ni chung đặc tính điu chnh ca chúng là phthuc.  
UF1 = UF2 = hng số  
UTG = UF1 - IF1.XB1 = UF2 - IF2.XB2 hng số  
167  
Khi công sut phn kháng thay đi, tc khi IFvà tương ng IF1 và IF2 thay đi thì  
UTG thay đi, do vy chcn ti đim ni chung ca các máy phát có đặc tính phthuc  
thì sphân bcông sut phn kháng gia chúng là n định.  
Hình 11.17 : Hai máy phát làm vic song song ni chung qua máy biến áp  
IV. Điu chnh đin áp trong mng phân phi:  
Đin áp trên thanh góp háp ca trm (hình 11.18) là:  
Pr + Qx 1  
UB = UF −  
U'B  
k
trong đó: UF : đin áp trên thanh góp đầu cc ca máy phát.  
U’B : đin áp trên thanh góp cao áp ca trm.  
r , x : tng đin trtác dng, phn kháng ca đường dây và máy biến áp.  
k
: tsbiến đi ca máy biến áp.  
Tbiu thc trên có thkết lun rng, vic điu chnh đin áp UB cung cp cho các  
htiêu thcó ththc hin được bng cách:  
- thay đổi UF (nhsdng TĐK).  
- thay đổi tsbiến đổi k ca máy biến áp  
- thay đổi công sut phn kháng Q truyn trên đường dây bng cách điu chnh  
kích tca máy bù hay đng cơ đồng b, hoc đóng ct bttrm.  
168  
Hình 11.18 : Sơ đồ mng để gii thích nguyên tc điu chnh đin áp  
* Tự động điu khin bttrm:  
Xét mt sơ đồ điu chnh đin áp bng btđặt trm gim áp. Vic điu khin  
các btụ được thc hin theo mt chương trình định trước, ví dnhờ đồng hồ đin. Trên  
hình 11.20, khi tiếp đim ca đng hồ đin ĐH đóng vào mt thi đim đặt trước thì rơle  
thi gian 1RT tác đng đóng tiếp đim 1RT1, cun đóng CĐ đin, máy ct đóng li  
đưa btbù vào làm vic.  
Khi đóng máy ct thì các tiếp đim phliên đng ca nó cũng chuyn mch để mở  
mch cun dây rơle 1RT và đóng mch cun dây rơle 2RT sn sàng cho thao tác ct btụ  
ra sau đó.  
Hình 11.20 : Sơ đồ tự động đóng ct btbù  
Đến thi đim công sut phn kháng tiêu thgim xung thì tiếp đim ĐH li khép,  
rơle thi gian 2RT làm vic và máy ct sct ra.  
Hai rơle thi gian 1RT và 2RT cn có thi gian đóng trnhm mc đích mi ln  
đóng tiếp đim ĐH chkèm theo mt thao tác đóng hoc ct bt.  
Khi bo vBV ca bttác đng thì rơle RG có đin, tiếp đim RG2 đóng li để tự  
gi, tiếp đim RG3 mmch cun đóng CĐ ca máy ct, tiếp đim RG1 đóng đưa đin  
vào cun ct CC và máy ct sct btra. Nút n N để gii trtgica rơle RG.  
169  
pdf 11 trang baolam 26/04/2022 6580
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 11: Tự động điều chỉnh điện áp và công suất phản kháng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_11_tu_dong_dieu.pdf