Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu chung về Microsoft Excel - Nguyễn Thị Thùy Liên

Chương 1  
Giới thiệu chung về Microsoft Excel  
GV: Nguyễn Thị Thùy Liên  
Email: lien.nguyenthithuy@phenikaa-uni.edu.vn  
Giới thiệu  
Microsoft Excel là phần mềm bảng tính điện tử nổi  
tiếng trong gói phần mềm Microsoft Office của  
Microsoft.  
Dùng trong môi trường Window.  
Phổ biến trong công tác văn phòng, quản bởi tính  
đơn giản, trực quan và dễ sử dụng.  
Để cài đặt mới Office hoặc cài đặt bổ sung thêm một  
số tính năng của Office, có thể cài đặt từ đĩa CD hay  
từ ổ cứng.  
Tin học ứng dụng  
2
Giới thiệu  
Công dụng: Excel là trình ứng dụng – dạng phần mềm  
bảng tính điện tử - hỗ trợ việc tính toán, phân tích dữ  
liệu, trích chọn dữ liệu, lập biểu đồ minh họa tạo  
các thao tác báo cáo, bảng biểu.  
Excel được lưu lại dưới dạng một tệp tin *.XLS,  
*.XLSX  
Tin học ứng dụng  
3
Khởi động Excel  
C1:  
Kích đúp vào biểu tượng Excel trên nền Desktop  
C2:  
Từ menu Start | Programs | Microsft Office |  
Microsoft Office Excel 2013  
Tin học ứng dụng  
4
Cửa sổ làm việc của Excel  
Tin học ứng dụng  
5
Cửa sổ làm việc của Excel  
Thanh tiêu đề (Title): Chứa biểu tượng của Excel,  
tên tệp hiện tại, nút thu nhỏ cửa sổ (minimize), nút  
phóng to cửa sổ (maximize), nút đóng cửa sổ (close).  
Thanh bảng chọn (menu): Liệt kê các lệnh chính của  
Excel. Mỗi mục ứng với một thanh dải lệnh ribbon, để  
mở thanh dải lệnh tương ứng  
Thanh dải lệnh (ribbon): Chứ một số lệnh thông  
dụng của Excel dưới dạng nút biểu tượng.  
Tin học ứng dụng  
6
Cửa sổ làm việc của Excel  
Thanh công thức (Formula): Gồm các ô Namebox  
(hiển thị toạn độ ô hiện hành), Insert Function (nhập  
công thức vào ô)  
Thanh cuốn (Scroll): dùng để hiển thị những phần bị  
che khuất của bảng tính  
Dòng trạng thái (Status): Dòng chứa chế độ làm việc  
hiện hành: Ready(sẵn sàng), Enter(Đang nhập dữ liệu)..  
Tin học ứng dụng  
7
Một số khái niệm  
Workbook: Một file bảng tính Excel được gọi một  
Workbook. Wookbook ngầm định có tên là book#.  
Khi mới khởi động file bảng tính đầu tiên ngầm định  
có tên là book1.xls  
Worksheet: Một workbook chứa 256 worksheet (hay  
sheet). Các sheet gọi là các trang bảng tính. Sheet có  
thể chứa dữ liệu, công thức tính toán, bản đồ, đồ thị.  
Cell: Mỗi bảng tính là một hình chữ nhật gồm có  
16.385 cột từ A đến XFD và 1.048.576 hàng. Vùng  
giao nhau giữa hàng và cột gọi CELL.  
Tin học ứng dụng  
8
Một số khái niệm  
Tiêu đề dòng: được đánh số theo tứ tự  
1, 2, 3, … 1.048.576  
Tiêu đề cột: được đánh theo thứ tự A, B, C..Z, AA,  
AB….XFD  
Một ô của bảng tính được xác định bởi tọa độ cột và  
dòng. Ví dụ ô A22 nằm ở cột A và dòng 22. Mỗi ô có  
thể chứa 32767 ký tự.  
Mỗi bảng tính chứa tối đa 16.385 * 1.048.576 ô  
Tin học ứng dụng  
9
Tạo một tệp trắng mới (New)  
C1: Vào menu File > New > Blank workbook  
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl + N  
Tin học ứng dụng  
10  
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)  
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.  
C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O  
C3: Vào menu File | Open…  
Tin học ứng dụng  
Lưu tệp vào ổ đĩa (Save)  
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.  
C2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S  
C3: Vào menu File | Save  
Nếu tệp đã được lưu từ trước thì lần lưu tệp hiện tại  
sẽ lưu lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước  
Nếu tệp chưa được lưu lần nào sẽ tự động chuyển  
sang Save As, chọn Browse để xuất hiện hộp thoại  
Save As, chọn nơi lưu tệp, tệp cần ghi vào  
khung File name, ấn nút Save  
Tin học ứng dụng  
12  
Thoát khỏi Excel (Exit)  
C1: Ấn tổ hợp phím Alt + F4  
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng  
bên phải cửa sổ đang làm việc.  
C3: Vào menu File | Exit  
Nếu chưa lưu tệp thì xuất hiện 1 thông báo chọn:  
Save: lưu tệp trước khi thoát.  
• Don’t save: thoát không lưu tệp.  
Cancel: hủy bỏ lệnh thoát  
13  
Địa chỉ ô và miền  
Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công  
thức để lấy dữ liệu tương ứng.  
Địa chỉ ô bao gồm:  
Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng  
d: A12, B34, C41.  
Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột và(hoặc) tên  
hàng nếu muốn cố định phần nào đó:  
Vi d: $A3, B$4, $C$5.  
Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt  
đối thì không  
Tin học ứng dụng  
14  
Địa chỉ ô và miền  
Miền một nhóm ô liền kề nhau.  
Địa chỉ miền được khai báo theo cách:  
Địa chỉ ô cao trái: Địa chỉ ô thấp phải  
dụ: A3: A6  
B2:D5  
Tin học ứng dụng  
15  
Các phím dịch chuyển con trỏ ô:  
Tin học ứng dụng  
16  
Các dạng dữ liệu trong Excel  
Nắm vững các dạng dữ liệu rất quan trọng để giải các  
bài toán trong Excel.  
Để định dạng dữ liệu lựa chọn (bôi đen) vùng dữ liệu,  
C1: chọn menu  
Fomat | Cells  
C2: sử dụng tổ hợp  
phím Ctrl + 1  
C3: kích chuột phải  
Chọn Format | Cells  
Tin học ứng dụng  
17  
Các dạng dữ liệu trong Excel  
General: Dữ liệu tổng quát: Kiểu này do Excel tự  
động nhận dạng  
Number: Dữ liệu số: Dữ liệu kiểu số tự động căn  
thẳng bên phải ô. Theo ngầm định kiểu số sử dụng  
dấu chấm (.) để ngăn cách phần thập phân và phần  
nguyên.  
Currency: Kiểu dữ liệu tiền tệ: Dữ liệu kiểu tiền tệ tự  
động căn thẳng bên phải ô. Dạng này biểu diễn các  
đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới.  
Tin học ứng dụng  
18  
Các dạng dữ liệu trong Excel  
Accounting: Dữ liệu kế toán: Dữ liệu kiểu kế toán tự  
động căn thẳng bên phải ô. Kiểu này cũng biểu diễn  
các đơn vị tiền tệ tương tự như currency tuy nhiên  
không biểu diễn số âm.  
Date: Kiểu ngày tháng: Tự động căn thẳng bên phải ô,  
cho phép thực hiện với các phép tính số học. Theo  
ngầm định dạng MM/DD/YY  
Time: Kiểu thời gian: Tự động căn thẳng bên phải ô,  
biểu diễn thời gian dùng HH:MM:SS  
Tin học ứng dụng  
19  
Các kiểu dữ liệu trong Excel  
Percentage: Kiểu phần trăm: Tự động căn thẳng bên  
phải ô, kiểu phần trăm đổi một số sang dạng phần  
trăm bằng cách nhân với 100 và thêm dấu % vào sau  
số đó.  
Fraction: Kiểu phân số: Tự động căn thẳng bên phải,  
biểu diễn các số ở dạng phân số.  
Text: Kiểu tự: Là sự pha trộn của các chữ cái và  
chữ số, ký tự đặc biệt…, tự động căn trái  
Chú ý: Với các ký tự bắt đầu bằng số 0 vô nghĩa(vd: số điện thoại  
0976..)Excel sẽ tự động cắt đi s0 đầu tiên. Để giữ lại số 0 này, sử dụng  
dấu (‘) trước hoặc định dạng ô kiểu tự  
Tin học ứng dụng  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 37 trang baolam 11/05/2022 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương 1: Giới thiệu chung về Microsoft Excel - Nguyễn Thị Thùy Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_trong_kinh_doanh_chuong_1_gioi_th.pdf