Giáo trình Tin học (Trình độ: Cao đẳng)

GIỚI THIỆU HỌC PHẦN  
TIN HỌC  
Đối tượng: Cao đẳng  
- Số đơn vị học trình:  
- Số tiết:  
03 (1/2)  
75 tiết  
+ Lý thuyết:  
+ Thực hành:  
- Điều kiện tiên quyết:  
15 tiết  
60 tiết  
- Thời điểm thực hiện: Học kỳ I, năm thứ nhất  
MỤC TIÊU HỌC PHẦN  
1. Trình bày được những kiến thức cơ bản về tin học văn phòng(Các vấn đề cơ  
bản về CNTT, truyền thông, hệ điều hành Windows XP, trình chiếu hội thảo, Hệ soạn  
thảo văn bản Microsoft Word và bảng tính Microsoft Excel)  
2. Vận dụng được để sử khai thác được các phần mềm trên máy tính, soạn thảo  
được một văn bản hoàn chỉnh, xử lý được bảng tính Excel.  
3. Trình bày được mô hình chung của một phần mềm quản lý bệnh viện và các  
quy trình quản lý trên phần mềm Ykhoa.net.  
4. Sử dụng và quản lý được phần mềm quản lý bệnh viện Ykhoa.net.  
NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỌC PHẦN  
Số tiết  
STT  
Tên bài  
Trang số  
LT  
TH  
PHẦN I: TIN VĂN PHÒNG  
Bài 1: Các vấn đề cơ bản về CNTT và truyền  
thông  
1
4
2
1
2
3
Bài 2: Sử dụng hệ điều hành Windows XP  
Bài 3: Trình chiếu hội thảo  
1
1
1
4
4
4
13  
28  
35  
Bài 4: Soạn thảo và định dạng trong MS Word  
2003  
4
5
6
Bài 5: Chèn và vẽ hình trong Word 2003  
Bài 6: Bảng biểu và in ấn trong Word 2003  
1
1
4
4
59  
68  
1
Bài 7: Các thao tác cơ bản và định dạng trong  
Microsoft Excel 2003  
1
1
1
1
4
4
4
4
92  
7
8
9
Bài 8: Hàm số trong Exc136el: Nhóm hàm toán  
học và logic  
115  
136  
155  
Bài 9: Nhóm hàm tìm kiếm, thống kê, ngày  
tháng, văn bản  
10 Bài 10: Lc dliu, sp xếp, biểu đồ  
PHẦN II. TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH  
PHẦN MỀM QUẢN LÝ BỆNH VIỆN: YKHOA.NET  
Bài 1: Mô hình chung của chương trình quản lý  
bệnh viện  
1
4
183  
11  
12 Bài 2: Tiếp nhận bệnh nhân  
13 Bài 3: Quy trình khám bệnh lâm sàng  
14 Bài 4: Quy trình thực hiện cận lâm sàng  
15 Bài 5: Quy trình khám chữa bệnh nội trú  
16 Bài 6: Báo cáo và các tiện ích khác (Đọc thêm)  
Tổng  
1
1
1
1
4
4
4
4
193  
201  
211  
215  
235  
244  
15  
60  
ĐÁNH GIÁ  
- Dự lớp: Trên 80% số tiết của học phần (Phần thực hành đi đầy đủ)  
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm  
- Cách tính điểm: Điểm chuyên cần (25%) + điểm thi kết thúc học phần (75%)  
2
PHẦN I. TIN VĂN PHÒNG  
BÀI 1  
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG  
MỤC TIÊU  
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về Tin học và CNTT  
2. Trình bày được các khái niệm và các phép biến đổi trong hệ đếm  
3. Thực hiện được các phép biến đổi trong hệ đếm  
NI DUNG  
A. LÝ THUYT  
I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN  
1. Khái nim vthông tin, phân loi thông tin.  
a. Khái niệm thông tin.  
Thông tin: là một khái niệm trừu tượng, nó là sự hiểu biết của con người về một  
sự kiện một hiện tượng nào đó thu nhận được qua nghiên cứu, trao đổi nhận xét, học  
tập, truyền thụ, cảm nhận,...  
Thông tin tự nó đã được hàm chứa và có sẵn trong mọi sự vật và tiến trình, nó  
mang lại một trật tự khách quan nào đó. Người nhận thông tin phát hiện lại, biết lại tính  
trật tự này qua sự hiểu biết chủ quan của mình.  
Về nguyên tắc, bất kỳ cấu trúc vật lý nào hoặc bất kỳ dòng năng lượng nào cũng  
có thể mang thông tin. Các vật có thể mang thông tin gọi là giá mang tin.  
Tín hiệu (Signal): là sự thể hiện vật lý của thông tin  
Dữ liệu (data): là hình thức thể hiện thông tin trong mục đích thu thập, lưu trữ và  
sử lý.  
Tri thức (Knowledge): là những hiểu biết có ý nghĩa khái quát về các mối quan  
hệ giữa các thuộc tính, các sự vật hiện tượng, mang tính “quy luật” do con người thu  
nhận được qua phân tích, lý giải, suy luận…  
Xử lý thông tin: là xử lý trên những dạng hể hiện cụ thể của thông tin để rút ra  
được nội dung sâu sắc bên trong của nó. Xử lý thông tin bằng máy tính được phát triển  
thêm một mức cao hơn là sử lý tri thức. Xử lý tri thức là một dặc trưng mới, là xu thế  
phát triển phạm vi ứng dụng trong toàn xã hội hiện tại và tương lại.  
VD: Thông tin về một cây cầu gãy: Cây cầu là giá mang tin, sự kiện gãy là dữ  
liệu của thông tin.  
b. Phân loại thông tin.  
Dựa trên đặc điểm liên tục hay gián đoạn về thời gian của các tín hiệu thể hiện  
thông tin, người ta chia thông tin làm hai loại:  
3
+ Thông tin liên tục: Các tín hiệu thể hiện loại thông tin này thường là các loại  
đại lượng được tiếp nhận liên tục.  
Ví dụ: thông tin về mức thuỷ triều lên xuống của nước biển, thông tin về các tia bức xạ  
từ ánh sáng mặt trời.  
+ Thông tin rời rạc:Các tín hiệu thể hiện loại thông tin này thường là các đại  
lượng được tiếp nhận có giới hạn.  
Ví dụ: thông tin về các tai nạn giao thông tại Hà Nội.  
2. Khái nim phn cng, phn mm  
Phần cứng (hardware): là toàn bộ các thiết bị vật lý của MTĐT. Nâng cao tốc độ  
xử lý, tăng khả năng lưu trữ, tăng độ tin cậy, giảm năng lượng sử dụng, tăng khả năng  
ghép nối, … là những mục tiêu mà kỹ thuật phần cứng hướng tới.  
VD: màn hình, RAM, ổ cứng …  
Phần mềm (Software): Bao gồm các chương trình có chức năng điều khiển, khai  
thác phần cứng và để thực hiện các yêu cầu xử lý thông tin. Tìm ra các phương pháp sử  
lý thông tin có hiệu quả, tổ chức dữ liêu tốt và lập trình thể hiện các phương pháp sử lý  
đó là vấn đề của phàn mềm.  
VD: Phần mềm Microft Office, hệ điều hành Windows…  
3. Khái nim tin hc và công nghthông tin.  
Tin học: là một ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá  
trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện hiện đại mà chủ yếu  
hiện nay là MTĐT.  
Khái niệm Công nghệ thông tin: là tập hợp các phương pháp khoa học, các  
phương tiện và công cụ hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ  
chức khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm  
tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội… Công nghệ thông tin được  
phát triển trên nền tảng của các công nghệ Tin học - Điện tử - Viễn thông và Tự động  
hoá.  
Công nghệ thông tin mang một ý nghĩa bao trùm rộng rãi, nó vừa là khoa học,  
vừa là công nghệ, vừa là kỹ thuật, bao trùm cả tin học, viễn thông và tự động hoá.  
II. BIU DIN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ  
1. Đơn vị đo thông tin.  
Trong tin học, đơn vị đo thông tin là bit (viết tắt Binary digit: mã nhị phân) - một  
bit là một số nhị phân hoặc là 0 hoặc là 1.  
Sau đây là một số đơn vị đo thông tin cơ bản:  
Tên gọi  
Bit  
Byte  
Chữ viết tắt  
Giá trị  
Số nhị phân 0 hoặc 1  
8 bit  
B
1KB = 1024 Byte  
1MB = 1024 KB  
1GB = 1024 MB  
1TB = 1024 GB  
Kilobyte  
Megabyte  
Gigabyte  
Terabyte  
KB  
MB  
GB  
TB  
4
Bảng 1.1: Đơn vị đo thông tin  
2. Các hệ đếm thường dùng trong tin hc  
Có hai loại hệ đếm đó là hệ đếm không theo vị trí và hệ đếm theo vị trí. Hệ đếm  
không theo vị trí là hệ đếm La mã (I, V, X…) mỗi kí hiệu là một giá trị cụ thể. Hệ đếm  
theo vị trí ví dụ như hệ thập phân, hệ nhị phân, hệ thập lục phân…  
Trong tin học ngoài hệ thập phân mà ta thường sử dụng, còn sử dụng hệ nhị phân  
và hệ thập lục phân  
a. Biu din strong các hệ đếm.  
Trong thực tế có nhiều loại hệ đếm với các cơ số riêng, như:  
- Hệ nhị phân: chỉ gồm hai số 0, 1  
- Hệ bát phân: gồm các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7  
- Hệ thập phân: gồm các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9  
- Hệ thập lục phân: gồm các số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F  
b.Cách tính trong các hệ đếm:  
Một số được cho trong một hệ đếm cơ số a thì  
- Gọi n là vị trí của kí số trong phần nguyên từ vị trí dấu phảy sang trái, tính từ 0,  
giá trị của nó = (kí số)*an  
VD: 11102 = 0*20 + 1*21 + 1*22 + 1*23 = 1410  
- Gọi m là vị trí của kí số trong phần lẻ từ vị trí dấu phẩy sang phải, tính từ -1, giá  
trị của nó = (kí số)*a-m  
VD: 0,1012 = 1*2-1 + 0*2-2 + 1*2-3 = 0,5 + 0 + 0,125 = 0,635  
c. Cách chuyển đổi:  
- Chuyn ththp phân sang hệ a phân (cơ số a): Chia liên tiếp cho a đến khi  
thương bằng 0, viết liên tiếp ttrái sang phi các số dư thu được tcui trở lên đó là  
kết qu.  
VD: 1810 = ?2 = ?16  
18 2  
0 9 2  
1
4 2  
0
2
2
0
1 2  
1
1
0
Như vậy 1810 = 100102 = 1216  
- Đổi các stha phân sang h10 ta viết các số đó dưới dng cách tính trong  
các hệ đếm và thc hiện các phép toán ta được kết qu.  
VD: 1516 = ?10  
5
1516 = 5*160 + 1*161 = 5 + 16 = 21  
- Đổi th8(16) sang h2 ta chuyển đổi mi chsca số đã cho thành nhóm  
nhphân 3(4)chsnhóm nào thiếu thì bổ sung vào bên trái cho đủ 3(4) chsVD:  
3528 =0111010102 vì 3=0112, 5=1012, 2=0102  
35216 = 0011010100102 vì 3=00112, 5=01012, 2=00102  
- Đổi th2 sang hệ 8(16) ngược li  
d. Hnhphân, các phép tính trong hnhphân.  
Tượng tshc thp phân, shc nhị phân cũng bao gồm bốn phép toán cơ bản:  
cng, tr, nhân, chia. Cách thc hiện các phép toán đó cũng tượng tự như đối vi số  
thp phân.  
- Phép toán số học: Cộng, trừ, nhân, chia như các phép toán với số thập phân  
X
0
0
1
1
Y
0
1
0
1
x + y  
x * y  
0
1
0
0
0
1
1
10  
Bảng 1.2: Các phép toán số học  
- Phép toán lôgic: AND, OR, NOT, XOR  
x
0
0
1
1
y
0
1
0
1
x AND y  
x OR y  
x XOR y  
0
0
0
1
0
1
1
1
0
1
1
0
Bảng 1.3: Các phép toán Lôgic  
- Phép toán quan hệ: =, >, <, >=, <=  
3. Biu din thông tin trong máy tính:  
Để xử lý, lưu trữ và truyền thông tin cần phải tìm cách tổ chức và biểu diễn thông  
tin trong MTĐT một cách hợp lý. Đối với MTĐT dữ liệu chính là các thông tin đã được  
mã hoá dưới dạng nhị phân. Dữ liệu - thông tin được máy tính xử lý có thể có các dạng  
khác nhau.  
a. Biu din snguyên.  
6
Với quy ước ký tự số 1 nếu đứng đầu dùng để chỉ dấu đại số của một chữ số thì  
một từ 4 bit có thể biểu diễn các số nguyên từ -8 đến 7 (-23 đến +23-1). Tương tự như  
vậy với từ 8 bit = 1 byte (dùng dãy 8 ký tự 0 và 1) có thể biểu diễn các số nguyên từ -  
128 đến 127 (-27 đến +27-1), với từ 16 bit = 2 byte có thể biểu diễn các số nguyên từ -  
32768 đến 32767 (-215 đến +215-1). Với từ n bit có thể biểu diễn các số nguyên từ -2n-1  
đến +2n-1 - 1.  
b. Biu din sthc.  
Để biu din sthc trong mt vùng nhn bit, có hai cách biu diễn đó là biu  
din du phảy động và biu din du phảy tĩnh  
Biểu diễn dấu phảy tĩnh: trong n bit biểu diễn số đó thì bít đầu tiên dùng để mã  
dấu (1:âm, 0:dương), phần còn lại lấy một số bít cho phần nguyên, còn lại cho phần thập  
phân. do đó vị trí dấu phảy được cố định một chỗ nên cách biểu diễn này gọi là biểu  
diẽn dấu phảy tĩnh.  
VD: trong dãy 16 bit ta dùng 7 bit cho phần nguyên, 8 bit cho phần thập phân.  
biểu diễn số 1100101,11011011  
0
1
1
0
0
1
0
1
1
1
0
1
1
0
1
1
Phần thậpphân  
hần nguyên  
Bit dấu  
Biểu diễn dấu phảy động: số được phân tích dưới dạng mũ hay còn là nửa dạng  
logarit như sau: x = ± mx * 10± Px trong đó mx gọi là phần định trị, còn Px gọi là phần  
bậc.  
±
Phần định trị  
VD: số -56234566 biểu diễn là -0,562345 * 108  
c. Biu din ký t.  
±
Phn bc  
Bảng mã dùng để mã hoá các ký tự (thành các số nhị phân). Có nhiều bảng mã  
khác nhau nhưng thông dụng nhất hiện nay là bảng mã ASCII và bảng mã EBC DIC  
dùng từ với độ dài 8 bit để biểu diễn (dùng chuỗi nhị phân 8 bit để biểu diễn các ký tự).  
VD: với bảng mã ASCII thì ký tự:  
A: nằm ở ô 65 trong bảng mã nên chuỗi mã hoá của nó là 1010 0001  
B: nằm ở ô 66 trong bảng mã nên chuỗi mã hoá của nó là 1010 0010  
Bảng mã ASCII được chia thành 2 phần:  
Phần đầu (từ 0 đến 127) gồm 128 ký tự chuẩn dùng chung  
Phần sau (từ 128- 255) là phần mở rộng dùng để mã hoá các ký tự riêng của từng  
nước.  
Bảng mã tiếng việt dựa trên cơ sở bảng mã ASCII. Với phần mở rộng là các kí  
tự tiếng việt. Có các loại bảng mã tiếng việt như TCVN, VNI…  
7
Bộ mã UNICODE bảng mã toàn cầu, nó chứa tất cả các mã của tất cả các nước  
trên thế giới. Ngày 01-01-2003 Bộ Khoa học công nghệ đã chính thức phê chuẩn bộ mã  
quốc gia dựa trên cơ sở là bảng mã UNICODE.  
4. Sơ đồ tng quát ca mt quá trình xlý thông tin.  
Quá trình xử lý thông tin: là quá trình biến đổi những dữ liệu thu thập ở dạng rời  
rạc thành thông tin ở dạng chuyên biệt phục vụ cho những mục đích nhất định. Mọi quá  
trình xử lý thông tin dù là thủ công hay tự động đều phải diễn ra theo chu trình sau:  
Dưới đây là sơ đồ tổng quát của quá trình xử lý thông tin:  
Vào dữ liệu  
Xử lý  
Ra dữ liệu  
Lưu trữ  
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổng quát quá trình sử lý thông tin  
Lưu ý: Các dữ liệu vào - ra cũng như quy trình xử lý đều cần phải được lưu lại để  
dùng cho các lần sau.  
5. Xlý thông tin bằng MTĐT.  
a. Các thành phần cơ bản của một MTĐT.  
Dựa vào các quy trình xử lý thông tin, một MTĐT cấu thành từ các thành phần  
cơ bản:  
Thiết bị nhập dùng để đưa thông tin vào (như bàn phím, chuột,...), khối xử lý  
(CPU) để xử lý thông tin trong bộ nhớ trong, thiết bị xuất dùng để đưa thông tin ra  
(mànhình, máy in,...), bộ nhớ ngoài để chứa thông tin lâu dài với dung lượng lớn (đĩa  
mềm, đĩa cứng, băng từ,...).  
b. Xử lý thông tin bằng MTĐT:  
MTĐT là công cụ xử lý thông tin tự động. Tuy nhiên, MTĐT không thể tự nó  
quyết định được khi nào làm việc gì. Để làm được điều đó, con người cần phải cung cấp  
ngay từ đầu cho MTĐT các lệnh, chỉ thị để hướng dẫn cho MTĐT thực hiện theo yêu  
cầu đề ra.  
Sơ đồ xử lý dữ liệu trên MTĐT như sau:  
Chương trình  
Kết quả ra  
MTĐT  
Dữ liệu vào  
8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ xử lý dữ liệu trên MTĐT  
Tổng quát về một quá trình xử dữ liệu bằng MTĐT có thể tóm tắt như sau:  
- Trước tiên, đưa chương trình cần thực hiện (do người nhập sẵn) vào bộ nhớ của  
máy.  
- Máy bắt đầu xử lý, dữ liệu nhập từ môi trường ngoài vào bộ nhớ thông qua  
thiết bị nhập dữ liệu.  
- Máy thao tác trên các dữ liệu, ghi kết quả trong bộ nhớ trong.  
- Đưa kết quả từ bộ nhớ trong ra bên ngoài nhờ các thiết bị xuất  
MTĐT xử lý thông tin cực nhanh với độ tin cậy, chính xác, an toàn và hiệu quả  
cao.  
III. HTHNG PHN CNG  
Phần cứng là tập hợp các thiết bị, linh kiện điện tử và cách bố trí, nối kết chúng  
để tạo nên một hệ thống máy tính. Sự hoạt động vật lý của máy tính chủ yếu dựa vào  
các mạch điện tử. Máy tính, nếu xét thuần tuý về phương diện phần cứng chỉ có thể thực  
hiện các thao tác cơ bản, rời rạc.  
1. Cu trúc chung  
Hình 1.1: Cu trúc chung ca máy tính  
* Bộ nhớ (Memory): là thiết bị lưu trữ dữ liệu. Bộ nhớ gồm hai loại.  
- Bộ nhớ trong (RAM) lưu trữ tạm thời dữ liệu trong quá trình xử lý. Máy tính chỉ  
xử lý trực tiếp các thông tin trong bộ nhớ RAM. Dữ liệu trong RAM sẽ mất đi  
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài, tuy nhiên máy tính không xử lý trực tiếp  
các thông tin lưu trữ trên bộ nhớ ngoài.  
* Bộ số học và logic (Arithmetic Logic Unit – ALU): là đơn vị thực hiện việc xử  
lý các phép tính số học hay logic  
9
* Bộ điều khiển (Control Unit – CU): là đơn vị chức năng điều khiển máy tính,  
thực hiện các công việc theo chương trình đã định. Bộ điều khiển phải điều khối, đồng  
bộ hoá tất cả các thiết bị của máy để phục vụ yêu cầu xử lý do chương trình quy định.  
Do Bộ điều khiển và Bộ số học logic phải phối hợp hết sức chặt chẽ trong suốt  
quá trình thực hiện chương trình nên kể từ các máy tính thế hệ thứ 3, người ta thường  
chế tạo chúng trong một khối chức năng chung gọi là Bộ xử lý trung tâm (CPU – Central  
Processing Unit)  
* Thiết bị ngoại vi (Peripheral Device): là các thiết bị giúp máy tính giao tiếp với  
môi trường bên ngoài kể cả với người sử dụng.  
2. Các thiết bị điều khiển đầu vào  
Là các thiết bị có chức năng chuyển dữ liệu dạng con người hiểu được (ví dụ: các  
giá trị số, ký tự, hình ảnh, âm thanh...) thành dạng dữ liệu của máy tính hiểu được.  
Một số thiết bị vào:  
- Chuột  
- Bàn phím  
- Máy Scan  
- Thiết bị ghi âm  
- Thiết bị ghi hình...  
3. Các thiết bị điều khiển đầu ra  
Là các thiết bị cho phép chuyển dữ liệu từ bộ nhớ trong ra một giá trị mang tin  
khác, mà con người có thể hiểu được.  
Một số thiết bị ra:  
- Màn hình  
- Loa  
- Máy in  
-....  
4. Các thiết bị lưu trữ  
Là các thiết bị lưu trữ dữ liệu.  
Một số thiết bị lưu trữ:  
- Đĩa mềm  
- Đĩa cứng  
- Đĩa CD  
- Thẻ nhớ  
-...  
5. Cu hình máy tính  
Tập hợp các thiết bị nêu trên và các thông số của nó được gọi là Cấu hình máy  
tính. Một máy tính có cấu hình càng lớn thì tốc độ càng nhanh.  
Ví dụ: Cho một bảng các thông số của một máy tính như sau:  
10  
Intel G31 chipset / Intel Celeron Dualcore E1500 2*2.2GHz / 1.0 GB DDR2 / HDD  
160GB SATA / DVDROM VGA 256MB Share Memory & Sound 6 channel & NIC  
onboard / Keyboard+ Mouse Optical PS/2 -không kèm màn hình  
Có nghĩa  
CPU VIA C7-M ULV (1.6 GHz, 128 KB L2 cache,400 MHz FSB) / 1.0GB  
DDR2 Ram / 120GB SATA HDD / VGA VIA Chrome 9 upto 64 MB shared / 8.9"  
WXGA display (1280 x 768) / NIC 100/100TX / Weight 1.27Kg / Wireless 4311AG  
802.11b/g/ Made in China  
IV. PHN MM  
Là tập hợp các thuộc tính, các chỉ thị để ra lệnh cho phần cứng làm việc.  
Có các loại phần mềm sau:  
1. Phn mm hthng:  
Hệ điều hành: Là hệ thống các chương trình đảm nhận công việc điều hành sự  
hoạt động của máy tính. Là cầu giao tiếp cho phép người sử dụng giao tiếp máy tính,  
chạy các ngôn ngữ lập trình. Các phần mềm ứng dụng và điều khiển các thiết bị ngoại  
vi. Các phần mềm hệ thống can thiệp trực tiếp vào phần cứng và gửi trực tiếp các thông  
tin cho phần cứng xử lý cũng như nhận thông tin ngược lại từ phần cứng.  
Các Hệ điều hành được coi là phần mềm hệ thống. Ngày nay, có rất nhiều loại hệ  
điều hành đang phát triển rất mạnh, đáp ứng hầu hết các yêu cầu mà người dùng đặt ra.  
VD: Microsoft windows 97->2007, windows Vistar, LINUX, UNIX,....  
Hình 1.4: Giao diện HĐH Windows XP  
Hình 1.5:Giao diện HĐH Windows 7  
2. Phn mm ng dng.  
Là các chương trình do người sử dụng cài đặt lên máy tính để sử dụng khai thác  
chúng nhằm đáp ứng các nhu cầu thực tế nào đó trong cuộc sống phục vụ cho công việc  
chuyên môn của mình.  
Các loại phần mềm sử dụng phổ biến như: Phần mềm xử lý văn bản Microsoft  
Word, phần mềm bảng tính Microsoft Excel, phần mềm quản lý dữ liệu Access… Ngoài  
ra còn có những phần mềm khác áp dụng trong những lĩnh vực như: giáo dục, y tế…  
bên cạnh đó còn có những loại phần mềm chuyên nghiệp dành cho lĩnh vực quản lý như:  
quản lý vật tư, quản lý nhân sự… loại phần mềm này được thiết kế và lập trình bởi  
11  
những chuyên gia có kinh nghiệm sử dụng thành thạo một ngôn ngữ lập trình và am  
hiểu chuyên môn, nghiệp vụ.  
3. Phn mm lp trình  
Là các phần mềm dùng để tạo ra các phần mềm khác. Có rất nhiều phần mềm lập  
trình: Foxpro, Pascal, C#, Visual basic, Visual Sutdio. Bên cạnh những phần mềm này  
là hàng loạt các phần mềm khác, hỗ trợ cho việc xây dựng và thiết kế chương trình, ví  
dụ: các phần mềm lập trình về quản lý thì cần những phần mềm tạo ra và quản lý cơ sở  
dữ liệu: Access, SQL Server, FOX,....  
4. Phn mm tin ích  
Là loại phần mềm nhỏ, gọn, thường được miễn phí hoặc đi kèm với các phần  
mềm khác để hỗ trợ.  
VD: như tiện ích NC, phần mềm soạn thảo NotePad...  
5. Các giai đoạn xây dng mt phn mm  
Giai đoạn 1: Phân tích hệ thống để làm rõ yêu cầu của hệ thống. Thu thập thông  
tin, dữ liệu.  
Giai đoạn 2: Thiết kế hệ thống chương trình dựa trên quá trình phân tích và khả  
năng của công nghệ  
Giai đoạn 3: Viết chương trình, nghĩa là dùng một ngôn ngữ lập trình phù hợp, tối  
ưu nhất để viết chương trình theo nội dung đã thiết kế.  
Giai đoạn 4: Chạy thử và sửa những sai xót trong quá trình lập trình.  
Giai đoạn 5: Tinh chế, hoàn thiện chương trình. Phân phối sản phẩm, chuyển giao  
cho người sử dụng.  
Giai đoạn 6: Bảo trì, nâng cấp sản phẩm.  
B. THC HÀNH  
1. Bài tp 1:  
Đổi các số sau từ hệ 10 sang các hệ 2, 8, 16:  
154, 273, 1983, 677, 16774, 2546, 453, 1110  
2. Bài tp 2:  
Đổi các số sau từ hệ 16 sang hệ 10, 2:  
DF12C, FFFC101, C10BA, ABC92F  
3. Bài tp 3  
Đổi các số sau từ hệ 2 sang hệ 10, 16:  
1111001010101, 10000000111101101, 10010011001, 10000000000011111,  
111110001  
4. Bài tp 4:  
Hãy nêu cấu trúc cơ bản của máy tính, bằng cách chỉ vào từng linh kiện và nêu  
tên  
12  
5. Bài tp 5:  
Hãy lắp ráp các link kiện vào đúng vị trí trong máy tính.  
13  
BÀI 2  
SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWSXP  
MỤC TIÊU  
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản trong hệ điều hành Windows XP  
2. Trình bày được các thao tác cơ bản khi sử dụng máy tính  
3. Thực hiện được các thao tác cơ bản trong sử dụng hệ điều hành windows  
xp  
NI DUNG  
A. LÝ THUYT  
I. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN  
1. Khởi động và thoát khi Windows  
Thông thường các máy tính chỉ cài đặt một loại hệ điều hành, nên khi khởi động  
hoặc thoát khỏi hệ điều hành, người ta thường hiểu là bật máy và tắt máy  
- Bật máy: Ấn vào nút Power trên vỏ máy, chờ trong một vài phút để cho máy  
khởi động.  
- Tắt máy: Có nhiều cách  
+ Ấn vào nút Power trên vỏ máy, máy sẽ tự động tắt  
+ Vào Start\Shut down (hoặc Turn Off)\ một cửa sổ hiện ra  
Hình 2.1. Cửa sổ Shut Down  
Chọn chức năng Shut Down (hoặc Turn off)\ Kích vào OK để tắt máy.  
14  
Hình 2.2. Cửa sổ Turn off  
Lưu ý: Trước khi tắt máy cần thoát khỏi các ứng dụng đang mở, nên lưu lại tài  
liệu cẩn thận trước khi tắt máy. Khi máy tính chạy, ổ cứng quay với tốc độ rất nhanh, vì  
thế không được tắt máy bằng cách rút điện, vì bị tắt đột ngột, ổ cứng sẽ rất nhanh hỏng.  
+ Khởi động lại máy:  
Làm các bước như tắt máy, nhưng chọn chức năng là: Restart  
Khi máy bị treo có thể ấn nút Reset trên vỏ máy.  
2. Các thao tác vi chut  
- Rê chuột: Là thao tác đẩy chuột trên bàn, làm cho vị trí của con trỏ trên màn  
hình thay đổi tương ứng.  
- Kích chuột (Click): Là thao tác nhấn nút chuột trái rồi thả ra ngay; thường dùng  
để lựa chọn một đối tượng hoặc kích hoạt một chương trình đang hoạt động  
- Kích đúp (Double Click): Là thao tác nhấn nhanh liên tiếp 2 lần phím chuột trái;  
thường dùng để thi hành một ứng dụng.  
- Kéo thả (Drag – Drop): Là thao tác ấn phím chuột trái vào một đối tượng, giữ  
phím chuột trái và rê chuột đến vị trí mới rồi nhả chuột. Thường dùng để di chuyển một  
đối tượng từ vị trí này đến vị trí khác.  
- Cuộn (Scroll): Chuột hiện đại thường có phím chuột giữa, dùng để cuộn màn  
hình.  
3. Thanh Taskbar và Menu Start  
Thanh Tác vụ (Taskbar) là nơi chứa tên các cửa sổ đang hoạt động.  
Các chương trình  
Các chương trình  
Các chương trình  
đang hoạt độ
ng  
thườ
ng trú  
thườ
ng dùng  
Hình 2.3. Thanh Taskbar  
Một chương trình bình thường khi hoạt động sẽ có biểu tượng nằm trên thanh  
Task - bar. Muốn kích hoạt chương trình nào, click chuột lên biểu tượng đó.  
Kích chuột vào nút Start sẽ hiện lên một bảng chọn các chức năng:  
15  
Nơi chứa các tài liu mặc định  
Các tài liu mi dùng  
Cha các tài nguyên  
Mng ni bộ  
Thiết đặt các chương trình  
Thiết đặt máy in, Fax  
Tìm kiếm  
Các ng dng  
Tt máy  
Hình 2.4. Menu Start  
3. Màn hình Desktop và các biểu tượng ICON  
Các bi
u
tượ
ng  
Tên các ca sổ  
Thanh tác vụ  
đang hoạt độ
ng  
(Taskbar)  
Nút Start  
Hình 2.5. Màn hình Desktop  
16  
4. ng dng và cách khởi động ng dng  
Các ứng dụng trong Windows chính là các chương trình phần mềm ứng dụng,  
gọi tắt là ứng dụng hoặc chương trình.  
Cách khởi động chung:  
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng trên màn hình, ấn Enter  
Cách 2: Kích chuột phải vào biểu tượng trên màn hình, chọn Open  
Cách 3: Kích chuột vào Start chọn Programs chọn tên ứng dụng.  
Mỗi ứng dụng khi hoạt động sẽ hiển thị trên một hay nhiều cửa sổ.  
II. TÙY BIẾN TRONG WINDOWSxp  
1. Đặt li Menu Start  
Kích chuột phải vào thanh Task bar\ Chọn Properties:  
Hình 2.6a  
Hình 2.6b  
Cửa sổ thuộc tính Taskbar and Start  
Trong TAB Start menu cho phép chọn kiểu Menu Start  
+ Start menu là menu theo hình thức mới  
+ Classic menu: Menu theo kiểu truyền thống  
Sau khi lựa chọn Kích chuột vào Apply để áp dụng, sau đó kích vào OK  
2. Đặt li tùy biến vi màn hình Desktop  
Kích chuột phải vào màn hình Desktop\ Chọn Properties:  
Các mục lần lượt:  
Themes: Các kiểu giao diện của windows  
Desktop: Thiết lập cho màn hình Desktop  
Screen Saver: Đặt chương trình bảo vệ màn hình khi không làm việc  
17  
Apperance: Tùy chỉnh các nút và menu  
Setting: Đặt lại chế độ phân giải cho màn hình  
Tìm bc tranh từ nơi  
khác làm nn  
Chế độ cho hình  
nn:  
+Stretch: Dãn toàn  
màn hình  
+ Tile: Để đúng cỡ  
bức hình  
+ Center: Cho ảnh  
vào giữa  
Các bc hình có sn  
làm hình nn  
Tùy chnh biu  
tượng  
Hình 2.7a  
Chế độ màu  
Đặt chế độ cho màn  
hình:  
+ Scàng lớn thì độ  
nét càng ln  
+ Snhthì biu  
tượng to  
Hình 2.7b  
Cửa sổ thuộc tính Display  
18  
3. Đặt mt khu và to User  
Khi máy tính của bạn có nhiều người sử dụng, hoặc phải làm việc trong điều kiện  
có nhiều việc dễ gây đến việc mất mát thông tin, lộ bí mật. Bạn có thể tạo cho mình các  
Account (tài khoản) để sử dụng. Windows XP cho phép bạn tạo nhiều Account như vậy.  
Các Account được chia làm 3 nhóm chính:  
- Admin: Có quyền cao nhất và được phép tác động lên các account khác  
- Limited: Được các quyền cơ bản và được cấp bởi Admin, không được phép vào  
những việc mà Admin cấm. Có quyền thao tác với các Account ngang hàng. Nhưng  
không được xem tài liệu của Account khác nếu họ cấm.  
- Guest: Là khách, không được phép thao tác và xem tài liệu của những Account  
khác.  
Để tạo Account (nếu bạn có quyền Admin tức là khi máy chỉ có mình bạn sử  
dụng):  
Vào Start\Setting\Control Panel\User Acounts:  
Hình 2.8. Thiết lập tài khoản cho máy tính  
Để tạo mới, chọn Create a new account  
Một hộp thoại hiện ra, gõ tên Acount cần tạo rồi kích vào Create  
Khi đã tạo được Account rồi, muốn tạo hoặc đổi mật khẩu:  
Start\Setting\Control Panel\User Accounts chọn tên Account của mình phía dưới:  
19  
Hình 2.9. Lựa chọn tên Accounts  
Trong đó:  
+ Change my name: Thay đổi tên  
+ Create a password: Tạo mật khẩu  
+ Change password: Thay đổi mật khẩu  
+ Change my picture: Thay đổi ảnh đại diện  
+ Change my account type: Thay đổi kiểu Account  
4. Kim tra phn cứng và cài đặt thêm phn cng  
Kích chuột phải vào My Computer\Chọn Menage  
Hình 2.10. Hộp thoại Managemaent  
Trong khung phía bên trái là các công cụ điều khiển máy tính, kích chuột chọn  
Device Manage (Điều khiển thiết bị), sẽ hiện danh sách tất cả các phần cứng đang kết  
nối với máy tính, mỗi phần cứng đều phải được khai báo với hệ điều hành. Nếu phần  
cứng nào chưa được khai báo, sẽ báo bằng dấu ? màu vàng, nếu bị xung đột hoặc chưa  
rõ ràng sẽ được báo bằng dấu ! màu vàng. Trong những trường hợp đó, kích chuột phải  
vào các thiết bị màu vàng, chọn Update Driver để bắt đầu khai báo thiết bị; tuy nhiên  
bạn phải có đĩa đi kèm với thiết bị tương ứng.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 257 trang baolam 11/05/2022 9600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học (Trình độ: Cao đẳng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tin_hoc_trinh_do_cao_dang.pdf