Giáo trình Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 2: Bảo vệ dòng điện cực đại

8
Chương 2: BO VDÒNG ĐIN CC ĐẠI  
I. Nguyên tc tác động:  
Bo vdòng đin cc đại là loi bo vphn ng vi dòng trong phn tử được bo  
v. Bo vstác đng khi dòng đin qua chỗ đặt thiết bbo vtăng quá mt giá trị định  
trước nào đó.  
Ví dkho sát tác đng ca các bo vdòng đin cc đại đặt trong mng hình tia có  
1 ngun cung cp (hình 2.1), các thiết bbo vệ được btrí vphía ngun cung cp ca tt  
ccác đường dây. Mi đường dây có 1 bo vriêng để ct hư hng trên chính nó và trên  
thanh góp ca trm cui đường dây.  
Hình 2.1: Btrí các bo vdòng cc đi trong mng hình tia  
có 1 ngun cung cp  
Dòng khi đng ca bo vIKĐ, tc là dòng nhnht đi qua phn tử được bo vmà  
có thlàm cho bo vkhi đng, cn phi ln hơn dòng phti cc đại ca phn tử được  
bo vệ để ngăn nga vic ct phn tkhi không có hư hng.  
Có thể đảm bo khnăng tác đng chn lc ca các bo vbng 2 phương pháp khác  
nhau vnguyên tc:  
Phương pháp thnht - bo vệ được thc hin có thi gian làm vic càng ln khi  
bo vcàng đặt gn vphía ngun cung cp. Bo vệ được thc hin như vy được gi là  
BV dòng đin cc đi làm vic có thi gian.  
Phương pháp thhai - da vào tính cht: dòng ngn mch đi qua chni bo vệ  
sgim xung khi hư hng càng cách xa ngun cung cp. Dòng khi động ca bo vIKĐ  
được chn ln hơn trsln nht ca dòng trên đon được bo vkhi xy ra ngn mch ở  
đon k(cách xa ngun hơn). Nhvy bo vcó thtác động chn lc không thi gian.  
Chúng được gi là bo vdòng đin ct nhanh.  
Các bo vdòng đin cc đại làm vic có thi gian chia làm hai loi tương ng vi  
đc tính thi gian đc lp đc tính thi gian phthuc có gii hn. Bo vđặc  
tính thi gian đc lp là loi bo vcó thi gian tác đng không đi, không phthuc vào  
trsca dòng đin qua bo v. Thi gian tác động ca bo vđặc tính thi gian phụ  
thuc gii hn, phthuc vào dòng đin qua bo vkhi bi sca dòng đó so vi dòng IKĐ  
tương đi nhvà ít phthuc hoc không phthuc khi bi snày ln.  
** Các bphn chính ca BV dòng cc đại:  
Bo vdòng cc đại có hai bphn chính : Bphn khi động (ví d, sơ đồ bo vệ  
như hình 2.2, bphn khi đng là các rơle dòng 3RI và 4RI) và bphn to thi gian làm  
vic (rơle thi gian 5RT). Bphn khi đng phn ng vi các hư hng và tác động đến  
9
bphn to thi gian. Bphn to thi gian làm nhim vto thi gian làm vic đảm bo  
cho bo vtác đng mt cách có chn lc. Các rơle dòng đin được ni vào phía thcp  
ca BI theo sơ đồ thích hp (xem mc II - chương 1).  
Hinh 2.2 : Sơ đồ nguyên lí ca bo vdòng cc đại  
II. Bo vdòng cc đại làm vic có thi gian:  
II.1. Dòng khi động ca BV:  
Theo nguyên tc tác động, dòng khi đng IKĐ ca bo vphi ln hơn dòng đin  
phti cc đi qua chổ đặt bo v, tuy nhiên trong thc tế vic chn IKĐ còn phthuc  
vào nhiu điu kin khác.  
Để xác định dòng khi đng ta xét sơ đồ mng đin trên hình 2.1, gischn IKĐ  
cho bo v3đặt ở đầu đon đường dây AB, trước hết ta kho sát trng thái ca nó khi hư  
hng ở đim N trên đon BC kphía sau nó (tính tngun cung cp).  
Khi các bo vlàm vic đúng thì trong trường hp này máy ct ca đon hư hng  
BC sbct ra. Bo v3ca đon không hư hng AB có thi gian ln hơn skhông kp  
tác đng và cn phi trvvtrí ban đầu ca mình. Nhưng điu này sxy ra nếu dòng trở  
vca bo vItv ln hơn trstính toán ca dòng mmáy Imm (hình 2.3) đi qua đon AB  
đến các htiêu thca trm B. Dòng Itv là dòng sơ cp ln nht mà ở đó bo vtrvvị  
trí ban đầu. Để an toàn, ly trstính toán ca dòng mmáy Immtt = Immmax , như vy điu  
kin để đảm bo chn lc là : Itv > Immmax  
.
Khi xác định dòng Immmax cn phi chú ý là đường dây BC đã bct ra, còn các đng  
cơ ni trm B đã bhãm li do đin áp gim thp khi ngn mch và khi đin áp được  
khôi phc dòng mmáy ca chúng tăng lên rt cao. Vì vy dòng Immmax thường ln hơn  
nhiu so vi dòng phti cc đại Ilvmax. Đưa vào hsmmáy kmm để tính đến dòng mở  
máy ca các đng cơ ở trm B và vic ct phti ca trm C. Ta có Immmax = kmm.Ilvmax  
.
10  
Hinh 2.3 : Đồ thị đặc trưng trng thái ca bo vệ  
khi ngn mch ngoài  
Sai sca dòng trvca bo vvà các tính toán không chính xác... được kể đến  
bi hsan toàn kat > 1 (vào khong 1,1 ÷1,2). Từ điu kin đảm bo strvca bo vệ  
đon AB, có thviết :  
Itv = kat.kmm.Ilvmax  
(2.1)  
Tsgia dòng trvca rơle (hoc ca bo v) đi vi dòng khi đng ca rơle  
(hoc ca bo v) gi là hstrvktv.  
Itv  
IKÂ  
kat .kmm  
ktv  
(2.2)  
(2.3)  
ktv  
=
Như vy:  
IKÂ  
=
Ilvmax  
Các rơle lí tưởng có hstrvktv = 1; thc tế luôn luôn có ktv < 1.  
Dòng khi đng IKĐR ca rơle khác vi dòng khi đng IKĐ ca bo vdo hsbiến  
đi nI ca BI và sơ đồ ni dây gia các rơle dòng và BI.  
Trong mt ssơ đồ ni rơle, dòng đi vào rơle không bng dòng thcp ca các BI.  
(3)  
Ví dnhư khi ni rơle vào hiu dòng 2 pha, dòng vào rơle IR trong tình trng đối xng  
(3)  
bng 3 ln dòng thcp IT ca BI. Skhác bit ca dòng trong rơle trong tình trng  
đi xng và dòng thcp BI được đặc trưng bng hssơ đồ:  
I(R3)  
(3)  
k
=
(2.4)  
(2.5)  
(2.6)  
sâ  
I(T3)  
(3) IKÂ  
Kể đến hsơ đồ, có thviết : IKÂ R = ksâ  
nI  
(3)  
sâ  
kat kmm  
k
IKÂ R  
=
Ilvmax  
Do vy :  
ktvnI  
11  
II.2. Thi gian làm vic:  
II.2.1. Bo vđặc tính thi gian độc lp:  
Thi gian làm vic ca bo vệ  
đặc tính thi gian độc lp (hình  
2.4) được chn theo nguyên tc bc  
thang (tng cp) , làm thế nào để cho  
bo vệ đon sau gn ngun hơn có  
thi gian làm vic ln hơn thi gian  
làm vic ln nht ca các bo vệ  
đon trước mt bc chn lc vthi  
gian t.  
Xét sơ đồ mng như hình 2.5,  
vic chn thi gian làm vic ca các  
bo vệ được bt đầu tbo vca  
đon đường dây xa ngun cung  
cp nht, tc là tcác bo v1’ và  
1” trm C. Githiết thi gian làm  
vic ca các bo vnày đã biết,  
tương ng là t1’ và t1”.  
Hinh 2.4 : Các dng đc tính  
thi gian ca bo vdòng cc đi  
1- đc lp; 2- phthuc  
Hinh 2.5 : Phi hp đc tính thi gian đc lp ca các bo vdòng cc đi  
Thi gian làm vic t2’ ca bo v2’ ti trm B được chn ln hơn thi gian làm vic  
ln nht ca các bo vti trm C mt bc t. Nếu t1’ > t1” thì t2’ = t1’+ t.  
Thi gian làm vic t3 ca bo v3 trm A cũng tính toán tương t, ví dnếu có t2”  
> t2’ thì t3 = t2” + t.  
Trường hp tng quát, đối vi bo vca đon thn thì:  
tn = t(n-1)max + t  
(2.7)  
trong đó: t(n-1)max - thi gian làm vic ln nht ca các bo vệ ở đon thn-1 (xa  
ngun hơn đon thn).  
12  
II.2.2. Bo vđặc tính thi gian phthuc có gii hn:  
Khi chn thi gian làm vic ca các bo vđặc tính thi gian phthuc có gii  
hn (hình 2.4) có thcó 2 yêu cu khác nhau do giá trca bi sdòng ngn mch cui  
đon được bo vso vi dòng khi động :  
1. Khi bi sdòng ln, bo vlàm vic phn đc lp ca đặc tính thi gian: lúc y  
thi gian làm vic ca các bo vệ được chn ging như đối vi bo vđặc tính thi gian  
đc lp.  
2. Khi bi sdòng nh, bo vlàm vic phn phthuc ca đặc tính thi gian:  
trong trường hp này, sau khi phi hp thi gian làm vic ca các bo vknhau có thể  
gim được thi gian ct ngn mch.  
Hình 2.6 : Phi hp các đc tính ca bo vdòng cc đi  
đc tính thi gian phthuc gii hn.  
N : Đim ngn mch tính toán  
Xét sơ đồ mng hình 2.6, đặc tính thi gian ca bo vthn trên đon AB được la  
chn thế nào để nó có thi gian làm vic là tn ln hơn thi gian t(n-1)max ca bo vth(n-  
1) trên đon BC mt bc t khi ngn mch ở đim tính toán - đầu đon kBC - gây nên  
dòng ngn mch ngoài ln nht có thcó I’N max. Tthi gian làm vic tìm được khi ngn  
mch ở đim tính toán có thtiến hành chnh định bo vvà tính được thi gian làm vic  
đi vi nhng vtrí và dòng ngn mch khác.  
Ngn mch càng gn ngun dòng ngn mch càng tăng, vì vy khi ngn mch gn  
thanh góp trm A thi gian làm vic ca bo vệ đường dây AB gim xung và trong mt  
strường hp có thnhhơn so vi thi gian làm vic ca bo vệ đường dây BC.  
Khi la chn các đặc tính thi gian phthuc thường người ta tiến hành vchúng  
trong hta độ vuông góc (hình 2.7), trc hoành biu din dòng trên đường dây tính đi về  
cùng mt cp đin áp ca hthng được bo v, còn trc tung là thi gian.  
13  
Dùng bo vđặc tính thi  
gian phthuc có thgim thp  
dòng khi đng so vi bo vcó  
đặc tính thi gian đc lp vi hệ  
smmáy kmm có thgim nhỏ  
hơn. Điu này gii thích như sau:  
sau khi ct ngn mch, dòng Imm  
đi qua các đường dây không hư  
hng sgim xung rt nhanh và  
bo vskhông kp tác đng vì  
thi gian làm vic tương ng vi  
trsca dòng Imm (thường gn  
bng IKĐ ca bo v) là tương đi  
ln.  
Hình 2.7 : Phi hp đặc tính thi gian làm vic  
phthuc có gii hn ca các bo vdòng cc  
đi trong hta độ dòng - thi gian.  
Nhược đim ca bo vđặc tính thi gian phthuc là :  
Thi gian ct ngn mch tăng lên khi dòng ngn mch gn bng dòng khi đng  
(ví d, khi ngn mch qua đin trquá độ ln hoc ngn mch trong tình trng làm vic  
cc tiu hthng).  
Đôi khi sphôi hp các đặc tính thi gian tương đi phc tp.  
II.2.3. Bc chn lc vthi gian:  
Bc chn lc vthi gian t trong biu thc (2.7) xác định hiu thi gian làm vic  
ca các bo vệ ở 2 đon knhau t = tn - t(n-1)max. Khi chn t cn xét đến nhng yêu cu  
sau :  
t cn phi bé nht để gim thi gian làm vic ca các bo vgn ngun.  
t cn phi thế nào để hư hng ở đon th(n-1) được ct ra trước khi bo vệ  
ca đon thn (gn ngun hơn) tác đng.  
t ca bo vệ đon thn cn phi bao gm nhng thành phn sau :  
* Thi gian ct tMC(n - 1) ca máy ct đon th(n-1).  
* Tng giá trtuyt đối ca sai sdương max tss(n-1) ca bo vệ đon thn và ca sai  
sâm max tssn ca bo vệ đọan thn (có thbo vthn tác đng sm)  
* Thi gian sai sdo quán tính tqtn ca bo vệ đon thn.  
* Thi gian dtrtdt.  
Tóm li:  
t = tMC(n - 1) + tss(n - 1) + tssn + tqtn + tdt  
(2.8)  
Thường t vào khong 0,25 - 0,6sec.  
II.3. Độ nhy ca bo v:  
Độ nhy ca bo vdòng max đặc trưng bng hsố độ nhy Kn. Trsca nó được  
xác định bng tsgia dòng qua rơle IR khi ngn mch trc tiếp cui vùng bo vvà  
dòng khi động rơle IKĐR  
.
IR  
IKÂ R  
(2.9)  
K n =  
14  
Dng ngn mch tính toán là dng ngn mch gây nên trsKn nhnht.  
Để đảm bo cho bo vtác đng khi ngn mch qua đin trquá đ, da vào kinh  
nghim vn hành người ta coi rng trsnhnht cho phép là Knmin1,5. Khi Kn nhhơn  
trsnêu trên thì nên tìm cách dùng mt sơ đồ ni rơle khác đảm bo độ nhy ca bo vệ  
ln hơn. Nếu bin pháp này không đem li kết qukhquan hơn thì cn phi áp dng các  
bo vkhác nhy hơn.  
Trường hp tng quát, yêu cu đối vi bo vệ đặt trong mng là phi tác đng không  
nhng khi hư hng trên chính đon được nó bo v, mà còn phi tác đng ckhi hư hng ở  
đon knếu bo vhoc máy ct ca đon kbhng hóc (yêu cu dtrcho bo vca  
đon k). Trong trường hp này khi ngn mch trc tiếp cui đon k, hsố độ nhy  
không được nhhơn 1,2.  
Để so sánh độ nhy ca mt sơ đồ bo vệ ở nhng dng ngn mch khác nhau người  
ta còn dùng hsố độ nhy tương đi Kntđ , đo là tsgia Kn dng ngn mch đang kho  
sát vi K(n3) khi ngn mch 3 pha vi điu kin là dòng ngn mch có giá trnhư nhau:  
Kn  
IR  
(2.10)  
Kntâ  
=
=
K(n3) I(R3)  
Trong đó IR và IR là dòng qua rơle dng ngn mch kho sát và N(3) khi dòng  
(3)  
ngn mch sơ cp có giá trnhư nhau.  
III. Đánh giá bo vdòng cc đại làm vic có thi gian:  
III.1. Tính chn lc:  
Bo vdòng cc đại chỉ đảm bo được tính chn lc trong các mng hình tia có mt  
ngun cung cp bng cách chn thi gian làm vic theo nguyên tc bc thang tăng dn  
theo hướng txa đến gn ngun. Khi có 2 ngun cung cp, yêu cu chn lc không được  
tha mãn cho dù máy ct và bo vệ được đặt c2 phía ca đường dây.  
III.2. Tác động nhanh:  
Càng gn ngun thi gian làm vic ca bo vcàng ln. các đon gn ngun cn  
phi ct nhanh ngn mch để đảm bo slàm vic liên tc ca phn còn li ca hthng  
đin, trong khi đó thi gian tác đng ca các bo vệ ở các đon này li ln nht. Thi gian  
tác đng chn theo nguyên tc bc thang có thvượt quá gii hn cho phép.  
III.3. Độ nhy:  
Độ nhy ca bo vbhn chế do phi chn dòng khi động ln hơn dòng làm vic  
cc đại Ilv max có kể đến hsmmáy kmm ca các đng cơ. Khi ngn mch trc tiếp ở  
cui đường dây được bo v, độ nhy yêu cu là 1,5 (khi làm nhim vbo vchính).  
Độ nhy như vy trong nhiu trường hp được đảm bo. Tuy nhiên khi công sut ngun  
thay đổi nhiu, cũng như khi bo vlàm nhim vdtrtrong trường hp ngn mch ở  
đon k, độ nhy có thkhông đạt yêu cu. Độ nhy yêu cu ca bo vkhi làm nhim vụ  
dtr1,2  
15  
III.4. Tính đảm bo:  
Theo nguyên tc tác động, cách thc hin sơ đồ, slượng tiếp đim trong mch thao  
tác và loi rơle sdng , bo vdòng cc đại được xem là loi bo vệ đơn gin nht và  
làm vic khá đảm bo .  
Do nhng phân tích trên, bo vdòng cc đại được áp dng rng rãi trong các mng  
phân phi hình tia đin áp t35KV trxung có mt ngun cung cp nếu thi gian làm  
vic ca nó nm trong gii hn cho phép. Đối vi các đường dây có đặt kháng đin ở đầu  
đường dây, có tháp dng bo vdòng cc đại được vì khi ngn mch dòng không ln  
lm, đin áp dư trên thanh góp còn khá cao nên bo vcó thlàm vic vi mt thi gian  
tương đi ln vn không nh hưởng nhiu đến tình trng làm vic chung ca hthng đin  
.
IV. Bo vdòng ct nhanh:  
IV.1. Nguyên tc làm vic:  
Bo vdòng ct nhanh (BVCN) là loi bo vđm bo tính chn lc bng cách  
chn dòng khi đng ln hơn dòng ngn mch ln nht qua chổ đặt bo vkhi hư  
hng ngoài phn tử được bo v, BVCN thường làm vic không thi gian hoc có thi  
gian rt bé để nâng cao nhy và mrng vùng BV.  
Hình 2.15 : Đồ thtính toán bo vdòng ct nhanh không thi gian  
đi vi đường dây có ngun cung cp mt phía  
Xét sơ đồ mng trên hình 2.15, BVCN đặt ti đầu đường dây AB vphía trm A. Để  
bo vkhông khi đng khi ngn mch ngoài (trên các phn tni vào thanh góp trm B),  
dòng đin khi đng IKĐ ca bo vcn chn ln hơn dòng đin ln nht đi qua đon AB  
khi ngn mch ngoài. Đim ngn mch tính toán là N nm gn thanh góp trm B phía sau  
máy ct.  
I
KĐ = kat. INngmax  
(2.13)  
Trong đó :  
16  
INngmax: Là dòng ngn mch ln nht khi ngn mch ngoài vùng bo vệ  
(thường là dòng N(3) )  
kat: hsan toàn; xét ti nh hưởng ca thành phn không chu k, vic tính toán  
không chính xác dòng ngn mch và sai sca rơle. Thường kat= 1,2 ÷1,3.  
Không kể đến ktv vì khi ngn mch ngoài bo vkhông khi động.  
IV.2. Vùng tác động ca BV:  
Khi hư hng càng gn thanh góp trm A thì dòng đin ngn mch scàng tăng theo  
đường cong 1 (hình 2.15). Vùng bo vct nhanh lCN được xác định bng hoành độ ca  
giao đim gia đường cong 1 và đường thng 2 (đường thng 2 biu din dòng đin khi  
đng IKĐ). Vùng l(3) chchiếm mt phn chiu dài ca đường dây được bo v. Dòng  
CN  
ngn mch không đi xng thường nhhơn dòng khi ngn mch 3 pha. Vì vy, đường  
cong IN (đường cong 3) đi vi các dng ngn mch không đi xng trong tình trng cc  
tiu ca hthng có thnm rt thp so vi đường cong 1; vùng bo vlCN < l(3)CN, trong  
mt strường hp lCN có thgim đến 0.  
IV.3. BVCN cho đường dây có 2 ngun cung cp:  
Bo vct nhanh còn có thdùng để bo vcác đường dây có hai ngun cung cp.  
Trên hình 2.16, githiết BVCN được đặt c2 phía ca đường dây AB. Khi ngn mch  
ngoài ti đim NA thì dòng ngn mch ln nht chy qua các BVCN là INngmaxB theo  
hướng tthanh góp B vào đường dây. Khi ngn mch ngoài ti đim NB thì dòng ngn  
mch ln nht chy qua các BVCN là INngmaxA theo hướng tthanh góp A vào đường dây.  
Để bo vct nhanh không tác động nhm khi ngn mch ngoài, cn phi chn IKĐ  
>
I
I
Nngmax . Trong trường hp đang xét (hình 2.16), INngmaxA > INngmaxB , vì vy dòng tính toán  
Nngmax = INngmaxA . Dòng đin khi động ca bo vchn ging nhau cho chai phía:  
IKĐ = kat.INngmaxA  
Vùng bo vlCNA và lCNB được xác định bng hoành đô giao đim ca các đường  
cong 1 (INA = f(l)) và 3 (INB = f(l)) vi đường thng 2 (IkĐ), gm 3 đon:  
* Ngn mch trong đon lCNA chcó BVCN phía A tác đng  
* Ngn mch trong đon lCNB chcó BVCN phía B tác đng  
* Khi ngn mch trong đon gia thì không có BVCN nào tác đng. Tuy nhiên nếu  
(lCNA + lCNB) > l thì khi ngn mch ở đon gia chai BVCN scùng tác đng.  
** Hin tượng khi động không đồng thi:  
Nếu gia các trm A,B ngoài đường dây được bo vra còn có các mch liên lc  
vòng phkhác thì có thxy ra hin tượng khi đng không đ.thi gia các bo vệ đặt 2  
đầu A,B ca đường dây và chiu dài vùng bo vcó thtăng lên.  
Hin tượng mà mt bo vchbt đu khi đng sau khi mt bo vkhác đã khi  
đng và ct máy ct được gi là hin tượng khi đng không đng thi. Khi kể đến tác  
đng không đng thi, BVCN thm chí có thbo vệ được toàn bộ đường dây có ngun  
cung cp 2 phía.  
17  
Hinh 2.16 : Đồ thtính toán bo vdòng ct nhanh  
đi vi đường dây có ngun cung cp t2 phía  
V. Bo vdòng có đặc tính thi gian nhiu cp:  
Bo vdòng có đặc tính thi gian nhiu cp (hay còn gi là đặc tính thi gian phụ  
thuc nhiu cp) là skết hp ca các bo vdòng ct nhanh không thi gian, bo vdòng  
ct nhanh có thi gian và bo vdòng cc đại. Sơ đồ nguyên lí mt pha ca bo vnhư  
trên hình 2.18, đặc tính thi gian trên hình 2.19.  
Hình 2.18 : Sơ đồ nguyên lí 1 pha ca bo vdòng  
đc tính thi gian nhiu cp  
Nguyên tc làm vic ca bo vệ được kho sát thông qua sơ đồ mng hình tia có  
ngun cung cp 1 phía như hình 2.20. Các bo vA và B đặt ở đầu đường dây AB và BC.  
Sthay đi giá trca dòng ngn mch theo khong cách tthanh góp trm A đến đim hư  
hng được đặc trưng bng đường cong IN = f(l).  
* Cp ThNht ca các bo vA và B (rơle 3RI, 4RGT và 5Th trên hình 2.18)  
là cp ct nhanh không thi gian (tI 0,1 giây). Để đảm bo chn lc, dòng khi  
đng IIKĐA và IIKĐB được chn ln hơn dòng ngn mch ngoài cc đại. Phn lIA  
18  
và lIB ca đường dây (xác định bng đồ thtrên hình 2.20) là vùng thnht ca  
bo vA và B, chúng chchiếm mt phn chiu dài ca đường dây AB và BC.  
* Cp ThHai (rơle 6RI, 7RT và 8Th) là cp ct nhanh có thi gian, để đảm bo  
chn lc được chn vi thi gian tII ln hơn thi gian tác động tI ca cp thứ  
nht và ca bo vkhông thi gian đặt ở  
các máy biến áp trm B và C mt bc t.  
Khi chn thi gian tII như vy, dòng khi  
đng III  
và III  
ca cp thhai được  
KĐA  
KĐB  
chn ln hơn dòng ngn mch cc đại khi  
hư hng ngoài vùng tác đng ca bo vệ  
không thi gian đặt các phn tktrước  
(ví d, III  
được chn ln hơn dòng ngn  
KĐA  
mch cc đại khi hư hng cui vùng lIB  
ca cp thnht bo vB hoc hư hng trên  
thanh góp đin áp thp ca trm B).  
Hình 2.19 : Đặc tính thi gian  
ca bo vtrên hình 2.18  
Đối vi bo vA, nếu trường hp tính toán là chnh định khi dòng ngn mch ở  
cui vùng lIB ca cp thnht bo vB (dòng ngn mch lúc đó bng dòng khi đng  
IIKĐB) thì ta có :  
IIIKĐA = kat.IIKĐB  
Hình 2.20 : Đồ thtính toán bo vdòng có đc tính thi gian nhiu cp  
19  
Hsan toàn Kat tính đến sai sca rơle và máy biến dòng, ly bng 1,1÷1,15.Vùng  
bo vca cp thhai bao gm phn cui đường dây, thanh góp ca trm và mt phn các  
phn tkni vào thanh góp này. Vùng thhai lII ca bo vA được xác định bng đồ  
A
thtrên (hình 2.20), trong trường hp đang xét lII cha phn cui đường dây AB, thanh  
A
góp B và phn đầu đường dây BC.  
Độ nhy cp thhai ca bo vA và B được kim tra theo ngn mch trc tiếp ở  
cui đường dây được bo vAB và BC tương ng. Yêu cu hsKII không được nhỏ  
n
hơn 1,3 ÷ 1,5.  
* Cp ThBa ca bo vA và B (rơle 9RI, 10RT, 11Th) là bo vdòng cc đi, có  
dòng khi động IIII  
và IIII  
ln hơn dòng đin làm vic cc đại. Tác đng chn lc  
KĐA  
KĐB  
ca chúng được đảm bo nhchn thi gian tIIIA và tIII theo nguyên tc bc thang.  
B
Vùng bo vca cp thba lIIIA và lIIIB bt đầu tcui vùng hai trở đi. Nhim vca  
cp thba là dtrcho hng hóc máy ct hoc bo vca các phn tk, cũng như ct  
ngn mch trên đường dây được bo vkhi 2 cp đầu không tác đng, ví dkhi ngn mch  
qua đin trquá độ ln. Độ nhy ca cp thba được kim tra vi ngn mch cui phn  
tk. Yêu cu hsKnIII không được nhhơn 1,2.  
Ưu đim cơ bn ca bo vdòng đin có đặc tính thi gian nhiu cp là bo đảm ct  
khá nhanh ngn mch tt ccác phn ca mng đin. Nhược đim chính là độ nhy thp,  
chiu dài vùng bo vphthuc vào tình trng làm vic ca hthng và dng ngn mch,  
chỉ đảm bo tính chn lc trong mng hcó mt ngun cung cp.  
VI. Bo vdòng có kim tra áp:  
Để phân bit gia  
ngn mch và quá ti, đng  
thi nâng cao độ nhy về  
dòng ca bo vdòng cc  
đại, người ta dùng sơ đồ bo  
vdòng có kim tra áp (hình  
2.21). Khi ngn mch thì  
dòng đin tăng và đin áp  
gim xung do vy crơle  
dòng RI và rơle áp RU đều  
khi đng dn đến ct máy  
ct. Trong trường hp này,  
dòng khi động ca bo vệ  
Hinh 2.21 : Sơ đồ nguyên lí 1 pha ca  
bo vdòng có kim tra áp  
được tính theo biu thc:  
kat  
ktv  
IKÂ  
=
Ilvmax  
Trong biu thc trên không cn kể đến kmm vì sau khi ct ngn mch ngoài các đng  
cơ tkhi động nhưng không làm đin áp gim nhiu, các rơle RU không khi động và  
bo vkhông thtác động được.  
Rõ ràng là khi không kể đến hskmm thì dòng khi đng ca bo vdòng có kim  
tra áp snhhơn nhiu so vi dòng khi đng ca bo vdòng cc đại và tương ng độ  
nhy được nâng cao đáng k.  
pdf 12 trang baolam 26/04/2022 5740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 2: Bảo vệ dòng điện cực đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_2_bao_ve_dong_d.pdf