Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống - Phan Huy Khánh

ĐẠI HC ĐÀ NNG  
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA  
KHOA CÔNG NGHTHÔNG TIN  
GIÁO TRÌNH  
PHÂN TÍCH VÀ THIT KẾ  
HTHNG  
PGS.TS. PHAN HUY KHÁNH  
$
$
$
$
ĐÀ NNG 8/2001  
1
Mở đầu  
Trong lĩnh vc ng dng công nghthông tin, nếu như trước đây không lâu, máy  
tính đin t(MTĐT) còn đóng vai trò ca người làm công (taskmaster) thì hin  
nay, MTĐT đã trthành công c(tool) cn thiết cho hu hết các lĩnh vc hot  
đng ca mt quc gia. Trong tương lai không xa ca thiên niên kmi này,  
MTĐT strthành người bn đồng hành (companion) không ththiếu ca mi  
con người trong liên lc, giao tiếp và vic làm hàng ngày.  
Vit Nam, MTĐT, chyếu là máy vi tính (PC Personal Computer) đã và  
đang xut hin ngày càng nhiu trong các xí nghip, doanh nghip, các cơ quan  
hành chính xã hi..., ngày càng thâm nhp vào hu khp các mt hot đng ca  
nn kinh tế quc dân. Tuy nhiên, MTĐT chmi phc vcông vic văn phòng  
như son tho văn bn là chính mà chưa thc sự đóng vai trò chủ đạo giúp con  
người trong các lĩnh vc qun lý, tự động hoá để tăng năng sut lao đng.  
Mt trong nhng nguyên nhân chính là Vit Nam còn thiếu rt nhiu nhng nhà  
phân tích (analyste). Đó là nhng chuyên gia tin hc có thphân tích (tìm hiu, kho  
sát...) shot động ca các xí nghip, doanh nghip, các tchc hành chính xã hi...  
để thiết kế các hthng Tin hc phc vcông tác qun lý trong mi lĩnh vc.  
Môn hc «Các phương pháp phân tích và thiết kế hthng thông tin »  
(Information Systems Analysis and Design Methods), hay gn hơn, « Phân tích và  
thiết kế hthng », đóng vai trò quan trng trong quá trình đào to nhng  
cán bphân tích nói trên.  
2
CHƯƠNG 1  
Khái nim vhthng thông tin qun lý  
I. Khái nim vhthng  
I.1.Đnh nghĩa hthng  
Thut nghthng (system) là mt khái nim rng và được định nghĩa rt nhiu cách khác  
nhau. Trong cuc sng hàng ngày, con người tiếp xúc vi nhng hin tượng, nhng skin,  
nhng hot đng..., tt cả đều nhc ti, hoc liên quan ti thut nghthng.  
Ví d:  
1. Hthng nước sinh hot thành ph, hthng đin lưới, hthng dch vmua bán  
hàng, hthng đin thoi, hthng nhà ...  
2. Hthng xã hi, hthng tchc, hthng tư tưởng, hthng chính tr, hthng kinh  
tế, hthng xí nghip, hthng đường st...  
3. Hthng thiên nhiên, hthng thn kinh, hthng triết hc, hthng máy tính, hệ  
thng thông tin...  
Có nhiu định nghĩa vhthng :  
Từ đin Tiếng Vit 1997 định nghĩa hthng :  
Tp hp nhiu yếu t, đơn vcùng loi hoc cùng chc năng, có quan hhoc liên hvi  
nhau cht ch, làm thành mt ththng nht  
Tp hp nhng tư tưởng, nhng nguyên tc, quy tc liên kết vi nhau mt cách logic, làm  
thành mt ththng nht  
Từ đin Larousse 1995 định nghĩa hthng là :  
Tp hp có thtca nhng tư tưởng khoa hc hay triết hc  
Tp hp các cơ quan hay các cu to có cùng bn cht cùng chc năng  
Tp hp các thành phn được xác định bi nhng quan hqua li gia chúng  
V.v...  
Tuy nhiên, định nghĩa hthng như mt tp hp các phn ttác đng qua li ln nhau là  
phbiến nht.. Hthng còn bao hàm ý nghĩa vkế hoch, phương pháp, tchc các đối  
tượng mt cách có trt tự để to thành mt chnh th.  
Vi mi hthng, mt tính cht vượt tri lên tt cả được gi là “tính tri” (emergence) mà  
khi mt phn tnào đó đứng riêng skhông thđược. Tính tri là mt trong nhng hình  
thc biu hin ca nguyên lý bin chng : “nhng sthay đi vlượng dn đến nhng sthay  
đi vcht”.  
Như vy đi nghch vi hthng là shn lon (chaos), là trng thái mà mi phn tử  
không tuân theo mt quy lut nào. Mt cách tng quát :  
3
Hthng là tp hp các phn thay đi tượng (M) trên đó thc hin mt hay nhiu quan  
h(R) cho trước vi nhng tính cht (P) nht định.  
Từ định nghĩa sau, có thphân loi hthng theo nhiu cách khác nhau theo tính cht P,  
các quan hR và các đi tượng M.  
I.2.Tính cht ca hthng  
Mt hthng thường có ba tính cht cơ bn :  
Tính cht 1 :  
Mi quan hgia các phn tcó tính tác đng qua li nh hưởng vi nhau  
Tính cht 2 :  
Mi sthay đi vlượng hay vế cht ca mt phn tnào đó đều làm nh hưởng ti phn  
tkhác ca hthng. Ngược li, mi sthay đi vlượng hay vế cht ca hthng đều có thể  
làm nh hưởng đến các phn tca hthng đó  
Tính cht 3 :  
Khi sp xếp các phn tca hthng theo mt cách nào đó, hthng scó tính tri, đó là  
khnăng mà mt phn tử đứng riêng skhông thto ra được  
I.3.Các thành phn cơ bn ca hthng  
Mt hthng có thể được biu din bi nhiu thành phn, gm :  
1. Các phn tử  
2. Môi trường ca hthng  
3. Các đầu vào và đầu ra  
4. Trng thái và hành vi  
5. Cu trúc  
6. Mc tiêu  
Hình dưới đây mô tcác thành phn ca mt hthng.  
Môi trường  
Đầu vào  
Trng thái, hành vi  
Cu trúc ca hthng  
Quá trình biến đổi  
Đầu
Mc tiêu  
Phn tử  
Hình 1.1 Các thành phn ca hthng  
2
a) Phn tca hthng  
Phn tlà thành phn nhnht, có tính đc lp tương đối. Mi phn tử đều có nhng  
thuc tính riêng và có thể được biu din bi mt biến s(hay đại lượng biến thiên). Để hiu  
vmt hthng cn phi biết trng thái ca các phn tvà mi liên hgia chúng.  
b) Môi trường ca hthng  
Môi trường ca hthng là nhng gì nm ngoài hthng nhưng liên quan đến vic thc  
hin mc tiêu ca hthng. Gia hthng và môi trường có các tác đng tương hvà nhng  
ranh gii. Nghiên cu hthng kèm theo vic nghiên cu môi trường. Nhng yếu tbt li  
ca môi trường làm nh hưởng đến vic thc hin mc tiêu ca hthng được gi là nhiu.  
c) Đầu vào và đầu ra ca hthng  
Đầu vào là bt knhng gi mà môi trường có thtác đng vào hthng. Đầu ra là bt kỳ  
nhng gi mà hthng có thtác đng trli môi trường. Để làm tăng hiu quhot đng ca  
hthng, cn thomãn ba yếu t:  
Chn đầu vào và đầu ra hp lý trong nhng điu kin cthể  
Thi gian biến đi đầu vào thành đầu ra hp lý  
Hình thc hay phương pháp biến đổi hp lý  
d) Trng thái ca hthng  
Giscác phn tca hthng được biu din bi các biến q , q , ..., q , và hthng  
1
2
n
được biu din bi vectơ Q :  
Q = (q , q , ..., q )  
1
2
n
Các biến q , i = 1..n, thay đi theo thi gian :  
i
q = q (t)  
i
i
Khi đó trng thái ca hthng được biu din bi giá trQ là bgiá trca các biến ti mt  
thi đim t :  
Q(t) = (q (t), q (t), ..., q (t))  
1
2
n
Ti thi đim t = 0 là trng thái ban đầu ca hthng. Khi t biến thiên, vectơ hàm Q(t) xác  
định quỹ đạo hành vi ca hthng.  
Nếu tn ti mt sbiến không thay đi, hay thay đi không đáng ktrong khong thi gian  
đang xét, thì nhng biến đó được gi là các tham sca hthng và được ký hiu bi mt  
vectơ :  
a = (a , a , ..., a )  
1
2
k
Khi đó, quỹ đạo hành vi ca hthng Q là vectơ hàm hai biến Q = Q(a, t).  
I.3.2.Hành vi ca hthng  
Hành vi ca hthng là tp hp các đầu ra có thca hthng trong mt khong thi gian  
xác định. Khi hthng là đóng, có nghĩa hthng tách bit vi môi trường bên ngoài, các phn  
tkhông biến đi theo thi gian, khi đó hành vi ca hthng được xác định bi trng thái ban  
đầu. Hành vi ca hthng sthay đổi khi các phn tvà mi liên hgia chúng thay đi, khi  
đó vectơ hàm Q(t) được xác định như sau :  
Q(t) = f(Q(0), a, t)  
Bây gixét tác đng qua li gia hthng và môi trường, gi X(t) là các biến đầu vào theo  
thi gian, hành vi ca hthng được mô tbi hthc :  
3
Q(t) = y(Q(0), X(t), a)  
Trng thái ca đầu ra được mô tbi hthc :  
Y(t) = F(Q(0), X(t), a)  
Trong đó X = (X , X , ..., X ) là biến đầu vào, Y = (Y , Y , ..., Y ) là biến đầu ra.  
1
2
n
1
2
m
I.3.3.Mc tiêu ca hthng  
Là trng thái mong đợi, cn đạt được ca hthng sau mt khong thi gian hoc ti mt  
thi đim mht định nào đó.  
Bên trong hthng, mi phn tcũng có mc tiêu riêng. Nhng mc tiêu riêng có thể  
thng nht hoc không thng nht vi mc tiêu chung ca hthng.  
I.3.4.Cu trúc ca hthng  
Cu trúc là yếu tbt biến ca hthng, liên quan đến hình thc tchc hthng. Đó là  
cách sp đặt btrí hay ghép các phn tvà cách xác định mi quan hgia chúng theo mt  
du hiu hay tiêu chun nào đó.  
Có nhiu cách tchc hthng khác nhau. Vcơ bn, có 3 cách ghép là ghép ni tiếp,  
ghép song song ghép có mi liên hngược.  
a) Ghép ni tiếp  
Ghép ni tiếp là đầu vào ca phn tnày là đầu ra ca phn tkia và ngược li.  
2
1
2
1
Hình 1.2 Ghép ni tiếp các phn tử  
Phương pháp ghép ni tiếp đơn gin, rõ ràng nhưng độ tin cy kém. Khi slượng phn tử  
tăng lên thì độ tin cy gim xung. Hthng chlàm vic tt khi tt ccác phn tử đềulàm vic  
tt.  
b) Ghép song song  
Là cách ghép mà đầu vào ca mt phn hay toàn bcác phn tcùng chung mt biến số  
vào mà đầu ra ca chúng li là đầu vào ca mt phn hay nhiu phn tkhác ca hthng.  
4
1
2
3
1
N
. . .  
N-1  
Hình 1 .3 Ghép song song các phn tử  
Phương pháp ghép song song có độ tin cy cao vì hthng chngng trkhi toàn bcác  
phn tngng tr. Tuy nhiên cách ghép ni này làm tăng mi quan hcho nên tính phc tp  
ca hthng cũng tăng lên.  
c) Ghép có mi liên hngược  
Ghép có mi liên hngược là mt dng kết hp các phn t. Trong cách ghép này, đầu ra  
ca mt phn tli có thđầu vào ca chính phn tử đó, được thc hin trc tiếp hay thông  
qua nhng phn tkhác ca hthng.  
3
1
2
Hình 1.4 Ghép có mi liên hngược  
Liên hngược dương làm tăng thêm tác đng tích cc ca đầu vào, trái li, liên hngược  
âm slàm gim tính tích cc ca đầu vào.  
I.4.Phân loi hthng  
Lý thuyết hthng chia ra nhiu loi hthng như sau :  
1. Hthng con hay phân h(hthng thyếu)  
2. Hthng ln  
3. Hthng đóng và hthng mở  
4. Hthng tĩnh và hthng đng  
5. Hthng tru tượng và hthng cthể  
6. Hthng bo trì trng thái  
7. Hthng có chủ định  
8. Nhng hthng tìm kiếm mc tiêu đa dng  
5
I.5.Nghiên cu lý thuyết hthng  
I.5.1.Lý thuyết tng quát vhthng  
Lý thuyết tng quát tiếp cn hthng bi 9 mc độ hay trình độ tăng dn theo độ phc tp  
và tính tru tượng hoá.  
Mc 1 Là mc tĩnh, mc ca nhng nn tng. Snghiên cu chính xác mc này là cơ sca  
các mc sau cao hơn.  
Mc 2 Là mc ca hthng đơn gin bng cách xem nhng đi tượng tĩnh là đng, ging  
như cơ cu hot đng ca đng h.  
Mc 3 Hthng được đua vào các cơ chế kim soát hay điu khin ging như cơ chế ca  
máy điu hoà nhit đ. Lúc này hthng không có tính cht quân bình n định mà có  
schuyn giao và tiếp nhn ca thông tin.  
Mc 4 Hthng được xem là mtrng thái bo toàn, còn được gi là trình độ ca tế  
bào.  
Mc 5 Là trình độ xã hi phát sinh mc độ thc vt, có tính phát trin nhưng chưa có tính  
thc tin.  
Mc 6 Là trình độ thế gii đng vt có đặc tính di đng và khnăng tiếp nhn vi shot  
đng ca hthng thn kinh.  
Mc 7 Là trình độ con người có ý thc, mang tính cá bit. Mc độ này gn lin vi khnăng  
trao đổi ngôn ngvà sdng ký hiu, vượt lên khi gii đng vt thun tuý.  
Mc 8 Là trình độ tchc xã hi vi shot đng phong phú ca khoa hc nghthut và  
tình cm con người.  
Mc 9 Là trình độ ca hthng tchc bc cao, mang tính phát trin và thích nghi vi môi  
trường.  
I.5.2.Quan đim nghiên cu hthng  
Nghiên cu hthng phi da trên nn tng khoa hc, hin thc và có hiu qu. Đó là  
phi :  
Tôn trng mi quan hbin chng gia vt cht và ý thc.  
Tha nhn các hin tượng luôn có stác đng qua li và chi phi ln nhau.  
Tha nhn các svt luôn luôn biến đi không ngng.  
Các svt hin tượng phát trin nhờ động lc ni ti ca chúng.  
Người ta thường sdng 3 phương pháp :  
Phương pháp mô hình hoá.  
Phương pháp hp đen.  
Phương pháp tiếp cn (phân tích).  
a) Phương pháp mô hình hoá  
Phương pháp này đòi hi phi biết cba yếu tđu vào, đu ra và cu trúc ca hệ  
thng. Ưu đim là dthc hin, thi gian nghiên cu ngn và chi phí thp. Nhược đim là dễ  
gây hiu sai và ngnhn, từ đó dn đến bo thvà cchp.  
b) Phương pháp hp đen  
6
Phương pháp được sdng khi biết đu vào và đu ra nhưng chưa biết cu trúc bên trong  
ca hthng. Quá trình nghiên cu xác định mi quan hgia đầu vào và đầu ra để tìm ra  
nhng quy lut hot đng hay nhng cu trúc hành vi ca hthng.  
Các bước nghiên cu như sau :  
Quan sát nhng yếu tố đầu vào X và ghi nhn nhng yếu tca đầu ra Y.  
Tcác cp trng thái (X, Y) tìm ra nhng quy lut hay nhng cu trúc có thcó ca hệ  
thng.  
Tiến hành kim tra mt thc tin ca nhng cu trúc giả định để tng bước hoàn thin.  
Chnh lý sử đổi các kết qu, hoàn thin cu trúc và đem vào áp dng thc tin.  
c) Phương pháp tiếp cn hay phân tích hthng  
Phương pháp được sdng khi không biết gì vhthng, chbiết được mc tiêu ca hệ  
thng mà thôi. Người ta chia hthng ra thành các hthng con có mi liên hràng buc ln  
nhau, từ đó tìm ra quy lut hot đng ca các hthng con để khái quát lên thành quy lut hot  
đng ca chthng.  
Tư tưởng chủ đạo ca phương pháp gm 3 yếu t:  
Cái gì cn kho sát và nghiên cu ?  
Phi gii quyết nhng vn đề gì (phi làm thế nào ?)  
Hthng làm vic như thế nào ?  
Nhng đòi hi ca phương pháp :  
Chn la klưỡng tiêu chun, cách thc phân chia hthng ban đầu thành các hthng  
con  
Chú ý tính tri ca hthng, không để làm lu mhoc làm mt đi.  
Xác định rõ các mi quan hkhi phân chia vì mi hthng con li có thtiếp tc được  
phân chia thành các phân hnhhơn.  
Nghiên cu hthng trong mi tương quan gia hthng vi môi trường theo quan đim  
hthng là m.  
Quan sát hthng dưới nhiu góc độ để tìm ra nhng khía cnh khác nhau ca cơ cu và  
hành vi ca hthng.  
Phương pháp phân tích hthng hay được sdng để nghiên cu các hthng phc tp.  
Để trin khai được phương pháp, đòi hi người phân tích phi có nhng trình độ hiu biết và  
kiến thc nht định, biết chủ động sáng to.  
7
II. Xí nghip và vai trò ca xí nghip trong nn kinh tế  
II.1.Xí nghip và các tchc bên trong  
Trong qun lý kinh tế, các xí nghip (XN) là nhng đơn vcó cơ cu cơ bn trong hthng  
sn xut vt cht. Hot đng hiu quca XN có vai trò thúc đẩy nhp độ phát trin ca nn  
kinh tế quc dân. Sơ đồ tng quát dưới đây thhin chu trình kinh tế ca XN vi mt stác  
nhân bên ngoài XN :  
Ca ci và dch vụ  
Thanh toán  
Thu nhp  
H, cá nhân  
Ca ci, dch vụ  
Xí nghip  
Thanh toán  
cho vay  
Hưu,  
Thuế,  
Tín dng, gi tiết kim  
Các cơ quan  
Tài chính  
đóng  
Hưu, cho vay  
góp  
Tín dng,  
gi tiết kim  
Tín dng công cng  
Hưu, kinh phí  
Cơ quan  
Chính quyn  
Lương và phcp xã hi  
Thuế đóng góp xã hi  
Trcp  
Hình 1.5 Chu trình kinh tế ca xí nghip  
Các XN là nhng hthng được tchc sp xếp theo đặc thù vchuyên môn kthut,  
công ngh... Cách tchc ca XN quyết định phm vi hot đng, các mc tiêu và chc năng  
ca XN, to ra cho nó tính tqun vtchc trong mt cơ cu phân cp (theo ngành, theo  
B...).  
Các yếu tsn xut (chlàm vic, dây chuyn công ngh, xưởng, phân xưởng...) và các  
yếu tphtr(kho tàng, phòng thí nghim...) được tchc theo nhng tiêu chun riêng làm  
phong phú đa dng hthng sn xut nhưng cũng phn ánh tính đng nht ca các XN. Đó là  
mt mc tiêu và cùng nm trong mt cơ cu qun lý.  
Nhng tác nhân bên ngoài ca XN là các nhà thu, các XN khác, các đại lý, cơ quan chính  
quyn, các cơ stài chính trung gian, các khách hàng trc tiếp... to thành mt môi trường ca  
XN. Môi trường tác động tương hvi shot đng bên trong ca XN. Căn cvào shot  
đng trao đổi này, mi XN đều có nhng quyết định mang tính chiến lược vsn xut, tài  
chính, thương mi...  
Thông thường, XN được tchc phân cp theo chc năng sn xut, kinh doanh hoc vtrí  
địa lý thành các đơn v, phòng ban, phân xưởng...  
Các lĩnh vc qun lý (qun lý tài chính kế toán, qun lý thương mi, qun lý sn xut...)  
được đặt lên phía trên ca hthng các đơn vnày.  
Mi đơn vli được phân ra thành các bphn nhhơn. Ví dphòng Kế toán-Tài chính có  
thgm các bphn kế toán công n, kế toán vt tư, kế toán tài sn cố định và thiết b...  
8
II.1.1.Liên hgia xí nghip vi môi trường  
XN to thành mt hthng m(open system) đi vi môi trường. Các phn ttrong hệ  
thng (ngun nhân lc, vt cht...) mt mt tương tác vi nhau, mt mt tương tác vi bên  
ngoài (cung ng vt tư, buôn bán...). Các XN là nhng hthng sng và phát trin, vì vy mt  
đng là cơ bn.  
Tp hp gm XN và môi trường to thành mt siêu hthng (meta-system) được chra  
như hình dưới đây :  
Thanh toán chi phí  
Thanh toán  
Nhà cung cp  
Ngân hàng  
Dch vụ  
Nguyên nhiên  
tài chính  
liu, dch vụ  
Thanh toán  
Thanh toán  
Bán thành phm  
Cơ quan  
Chính quyn  
Nhà gia  
công  
Xí nghip  
Dch vụ  
Thanh toán  
Thanh toán  
Sn phm  
cui cùng  
Sn phm  
cui cùng  
Thanh toán  
Đại lý  
Khách hàng  
Sn phm cui cùng  
Hình 1.6 Xí nghip và môi trường kinh tế trc tiếp ca xí nghip  
II.1.2.Phân tích các liên hvi môi trường  
Mi liên hgia XN và môi trường được biu din bi các dòng (flux). Các dòng đi tbên  
ngoài vào XN và đi tXN ra li môi trường. Li có các dòng tn ti bên trong XN. Có 4 loi  
dòng :  
Dòng ca ci (nguyên liu, nhiên liu, sn phm cui cùng)  
Dòng dch v(cho vay tin, tư vn, bo trì...)  
Dòng tin t(thanh toán vi khách hàng hoc vi người cung cp vt tư)  
Dòng thông tin (ghi chép, thông báo, qung cáo...)  
Tp hp các dòng xut phát tcác quyết định ca XN. Ví d:  
- Tiếp nhn nguyên vt liu để sn xut sau khi phòng Vt tư tho đơn đặt hàng và được  
ban giám đốc thông qua.  
- Thanh toán khách hàng sau khi gi sn phm + hoá đơn giao hàng, v.v...  
Tp hp các đơn vtrao đi vi nhau thông qua các dòng thông tin và dòng ca ci vt cht  
nhm đáp ng các nhu cu ca XN.  
9
Bn loi dòng nói trên được biu din như sau :  
XÍ NGHIP  
Nguyên nhiên liu  
Nguyên nhiên liu  
Cung ng  
Sn xut  
vt tư  
Phiếu liên hni bộ  
Phiếu giao hàng  
Công văn  
thư tín  
Phiếu giao hàng đã xác nhn  
Làm vic vi  
STài chính  
Hoá đơn  
cung cp hàng  
Kế toán  
cung cp hàng  
Kinh doanh  
Hoá đơn  
cung cp  
hàng  
Xác nhn  
Tài khon  
Thanh toán  
sec, tin mt...  
ca STài chính  
Dòng phc vụ  
Dòng thông tin  
Tin t+ thông tin  
Dòng ca ci vt cht  
Hình 1.7 Xí nghip liên hvi môi trường bi bn loi dòng  
Stn ti dòng ca ci vt cht dn đến scó mt, ở đầu dòng và cui dòng, các dòng  
thông tin hình thc hoc phi hình thc.  
Ví dti nhà máy bia-nước ngt Đà nng, dòng vt cht là các loi chai do nhà máy thuỷ  
tinh Hoà khánh cung cp, ta sgp nhng dòng thông tin sau :  
Không chính thc : trao đi đin thoi hoc bng ming...  
Chính thc : thư, fax báo giá hoc các phiếu đặt hàng, giao nhn hàng...  
Nghiên cu hot đng ca các dòng có vai trò quan trng trong vic thhin cu trúc ba hệ  
thng ca XN : hthng quyết định, hthng tác nghip và hthng thông tin.  
II.2.Hthnglà tchc xí nghip  
Sdng phương pháp ca K.Boulding để tiếp cn hthng là tchc XN bng cách kho  
sát các loi dòng để lm rõ các tương tác bên trong mt hthng và tương tác ca hthng vi  
môi trường.  
Theo K.Boulding, có 9 mc để tiếp cn hthng :  
Mc 1  
Bt đầu, người ta xem xét mt đi tượng nào đó như là tĩnh, đc lp vi tt ccác  
đi tượng khác. Ví d: xem xét đi tượng là bia chai, giscó mã là 2453 trong  
danh mc các sn phm.  
Mc 2  
Mc 3  
Mc 4  
Đối tượng được xem như đng, chng hn đi tượng xut hin trong đơn đặt  
hàng ca mt đại lý nào đó.  
Người ta đưa vào các hin tượng điu tiết : đơn đặt hàng chỉ được gii quyết đúng  
thi hn khách hàng đề nghnếu như kế hoch sn xut ti XN đảm bo được.  
Xem xét các thông tin liên quan đến đi tượng. Ví dvtình trng dtrtrong kho  
hàng, vtính cht ca khách hàng sphc v(có gitin đúng khn không,  
v.v...).  
10  
Mc 5  
Mc 6  
Xut hin khái nim quyết định và khái nim ghi nh: đơn đặt hàng có được chp  
nhn không ?  
Không thquyết định mt cách ngu nhiên, phi căn ctình hình thc ti cũng như  
trong quá khứ đã ghi nh. Mc đích là va đảm bo tính kinh tế ca XN, va làm  
hài lòng khách hàng.  
Mc 7  
Giai đon làm rõ (xem hình dưới đây), gm các yếu t:  
Cu trúc ba hthng : hthng quyết định (decision system), hthng thông tin  
(information system) và hthng tác nghip (operation system).  
Stương tác cn thiết gia các hthng.  
Tính quan trng ca hthng thông tin :  
Githông tin ca hai hthng kia và ca môi trường.  
Băng truyn gia hai hthng kia và ca môi trường.  
Mc 8, 9 Tính đến sphc tp ca hthng bng cách xem xét :  
Tính đc lp ca quyết định : hthng quyết định được phân chia  
thành hthng mnh lnh và hthng tchc.  
Khnăng ca hthng quyết định đi vi các dán, tự điu chnh  
(khi kho nguyên liu cn đến mc báo đng...).  
Ví d:  
Mc dtrnguyên liu (men bia) đã cn  
đến mc báo động  
Kho  
Phòng Kinh doanh  
Dkiến khách hàng tiêu thụ  
nhiu bia trong tháng ti  
Phi mua nguyên liu  
để nhp vào kho ngay  
Các thông tin khác vtình  
trng sn xut  
Thông tin ca nơi  
cung cp nguyên liu  
Hthng tác nghip  
Hthng thông tin  
Hthng quyết định  
Hình 1.8 Tiếp cn và làm rõ cu trúc ba hthng ca xí nghip  
II.3.Ba hthng ca mt tchc xí nghip  
Người ta quan nim XN được to thành tba hthng con : hthng tác nghip, hthng  
quyết định (hay hthng lãnh đạo) và hthng thông tin :  
Hthng  
thông tin  
Hthng  
tác nghip  
Hthng  
quyết định  
Hình 1.9 Cu trúc ba hthng ca xí nghip  
11  
a) Hthng tác nghip  
Hthng tác nghip liên quan đến mi hot đng sn xut, tìm kiếm khách hàng mi.  
nhm đạt được mc tiêu do hthng quyết định đưa ra. Hthng tác nghip gm các nhân lc  
và phương tin (máy móc, thiết b, dây chuyn công ngh...) có tác đng tương hvi nhau để  
đáp ng mc tiêu.  
b) Hthng quyết định  
Hthng quyết định nh hưởng đến mi hình thc qun lý XN, có tính chiến lược và tính  
chiến thut. Tính chiến lược có tm vc dài hn hoc trung hn, thhin phương sách ci tiến  
sn xut : thay đi mu mã, nâng cao cht lượng nhưng li hgiá thành sn phm, tăng cường  
thtrường tiêu thca XN. Tính chiến thut có tm vc ngn hn, thhin các gii pháp tác  
nghip thường ngày, vi mc đích nhm thay đi cách sdng thiết b, nghiên cu đáp ng thị  
hiếu khách hàng, tiếp thsn phm, v.v...  
Hthng xí nghip  
Hthng  
quyết định  
Hthng  
thông tin  
Môi trường  
Hthng  
Dòng vt cht/dch vụ  
tác nghip  
Hình 1. 10 Cách thhin khác c u trúc ba hthng ca tchc XN  
c) Hthng thông tin (HT3)  
HT3 trin khai mi liên hgia hthng tác nghip và hthng quyết định, đảm bo sự  
hot đng ca XN và đạt được các mc tiêu đã đề ra. HT3 gm các thành phn cơ bn sau  
đây :  
1. Con người : Gm nhng người sdng, người qun tr, người phát trin HT, v.v..., là yếu tố  
quyết định và can thip vào mi quá trình phân tích, thiết kế và khai thác HT3.  
2. Dliu : Dliu là thành phn cơ bn thhin cách nhìn tĩnh ca HT3. Có thxem đó là  
nhng “bc nh tĩnh” vthông tin có mt trong HT3 mà người ta có thcó “chp” được mt  
thi đim nào đó. HT3 có chc năng thu nhn, hp thc hoá, tchc lưu tr, khai thác và phân  
phi sdng dliu.  
3. Quá trình xlý : Quá trình xlý thhin mt đng ca HT3. Xlý biến đi liên tc mt  
cách tự động hay thcông các dliu có mt HT3. Dliu đến tmôi trường, sau khi được xử  
lý sdng có thtrlãi môi trường to thành các thông tin phc vshot đng tác nghip  
ca XN.  
HT3  
Xlý  
Thông tin vào  
Thông tin ra  
Hình 1.11 Xlý thông tin  
12  
Thiết bvà kthut : Là ngun tài nguyên (phn cng và phn mm) cho phép tiến hành quá  
trình xlý dliu. Thc tế, do chi phí đầu tư cao (nhân công, thi gian đặt hàng, lp đặt thiết  
b, ni mng...), nên cn phi quan tâm đúng mc khi ước lượng giá thành.  
Hiu quhot đng ca XN phthuc vào cht lượng ca HT3.  
III.Hthng thông tin qun lý (HTTTQL)  
III.1.Khái nim HTTTQL  
HTTT nm trung tâm ca hthng tchc đang xét và là phn tkích hot các quyết  
định (mnh lnh, chth, thông báo, chế độ tác nghip, v.v...). Do vai trò ca HTTT trong lĩnh  
vc qun lý XN mà người ta nói đến HTTTQL (Management Information System). Mt  
HTTTQL có thể được định nghĩa theo hai khía cnh :  
Khía cnh thông tin và phương tin truyn thông tin : “Tp hp các thông tin luân chuyn  
trong XN và tp hp các phương tin, các thtc tìm kiếm, nm gi, ghi nhvà xlý thông  
tin”.  
Khía cnh mc đích chính đặt ra đối vi XN : “Truyn đạt thông tin cho nhng người có  
liên quan (nhân viên) dưới dng thích hp và đúng đắn để đề ra quyết định hoc cho phép thi  
hành mt công vic.  
HTTTQL cũng được định nghĩa theo cách khác : Là mt hthng tích hp “người-máy”  
to ra thông tin giúp con người trong sn xut, qun lý và ra quyết định. HTTTQL sdng các  
thiết btin hc, các phn mm, cơ sdliu, các mô hình phân tích, lp kế hoch, kim tra và  
ra quyết định.  
HTTTQL được tiếp cn mt cách tng thcó logíc trong mt đơn vmà không thể được  
nhìn nhn theo quan nim chmt người sdng. Mi người sdng có cách nhìn riêng ca  
mình vHTTTQL, tùy thuc vào chc trách mà họ đảm nhn, kinh nghim nghnghip,v.v...  
Chính vì vy, HTTT ca người sdng chlà mt cái nhìn bphn trong thc tin.  
III.2.Cu trúc ca HTTTQL  
HTTTQL gm 4 thành phn : các phân hhay hthng con (sub-systems), dliu (data),  
mô hình (models) và các quy tc qun lý (management rules).  
III.2.1.Các phân hệ  
a) Định nghĩa phân hệ  
Phân hhay còn gi là lĩnh vc qun lý (management domain) nhóm các hot động có  
cùng mt mc tiêu trong ni bmt đơn v, như sn xut, kinh doanh, hành chính, kế toán,  
nghiên cu...  
Người ta phân bit 4 mc sau :  
1. Mc giao dch : các hot đng thường nht ca XN.  
2. Mc tác nghip : mt shot đng thường nht có thể đưa đến nhng quyết định ban đầu.  
Ví dcn có bin pháp xlý thích hp khi gp trường hp nợ đáo hn ca khách hàng.  
3. Mc chiến thut : ng vi các hot động đôn đc, kim tra. Ví dtheo dõi quy cách tiếp thị  
ca nhân viên sau khi giao nhim vcho h.  
4. Mc chiến lược : đôn đốc kim tra sn xut kinh doanh để duy trì sphát trin lâu dài ca  
XN.  
13  
Có cu trúc ging hthng, phân hgm mt hthng tác nghip, mt HTTT và mt hệ  
thng quyết định như hình vdưới đây (phn có gch chéo).  
Hthng  
quyết định  
Hthng  
thông tin  
Môi trường  
Hthng  
tác nghip  
Hình 1.12 Lĩnh vc qun lý là mt phân hệ  
Vic phân chia mt hthng thông tin ca mt đơn vthành các phân hcn tuân theo tính  
tchc và các quy tc sau :  
Biu din mt hot đng ca đơn vcó mc tiêu xác định.  
Không da theo sphân chia theo chc năng hot đng ca đơn vti mt thi đim nào  
đó, mà phi da trên tính hiu quvà vic la chn chiến thut hay chiến lược.  
Không căn cvào các mi liên hphân cp vì các mi lin hnày không phi lúc nào cũng  
mô tcác tình hung qun lý hay sn xut.  
Cn phân tích các dòng bên trong và bên ngoài trong quan hvi môi trường. Để bo đảm  
tính đc lp, phân hphi được xác định sao cho strao đi thông tin vi các lĩnh vc  
khác là ti thiu.  
Ví d:  
Trong mt XN, HTTT có thgm có các phân h:  
Qun lý vt tư  
Qun lý nguyên nhiên liu  
Qun lý tài sn cố định  
Qun lý nhân s- tin lương  
Qun lý tài chính kế toán  
Qun lý tiêu thsn phm - công nkhách hàng  
Qun lý công văn thư tín hành chính  
b) Sphân chia thành các dán và áp dng  
Mt phân h, nếu như là mt tp hp đc lp vi các phân hkhác, thì vn còn là mt khái  
nim tương đi rng. Vì vy, khi Tin hc hóa, cn tiếp tc phân chia các phân hthành các  
thành phn nhhơn.  
14  
HTHNG THÔNG TIN CA XÍ NGHIP  
Phân h1  
Dán 1.1  
Phân h3  
Phân h2  
Dán 2.1  
Ap dng 1.1.1  
Ap dng 1.1.2  
Ap dng 2.1.1  
Ap dng 2.1.2  
Ap dng 2.1.3  
Dán 1.2  
Dán 2.2  
Ap dng 1.2.1  
Ap dng 1.2.2  
Ap dng 2.2.1  
Ap dng 2.2.2  
Dán1.3
Ap dng 1.3.1  
Ap dng 2.3.1  
Qun lý nâng bc  
Qun lý khen thưởng, v.v...  
Như vy, mi phân h, hay lĩnh vc qun lý, đã được phân chia thành các hot đng riêng  
rđược xem như là các dán. Mi dán li có thtiếp tc được phân chia thành các áp  
dng để ddàng Tin hc hóa.  
Ví d:  
Dán Qun lý lương trong phân hQun lý nhân stin lương có thể được phân chia  
thành các áp dng :  
Lương sn phm  
Lương thi gian (hành chính)  
Bo him xã hi  
Phcp nghnghip...  
III.2.2.Dliu  
Dliu (data) là cơ sca thông tin. Nói đến thông tin là nói đến dliu. Dliu nhn giá  
trtrong mt min xác định.  
Ví d:  
Khách hàng (có tên là) Đào, (có địa chlà) 17 Lê Dun Đà nng.  
Mt hàng bia chai Tiger.  
Ngày đặt hàng là 15/11/1998, v.v...  
Các dliu trên đây mc dù đã được cho giá trcthnhưng khó biết được mi liên hệ  
gia như thế nào. Tuy nhiên, khi đặt chúng trong mt mi liên h, người ta có được thông tin  
vyêu cu đặt hàng ca khách hàng.  
Ví d:  
Đào ngụ ở 17 Lê Dun Đà nng đã đt mua bia chai Tiger ngày 15/11/1998  
Như vy, khái nim dliu hp hơn khái nim thông tin. Thông tin luôn mang ý nghĩa và  
gm nhiu giá trdliu.  
15  
Các dliu có thể được biu din dưới nhiu dng khác nhau (chviết, li nói...), thhin  
trên giy (công văn, hóa đơn, thư, fax...) hoc trên màn hình ca máy vi tính, dhoc khó sử  
dng tùy theo tính cht hay hoàn cnh thu nhn.  
Có ba loi dliu tương ng vi ba tình hung hay gp khi thu nhn dliu là tình hung  
chc chn, tình hung ngu nhiên và tình hung chưa biết trước :  
Ví d:  
Dliu chc chn :  
sngày công ca mt công nhân trong tháng,  
thuế sut áp dng cho mt mt hàng...  
Dliu có tính ngu nhiên hay chưa chc chn :  
doanh sdbáo theo phân tích thtrường,  
thuế sut sáp dng cho mt mt hàng mi nhp...  
Dliu chưa biết :  
ri ro do các scsn xut,  
yếu tcon người...  
III.2.3.Mô hình qun lý  
Mô hình qun lý bao gm tp hp các thtc, quy trình và phương pháp đặc thù cho mi  
phân h. Mô hình qun lý và dliu luân chuyn trong phân hphc vcác quy tc qun lý.  
Chng từ  
Squý  
Skế toán  
chi tiết  
Snht ký  
Nht ký chung  
Bng tng hp  
chi tiết  
Scái  
Ghi hàng ngày  
Ghi hàng ngày hoc định kỳ  
Đối chiếu  
Báo cáo kế toán  
chung  
Hình 1.14 Quy trình hch toán kế toán  
Ví d:  
Kế hoch lp báo cáo tài chính và các chế độ kế toán (chng hn chế độ kế toán mi ca  
BTài chính) trong phân htài chính kế toán ca công ty XsKiến thiết Đà nng.  
Quy trình sn xut bia chai loi nhsdng sn phm vchai (theo dây chuyn thiết bị  
mi nhp ca nhà máy thutinh) trong phân hqun lý sn xut ti nhà máy bia-nước  
ngt Đà nng.  
Chế đô qun lý nhp hàng và lưu kho trong phân hqun lý nhp cng ti cng Đà nng,  
v.v...  
16  
III.2.4.Quy tc qun lý  
Quy tc qun lý, hay công thc tính toán, cho phép biến đi hoc xlý dliu phc vcho  
mc tiêu đã xác định.  
Quy tc  
qun lý  
PHÂN HỆ  
Chiến lược  
Chiến thut  
Tác nghip  
Giao dch  
QL VT  
QL NS  
QL KT  
QL KH  
MÔ  
HÌNH  
QUN  
LÝ  
DLIU  
DL chuyên  
DL chung  
Gii thích :  
QL KD qun lý vt tư  
QL SX qun lý kế toán  
QL NS qun lý nhân sự  
QL HC qun lý khách hàng  
Hình 1.15 Mi liên hgia các thành phn ca HTTTQL  
Ví d:  
SL_tn_cui_k= SL_tn_đu_k+ SL_nhp_trong_kSL_xut_trong_kỳ  
S_Tin_Ttoán = Giá_Đơn_v× S_lượng  
Lương_Tgian  
Sau đây là hình nh vmi liên hgia quy tc qun lý, các phân h, dliu và mô hình  
qun lý.  
= (Lương_CBn × S_Ngày_công) / 26  
III.3.Vai trò và cht lượng ca HTTTQL  
HTTTQL phi có chc năng thu nhn, xlý và phân phát thông tin đúng lúc đúng nơi  
nhn. Đồng thi HTTTQL phi được thiết kế sao cho XN qun lý ti ưu các ngun thông tin.  
a) Các dng thông tin  
HTTTQL thu nhn nhiu dng thông tin khác nhau :  
Thông tin nói : là phương tin liên lc phbiến gia con người và gia bt kmt tchc  
nào. Đặc trưng ca thông tin nói là phi hình thc và rt khó xlý bng Tin hc. Phương tin  
liên lc là đin thoi hoc các máy móc nhn dng tiếng nói.  
Thông tin viết : là ngun dliu chính ca HTTTQL trong bt kmt XN nào.  
Thông tin hình nh : thu được tcác thông tin khác ca hthng (chng hn biu đ, đồ thị  
rút ra tmt bng sliu) hoc tcác ngun khác (ví d, nh chp sn phm ca hãng cnh  
tranh, qung cáo...).  
17  
Thông tin ni ti :  
Thông tin bên ngoài :  
HTTTQL thu nhn  
li nói, chviết,  
hình nh...  
li nói, chviết,  
hình nh...  
Xlý các dliu thô  
(lc, cu trúc hoá)  
Thông tin đã cu trúc  
Xlý dliu  
(áp dng các quy tc qun lý)  
Thông tin kết quả  
Phân phát  
NSD3  
NSD2  
NSD1  
Hình 1.16 Chc năng thu nhn, xlý và phân phát thông tin  
Các dng thông tin khác : được cm nhn tvgiác, xúc giác, khu giác và không xét  
trong HTTTQL, mc du đôi khi chúng có vai trò quan trng trong các ng dng công nghip.  
b) Thông tin có cu trúc  
Gisrng các thông tin vô ích hoc có hi đã được loi bthì nhng thông tin va được  
lit kê trên là thành phân ca HTTTQL ca XN.  
Mt sthông tin trong chúng có thkhai thác ngay để đưa ra mt quyết định (lp kế hoch  
sn xut, ci tiến trang thiết b...), mt skhác dùng để xlý sơ bhoc thcông, hoc tự  
đng (ví d, thông tin trên các phim nh qung cáo, hoc trên đĩa t, đĩa quang : CD-ROM...)  
Vic xlý tự động các thông tin chcó ththc hin được tcác dliu có cu trúc. Chính  
tcác thông tin có cu trúc và sdng các quy tc qun lý phù hp (tính toán doanh thu hàng  
tháng, qun lý vn, v.v...) mà thc hin vic xlý thông tin.  
c) Cht lượng ca HTTTQL  
Cht lượng ca HTTTQL phthuc 3 yếu t: tính nhanh chóng (speed - rapidity), tính tin  
cy (reliability), tính toàn vn (integrity) và tính thích đáng (pertinence).  
Tính nhanh chóng  
HTTTQL xlý thông tin quá kh(lưu tr) và hin ti.HTTTQL phi giúp mi phn tca  
XN có thông tin có ích và nhanh nht có thể được. Tính nhanh chóng liên quan đến stiến bộ  
và sphát trin ca công nghmi vphn cng, phn mm (các bvi xlý, mng máy tính,  
Internet, cáp quang, v.v...).  
Tính tin cy  
Để đảm bo tính tin cy, HTTTQL xlý và phát hin các thông tin sai lc để chluân  
chuyn các thông tin hp thc. Các kết quxđưa ra luôn luôn đúng đắn, không phthuc  
vào thi gian, điu kin xlý hoc người xlý...  
18  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 170 trang baolam 09/05/2022 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phân tích và thiết kế hệ thống - Phan Huy Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_phan_huy_khanh.pdf