Tài liệu học tập Marketing dịch vụ (Phần 1)

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TKTHUT CÔNG NGHIP  
KHOA QUN TRKINH DOANH  
----------------  
TÀI LIU HC TP  
MARKETING DCH VỤ  
(Tài liệu lưu hành nội b)  
ĐỐI TƯỢNG: SV TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG  
NGÀNH ĐÀO TẠO: QUN TRKINH DOANH  
Hà Ni 2019  
1
MC LC  
MC LC………………………………………………………………………...2  
DANH MC BNG BIỂU, SƠ Đ, HÌNH V………………………………...6  
DANH MC TVIT TT……………………………………….……………7  
LI GII THIU………………………………………………………………...8  
2
3
4
DANH MC BNG BIỂU, SƠ Đ, HÌNH VẼ  
Hình 1.1: Mi quan hgia các yếu ttrong hthng cung ng dch vTrang 15  
Hình 1.2: Hthng cung cp dch vkiu 1  
Trang 16  
Trang 16  
Trang 16  
Trang 18  
Trang 22  
Trang 31  
Trang 36  
Trang 37  
Trang 40  
Trang 45  
Trang 49  
Trang 64  
Trang 76  
Trang 79  
Trang 80  
Trang 88  
Trang 106  
Trang 116  
Trang 130  
Trang 131  
Trang 145  
Trang 146  
Trang 147  
Trang 150  
Hình 1.3: Hthng cung cp dch vkiu 2  
Hình 1.4: Hthng cung cp dch vkiu 3  
Bng 1.1: Phân loi dch vụ theo đối tượng trc tiếp ca DV  
Hình 1.5: Mô hình king ba chân trong marketing dch vụ  
Hình 2.1: Hthng thông tin Marketing  
Hình 2.2: Cu trúc ca ngun thông tin nghiên cu Marketing  
Hình 2.3: Các giai đon ca quá trình quyết định mua  
Hình 2.4: Mô hình hành vi người tiêu dùng  
Hình 3.1: Quá trình tiếp xúc dch vvà tri nghim dch vụ  
Bng 3.1: Mức độ tham gia ca khách hàng các dch vkhác nhau  
Hình 4.1: Chui giá trdch vụ  
Hình 4.2: Mô hình năm khoảng cách chất lượng dch vu  
Hình 4.3: Mô hình đánh giá chất lượng kthut/chức năng  
Hình 4.4: Mô hình tng hp chất lượng dch vụ  
Hình 5.1: Các cấp độ dich vụ  
Hình 6.1: Mô hình hthng phân phi  
Hình 6.2: Mô hình hthng phân phi  
Hình 7.1: Mô hình chui dch v- li nhun  
Hình 7.2: Mô hình shài lòng ca khách hàng  
Sơ đồ 8.1: Quá trình mô hình hoá dch vtrong thiết kế  
Bng 8.1: Mô hình ban đầu quá trình dịch vụ nhà hàng  
Bng 8.2: Mô hình tối ưu quá trình dịch vụ nhà hàng  
Bng 8.3: Dch vụ khách hàng trong ba giai đoạn  
6
DANH MC TVIT TT  
DN  
Doanh nghip  
Dch vụ  
DV  
HĐ  
Hoạt động  
Khách hàng  
KH  
BC-VL  
QTNNL  
Bưu chính viễn thông  
Qun trngun nhân lc  
7
Li gii thiu  
Ngày nay, vi sphát triển như vũ bão của công nghthông tin thì ngành dch vụ  
cũng đang phát triển rt mnh mẽ, điều đó đã, đang và sẽ to ra miếng bánh thị trường rt  
ln cho các nhà cung cp dch v. Chính vì lẽ đó, các nhà cung cấp dch vphải điều chnh  
sn phm và dch vca mình sao cho phù hp vi nhu cu của khách hàng; định giá sn  
phẩm tương xứng; thc hin phân phi qua các kênh thun tin và có hoạt đng xúc tiến –  
truyn thông tích cực đến khách hàng. Nhng thành viên mi gia nhp thị trường nên có  
xu hướng định vdch vtp trung vào thu hút nhꢁng phân đoạn thị trường cththông  
qua việc định giá, các nlc truyn thông và chuyn giao dch vquan trọng hơn là nlc  
trở thành “mọi thcho mọi người”. Nhưng vấn đề đặt ra là người ta không thể đơn thuần  
chuyn các kỹ năng marketing được phát triển trong lĩnh vực sn xut sang các tchc  
cung ng dch vụ vì marketing trong lĩnh vực dch vcó mt skhác bit quan trng vi  
nhng nhim vụ này trong lĩnh vực sn xut. Chính vì lẽ đó, học tp và nghiên cu về  
marketing trong lĩnh vực dch vlà vic làm hết sc thiết thực và có ý nghĩa cho sinh viên  
ngành qun trị kinh doanh cũng như cho nhꢁng người đọc có quan tâm đến vấn đề này.  
Để đáp ứng nhu cu hc tp và nghiên cứu, đồng thi theo sphân công ca Nhà  
trường, chúng tôi biên son tài liu hc tập “Marketing dịch vụ” này nhằm cung cp cho  
người hc nhng kiến thc nn tng và chuyên sâu vdch vvà marketing trong lĩnh vực  
dch v. Tài liu hc tập được xây dựng theo đề cương đã được phê duyt vi các ni dung  
như sau:  
Chương 1: Tổng quan vdch v, marketing dch vụ  
Chương 2: Nghiên cứu marketing trong doanh nghip dch vụ  
Chương 3: Giao tiếp dch vụ  
Chương 4: Định vvà chất lượng dch vụ  
Chương 5: Sn phm dch vvà Giá dch vụ  
Chương 6: Giá dịch vvà hthng phân phi trong dch vụ  
Chương 7: Yếu tố con người trong dch vụ  
Chương 8: Thiết kế quá trình dch vdch vkhách hàng  
Thành viên nhóm biên son gm TS. Nguyn Thị Phương, TS Đoàn Kim Thêu, ThS  
Trn ThKhải, ThS Vũ Thị Kim Thanh, ThS Nguyn Thị Minh Hương, ThS Trần Vit  
Dũng (Chbiên ), ThS Nguyn Viết Bình. Để hoàn thành tài liu hc tp nhóm biên son  
đã nhận được rt nhiu shtrợ, động viên tphía Ban Giám hiệu Trường Đại hc Kinh  
8
tế Kthut Công nghip, Ban Chnhim Khoa Qun trị kinh doanh và đặc bit là các ý  
kiến đóng góp khoa học vni dung ca các thy cô trong Khoa Qun trkinh doanh . Mc  
dù đã có nhiều cgng trong quá trình biên son, song tài liu hc tp này không thtránh  
khi nhng thiếu sót và hn chế nhất định. Rt mong nhận được nhiu ý kiến đóng góp từ  
người đọc để hoàn thin tài liệu này hơn nꢁa.  
Xin trân trng cảm ơn!  
9
CHƯƠNG 1: TNG QUAN VDCH V, MARKETING DICH VỤ  
MỤC ĐÍCH CHƯƠNG  
Sau khi học xong chương này, sinh viên cần nắm được các vấn đề cơ bản sau đây:  
-
-
-
Tm quan trng ca Marketing dch vụ  
Phân bit skhác nhau gia hàng hóa và dch vụ  
Về các đặc tính ca dch vvà các ngý marketing cho các doanh nghip  
kinh doanh dch vụ  
-
Quá trình cung cp dch vvà hành vi ca khách hàng trong tiêu dùng dch  
vụ  
-
Các cu phn ca Marketing - Mix trong doanh nghip kinh doanh dch v.  
NỘI DUNG CHƯƠNG  
1.1 KHÁI QUÁT VDCH VỤ  
1.1.1 Bản chất của dịch vụ  
1.1.1.1. Khái niệm  
Các sản phẩm nói chung, bao gồm cả hàng hóa vật chất và dịch vụ đều đem lại lợi  
ích cho khách hàng, nhꢁng người mua và sử dụng chúng. Với hàng hóa vật chất, lợi ích  
đến từ việc sở hꢁu các vật hꢁu hình, cꢀn ở dịch vụ, lợi ích được tạo ra bởi các hoạt động  
và sự thực hiện dịch vụ. Sự tăng trưởng không ngừng của ngành dịch vụ đã thu hút mối  
quan tâm quan tâm nghiên cứu của nhiều học giả. Nhiều học giả đã phát triển các định  
nghĩa khác nhau về dịch vụ, tuy nhiên với sự đa dạng của dịch vụ dẫn đến khó có thể tìm  
thấy một định nghĩa nhất quán mà theo đó có thể áp dụng cho toàn bộ dịch vụ. Hầu hết các  
định nghĩa tập trung vào việc cho rằng bản chất của dịch vụ là mang tính vô hình và thường  
không dẫn đến sở hꢁu bất cứ yếu tố nào của quá trình tạo ra các trải nghiệm dịch vụ.  
“Theo A.Payne (1993) cho rằng dịch vụ là bất cứ một hoạt động hoặc một sự thực  
hiện hoặc trải nghiệm mà một bên có thể cung cấp cho bên kia, mang tính vô hình và  
thường là không dẫn đến sự sở hữu bất cứ yếu tố nào của quá trình tạo ra hoạt động/ sự  
trải nghiệm dịch vụ.”  
Trong nghiên cứu của Ch.Lovelock và J.Wirtz (2001) dịch vụ được định nghĩa là  
những hoạt động kinh tế được một bên chào bán cho bên kia đem lại những kết quả mong  
muốn cho bản thân người nhận hoặc cho những vật, những tài sản của chủ sử dụng”. Các  
khách hàng mua dịch vụ mong muốn đạt được lợi ích từ việc tiếp cận với lao động, nhꢁng  
kỹ năng chuyên nghiệp, cơ sở mạng lưới, hệ thống cung cấp, nhưng thường không nắm  
quyền sở hꢁu với bất cứ thành phần vật chất nào có liên quan.  
Trong tài liệu này chúng tôi sử dụng khái niệm của Kotler và Armstrong (2010)  
định nghĩa dịch vụ là “một hoạt động hay một lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên  
10  
kia, trong đó nó có tính vô hình và không dẫn đến sự chuyển giao sở hữu nào cả”.  
Thực tế, ngày nay khó có thể phân biệt dịch vụ với hàng hoá, vì khi mua một hàng  
hoá thường người mua cũng nhận được lợi ích của một số dịch vụ hỗ trợ kèm theo. Tương  
tự, một dịch vụ thường được kèm theo một hàng hoá hꢁu hình làm cho dịch vụ tăng thêm  
giá trị. Bản thân chiếc taxi không phải là dịch vụ mà việc giúp hành khách di chuyển bằng  
chiếc taxi đó mới là dịch vụ. Đó là cách mà người ta đem một sản phẩm/ nhãn hiệu đến  
cho khách hàng, hoặc đó là cách mà người ta sử dụng nhꢁng sản phẩm vật chất để đem lại  
cho khách hàng một sự trải nghiệm.  
1.1.1.2. Các đặc trưng phân biệt ca dch vụ  
DV thuần túy có các đặc trưng phân biệt so vi hàng hóa thuần túy. Đó là các đặc  
trưng: tính vô hình, tính không tách ri gia cung cp hàng hóa và sdng dch v, tính  
không đồng đều vchất lượng, tính không dtrꢁ được, tính không chuyển đổi shu.  
Dch vụ có các đặc trưng cơ bản sau  
Thnht dch vmang tính vô hình  
Hàng hóa có hình dáng kích thưc, màu sc, thm chí cmùi v. Khách hàng có thể  
txem xét đánh giá xem có phù hp vi nhu cu của mình không. Ngược li, DV mang  
tính vô hình làm cho các giác quan ca khách hàng không thnhn biết được trước khi  
mua hàng, đây chính là một khó khăn lớn khi bán mt DV so vi bán hàng hóa hu hình.  
Vì khách hàng khó thdch vụ trước khi mua, khó nhn biết được chất lưng dch v, khó  
la chn dch v, nhà cung cp khó qung cáo vdch v. Do vy dch vụ khó bán hơn  
hàng hóa.  
Tác động của tính vô hình đến khách hàng:  
- Khách hàng khó hình dung ra dch vụ  
- Khách hàng khó thử trước khi mua dch vụ  
- Khách hàng khó đánh giá chất lượng  
- Có thể thông qua thương hiệu giá cả để đánh giá chất lượng dch vụ  
- Tìm kiếm tư vấn của người quen người bán hàng  
Doanh nghip nên Marketing dch vụ như thế nào khi đối mt với đặc tính này ca  
dch v:  
- Tăng cường sdng các yếu thꢁu hình trong bán hàng để tác động đến tâm lý  
khách hàng  
- Tăng cường xây dng và duy trì các mi quan hthân thin vi khách hàng  
- Tăng cường thông tin tư vấn cho khách hàng la chn  
- Tuyn chn duy trì đội ngũ bán hàng có tư chất  
- Xây dng hình ảnh uy tín thương hiệu tt  
11  
Thhai, tính không tách ri gia cung cp và tiêu dùng dch vụ  
Hàng hóa được sn xut ti một nơi rồi vn chuyển đến nơi có nhu cầu. Khi ra khi  
dây chuyn sn xut thì hàng hóa đã hoàn chỉnh. Do đó nhà sản xut có thể đạt tính hiu  
qutheo quy mô do sn xut tp trung, hàng lot, và qun lý chất lượng sn phm tp trung.  
Nhà sn xuất cũng có thể sn xut khi nào thun tin rồi đem cất vào kho và đem bán khi  
có nhu cu. Do vy hdthc hiện cân đối cung cầu. Nhưng quá trình cung cấp dch vụ  
và hưởng thdch vxảy ra đồng thời. Người cung cp dch vvà khách hàng phi tiếp  
xúc với nhau để cung cp và tiêu dùng dch vtại các địa điểm và thi gian phù hp cho  
hai bên. Đi vi mt scác dch v, khách hàng phi có mt trong sut quá trình cung cp  
dch v.  
Ví d: bác skhông thkhám bnh nếu bnh nhân vng mt  
Tác động đến khách hàng như thế nào?  
- Khách hàng phi ó mặt để hưởng thdch vụ  
- Khách hàng phải đến địa điểm cung cp dch vụ  
- Chu ảnh hưởng bi quá trình cung cp dch vụ, thái độ của người cung cp dch  
vụ và môi trường xy ra quá trình cung cp  
Tác động đến doanh nghiệp như thế nào?  
- Khó đạt được tính kinh tế theo quy mô  
- Khó đạt được sự đồng đều vchất lượng (phthuc vào nhân viên cung cp dch  
v)  
- Khó cân bng gia cung và cu dch vụ  
- Mi quan hgiꢁa khách hàng và ngưi cung cp dch vảnh hưởng lớn đến sự  
cm nhn ca khách hàng vchất lưng dch vụ  
Doanh nghip nên Marketing dch vụ như thế nào khi đối mt với đặc tính này ca  
dch v?  
- Sdng mạng lưới đại lý để tiếp cn khách hàng  
- Sdụng các phương tiện vin thông hiện đại: đào tạo txa, y tế txa  
- Có chính sách qun lý nhân sriêng (đặc biệt đối với đội ngũ nhꢁng người thường  
xuyên tiếp xúc vi khách hàng)  
- Xây dng mi quan hthân thin gn bó vi khách hàng  
Thba, tính không đồng đều vchất lưng  
Dch vkhông thể được cung cp hàng lot, tập trung như sản xut hàng hóa. Do  
vy nhà cung cp khó kim tra chất lượng theo mt tiêu chun thng nht, mt khác sự  
cm nhn ca khách hàng vchất lượng dch vli chịu tác động mnh bi kỹ năng, thái  
12  
độ của người cung cp dch v. Sc khe, snhit tình ca nhân viên cung cp dch vvào  
bui sáng và bui chiu có thkhác nhau. Do vy khó có thể đạt được sự đồng đều vcht  
lượng DV ngay trong mt ngày. Dv càng nhiều người phc vụ thì càng khó đảm bo tính  
đồng đều vchất lượng.  
Doanh nghiệp nên Marketing như thế nào khi đối mt với đặc tính này ca dch v?  
Để khắc phục nhược điểm này, doanh nghiệp có thể thực hiện cơ giới hoá, tự động  
hoá trong khâu cung cấp DV, đồng thời có chính sách quản lý nhân sự đặc thù đối với các  
nhân viên cung cấp DV. Tuy nhiên, việc tiếp xúc với nhân viên cung cấp DV lịch sự, niềm  
nở cũng là một yếu tố hấp dẫn khách hàng. Mặt khác, không phải bất kỳ DV nào cũng có  
thể tự động hoá quá trình cung cấp được.  
Thứ tư, tính không dtrữ được  
Dch vchtn ti vào thời gian mà nó được cung cp. Do vy, DV không thsn  
xut hàng loạt để ct vào kho dtr, khi có nhu cu thị trường thì đem ra bán.  
Ví d: Mt máy bay cất cánh đúng giờ vi mt na sghế btrng schu lchứ  
không thể để các chtrống đó lại bán vào các giờ khác khi có đông hành khách có nhu cầu  
bay tuyến đường bay đó.  
Mt tổng đài điện thoi vn phi hoạt động khi không có cuc gi nào vào các giờ  
nhàn rỗi, nhưng công ty vẫn phi tính khấu hao, tính chi phí điện và nhân công trực để vn  
hành tổng đài…Đặc tính này sẽ ảnh hưởng đến các chính sách của Marketing DV như  
chính sách giá cước thay đổi theo thi gian, mùa vụ. …  
Doanh nghiệp nên Marketing như thế nào khi đối mt với đặc tính này ca dch v?  
-
-
-
-
-
-
Thường xuyên theo dõi mức độ hài lòng ca khách hàng  
Chú trng công tác qun lý chất lưng  
Áp dụng cơ chế sdụng lao đng linh hot  
Áp dng chính sách giá phân bit theo thi gian  
Dbáo nhu cu chính xác  
Cung cấp các phương tiện tphc vụ  
-
Áp dng hthống đăng ký chỗ trưc.  
Thứ năm, tính không chuyn quyn shữu được  
- Khi mua một hàng hóa khách hàng được chuyn quyn shu và trthành chsở  
hꢁu hàng hóa mình đã mua. Khi mua DV thì khách hàng chỉ được chuyn quyn sdng  
dch vụ, được hưng li ích mà DV mang li trong thi gian nhất đnh mà thôi.  
- Đặc tính này ảnh hưởng đến chính sách phân phi trong marketing dch v, trong  
đó người bán buôn bán lẻ không được chuyn quyn shu. Họ đơn thuần chỉ là người  
13  
tham gia vào quá trình cung cp dch v, và tt nhiên hảnh hưởng đến chất lượng dch  
v.  
1.1.2. Hệ thống sản xuất, cung ứng dịch vụ  
1.1.2.1. Khái nim  
Hthng sn xut cung ng dch vbao gm các yếu tvvt chất và con người,  
được tchc cht chtheo mt hthng phi hợp hướng ti khách hàng nhm bảo đảm  
thc hin quá trình sn xut và tiêu dùng dch vmt cách có hiu qu.  
1.1.2.2. Đặc trưng  
Để cung cp dch vcho khách hàng, doanh nghip dch vphi xây dng mt hệ  
thng cung cp dch v. Trong sn xut hàng hóa, ta có các khái niệm như: product-sn  
phm, production quá trình to ra sn phm. Trong cung cp dch vụ chúng ta cũng có  
khái niệm tương tự: serve- phc v, service-dch vvà servuction- quá trình to ra dch v.  
Do vy, chúng ta sgi hthng cung cp dch vlà mt hthng servuction.  
Các yếu tca hthng:  
Hthng bao gm các yếu tố cơ bản sau đây:  
+ Khách hàng: là người hưởng dch v, là yếu tquan trng nht trong hthng.  
+ Cơ sở vt cht: bao gm  
-
Các trang thiết bcn thiết cho dch v, nếu thiếu nó thì vic cung cp dch  
vsẽ không đưc thc hin. Ví dmáy móc thiết b, phòng giao dịch…  
- Môi trường vt cht: bao gm tt ccác yếu tvt chất, địa điểm din ra hoạt động  
dch v, giao dch với khách hàng. Môi trường vt cht hình thành nên tâm lý, cm nhn  
ca khách hàng khi tiêu thdch v.  
+ Nhân viên phc v:  
Bao gm nhng nhân viên tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng, nhng nhân viên phc  
vgián tiếp và cán bqun lý. Nhng nhân viên phc vtrc tiếp chính là cu ni gia  
doanh nghip và khách hàng, hthay mt doanh nghiệp để phc vkhách hàng.  
+ Dch v:  
Là mc tiêu ca hthống và đồng thi là kết quả đầu ra ca hthng. Dch vụ được  
quyết định bi kch bản đã vch ra ca dch v.  
+ Tchc ni btrong doanh nghip dch v:  
Hthng này là vô hình, tức là khách hàng thường không nhìn thy, tuy nhiên có  
vai trò quan trng trong vic cung cp dch v. Tchc ni bbao gm các chức năng như  
qun trnhân s, qun trhành chính, qun trmarketing, qun trsn xuất…và các bộ phn  
khác tùy theo doanh nghip. Hthng tchc ni bdoanh nghip quyết định quá trình  
hoạt động sáng tạo để cung cp dch vca chthng Servuction.  
14  
+ Các khách hàng khác:  
Các khách hàng đang sử dng cùng nhau dch vụ có tác động qua li ln nhau, có  
nhꢁng tác động tích cc, có nhꢁng tác động tiêu cc. Các mi quan hgia các yếu tcu  
thành trong hthng servuction ca mt doanh nghip cung cp dch v.  
Cơ sở vt cht  
Tổ  
chc  
ni bộ  
doanh  
nghip  
Dch  
vụ  
Khách  
hàng  
Nhân viên  
phc vụ  
Hình 1.1: Mi quan hgia các yếu ttrong hthng cung ng dch vụ  
Đó là các mối quan hsau:  
-
-
-
-
Quan hgia khách hàng và nhân viên  
Quan hgiꢁa khách hàng và cơ sở vt cht  
Quan hgia khách hàng và khách hàng  
Các quan hni btrong doanh nghip  
Mt shthống servuction cơ bản  
a. Hthng kiu 1:  
Trong hthng kiu 1 có ba yếu t: nhân viên phc vụ, người tiêu dùng dch vvà  
bn thân dch v, do vy xut hin ba mi quan h: cả người cung cp dch vụ và người sử  
dng dch vụ đều có vài trò tích cực, có tác động qua li ln nhau, ảnh hưởng đến nhn  
thc tình cm ca nhau.  
Ví d: dch vụ tư vấn, dy hc...  
15  
Khách hàng  
Nhân viên phc vụ  
Dch vụ  
Doanh nghip dch vụ  
Hình 1.2: Hthng cung cp dch vkiu 1  
Hthng kiu 2:  
Trong hthng này có ba yếu tố tham gia: cơ sở vt chất, người sdng dch v,  
và dch v.  
b.  
Khách hàng  
Cơ sở vt cht  
Dch vụ  
Doanh nghip dch vụ  
Hình 1.3: Hthng cung cp dch vkiu 2  
Hthng kiu 3  
c.  
Hthng kiu 3 là skết hp ca hai kiu hthng trên, hthng kiu 3 có bn yếu  
tbao gm nhân viên phc vụ, cơ sở vt cht, khách hàng và dch v.  
Khách hàng  
Cơ sở vt cht  
Nhân viên phc vụ  
Dch vụ  
Hình 1.4: Hthng cung cp dch vkiu 3  
16  
Trong hthng kiu 3, các yếu tố sau đây có ảnh hưởng đến kết quca hthng,  
tc là ảnh hưởng đến chất lượng dch v:  
- Khả năng của thiết bcung cp so vi sự mong đợi (kvng) ca nhân viên phc  
vvà ca khách hàng.  
- Cách thức ngưi cung cp dch vsdng các thiết bcung cp dch vụ  
- Mi quan hgia khách hàng và nhân viên cung cp dch vụ  
- Môi trường cung cp dch vụ  
1.1.3. Phân loại dịch vụ  
1.1.3.1. Phân loi theo vai trò ca dch vtrong sn phm cung cp cho khách  
hàng  
Ngày nay hu hết các sn phm cung cấp cho khách hàng đều bao gm hai thành  
phn cu thành là hàng hóa và dch vtùy vào vai trò ca yếu tdch vmà ta có thchia  
DV thành hai loi chính là:  
+ DV thun túy: là loi DV có vai trò ct lõi trong sn phm cung cp cho khách  
hàng, không có hoc hầu như không có sự tham gia ca hàng hóa hu hình kèm theo.  
Ví d:  
-
-
-
DV bo him  
DV đào tạo  
DV tư vấn pháp lut  
+ DV bsung thêm:  
DV bsung thêm là các DV cung cp thêm cho khách hàng, làm tăng thêm lợi ích  
cho khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh cho nhà cung cp dch v.  
Ví d:  
- DV tư vấn cho khách hàng la chn khi bán hàng  
- DV khách hàng  
1.1.3.2. Phân loại theo đối tượng trc tiếp ca DV  
17  
Đối tượng nhn dch vụ  
Các DV danh cho cơ thể con  
Các DV dành cho tài sn ca con  
người  
người  
Chăm sóc sức khe  
Chuyên chkhách  
Chuyên chhàng hóa  
Sa cha công nghip  
DV gia đình  
DV thm mỹ  
Khách sn nhà hàng  
Xây dựng, bưu chính  
Các DV dành cho tinh thn ca  
Các DV dành cho quyn shu  
con người  
của con ngưi  
Giáo dc  
Ngân hàng  
Thông tin liên lc  
Phát thanh truyn hình  
Gii trí  
Tiết kim  
Bo him  
Kế toán  
Du lch  
Pháp lut  
Bng 1.1: Phân loi dch vụ theo đối tượng trc tiếp ca DV  
1.1.3.3. Phân loi theo mức độ hu hình ca sn phm cung cp cho khách hàng  
- Nhng vt phm hu hình kèm theo cung cp cho khách hàng  
- Môi trường vật lý trong đó quá trình tiêu dùng dịch vxảy ra (nơi chốn, trang thiết  
bị, người cung cp dch v)  
- Các yếu thu hình khác hin din trong quá trình cung cp dch vụ  
Ví d: dch vụ ăn uống bao gm thức ăn là các vật phm cung cp cho thc khách.  
Đây là loại sn phm hn hp cyếu tvô hình và hu hình. Do vy cn sdng li thế  
ca yếu thꢁu hình để tác động tích cc đến tâm lý khách hàng. Môi trường vt lý ở đây  
18  
là phꢀng ăn, dụng cụ ăn uống, ssch s, trang phục thái độ làm vic ca nhân viên phc  
v, âm nhạc…Yếu tố môi trường cũng tác động tích cc ti tâm lý ca thc khách.  
1.1.3.4. Phân loi theo mức độ sdng lao động cung cp dch vụ  
Có các DV cn nhiều lao động cung cấp DV như ca nhạc, bưu chính, tế, giáo dc;  
ngược li có các DV có thdùng máy móc thiết bị để cung cp DV cho khách hàng hàng  
ngày như bán vé tự động , rút tin tự động,  
1.1.3.5. Phân loi theo tn sut mua và sdng  
Có nhng dch vụ được tiêu dùng thường xuyên nhanh chóng, thường là có giá trị  
thấp, người tiêu dùng hầu như không cân nhắc khi mua. Ví d: dch vô tô buýt công cng.  
Ngược li có nhng dch vụ mua không thường xuyên, có giá tr, quá trình mua kéo dài và  
được cân nhc cn thn. Ví d: dch vụ đi du lịch nước ngoài…  
1.2. BN CHT CA MARKETING DCH VỤ  
1.2.1 Nhận thức về marketing dịch vụ  
1.2.1.1. Khái nim  
Marketing dch vlà tp hợp các tư tưởng marketing, cấu trúc cơ chế, quy trình và  
nhng hoạt động nhm to ra, truyn thông và phân phi nhng giá trvà lợi ích cho người  
tiêu dùng, khách hàng, đi tác và xã hi nói chung.  
Marketing được là hoạt động thị trường phc vcho sn xut kinh doanh ca các  
doanh nghip. Khi kinh tế thị trường phát trin mnh, quy lut giá trvà giá trthặng dư  
phát huy ti cực điểm, trong kinh doanh cnh tranh gay gt, nhiu vấn đề kinh tế xã hi  
xut hin làm cho cnh tranh tnên tàn khốc hơn. Hơn nꢁa, nhiu yếu tố hướng ngoi phát  
sinh bên ngoài thị trường mang li nhꢁng nguy cơ cho toàn nhân loại. Do đó vấn đề đạo  
đức xã hội, đạo đức kinh doanh được đặt ra đối với marketing và Marketing đã bao hàm  
các hoạt động thị trường và ngoài thị trưng và phi gii quyết hàng lot vấn đề mang tính  
hthng. Nó vừa có ý nghĩa đi vi các doanh nghiệp và ý nghĩa đối vi xã hi.  
Marketing là phương pháp quản lý ca các nhà doanh nghiệp. Phương pháp quản lý  
này ngày càng phát huy tác dng và mang li kết qurt to lớn. Người ta đã vận dung  
marketing sang các lĩnh vực khác ngoài kinh doanh như: Marketing môi trường, Marketing  
xã hi, Marketing chính tr, Marketing hàng hóa công cng phi li nhuận….vì vậy, khái  
nim marketing cn phi mrng cho phù hp vi tình hình thc tế hin nay.  
Marketing dch vụ đꢀi hỏi các gii pháp nâng cao chất lượng, năng suất dch v, tác  
động làm thay đổi cu, vào việc định giá cũng như phân phối và cổ động.  
Marketing dch vlà sthích nghi lý thuyết hthng vào thị trường dch v, bao  
gm quá trình thu nhn, tìm hiểu, đánh giá và tha mãn nhu cu ca thị trường mc tiêu  
bng hthng các chính sách, các biện pháp tác động vào  
19  
Marketing được duy trì trong sự năng động qua li gia sn phm dch vvi nhu  
cu của người tiêu dùng và nhng hoạt động của đối thcnh tranh, trên nn tng cân bng  
li ích giꢁa DN, người tiêu dùng và xã hi.  
Nhng vấn đề cơ bản ca marketing dch v:  
-
-
-
Nghiên cu thị trường mc tiêu.  
Tha mãn nhu cu có hiu quả hơn các đi thcnh tranh  
Thc hin cân bằng động các mi quan hsn phm dch vvi sthay đổi  
nhu cu ca khách hàng.  
-
Cân bng ba li ích: li ích ca xã hi, của người tiêu dùng và của người  
cung ng dch v.  
1.2.1.2. Đặc trưng Marketing dch vụ  
Trên cơ sở hiu biết vnhꢁng đặc tính ca dch vvà nhng phân tích vhthng  
cung ng và Marketing dch v, chúng ta schra nhꢁng đặc điểm khác biệt cơ bản ca  
marketing dch vso vi hoạt đng Marketing mt sn phm hꢁu hình để từ đó hình dung  
được các hoạt đng Marketing trong mt doanh nghip dch vvà hiểu đưc bn cht ca  
hoạt động Marketing dch v.  
a)  
Marekting dch vụ liên quan đến vic chuyn giao quyn shu dch v:  
Skhác biệt cơ bản gia sn phm và dch vụ là khách hàng thường nhận được giá  
trtdch vmà không shu bt kì mt thành phn hu hình nào ca dch v, ví dụ  
không thshu nhân viên cung ng dch v. Trong nhiều trường hợp, ngưi làm dch vụ  
đem đến cho khách hàng cơ hội để thuê vic sdng nhng vt hꢁu hình như thuê xe máy  
hay thuê phòng khách sạn, thuê lao động hoc chuyên môn của con người, hoc trphí cho  
vic sdụng cơ sở dch v. Nhiu dch vyêu cu khách hàng phi tham gia to nên dch  
vụ. Người làm Marketing dch vphải làm sao để khách hàng mua dch vcm nhận được  
giá trli ích từ nó trước khi mua hoc nếu có th, làm cho khách hàng tri nghim mt  
phn dch vụ để kích thích nhu cu và hành vi mua.  
b)  
Con người là yếu tvô hình to nên chất lượng dch v:  
Skhác bit ca dch vnày so vi dch vụ khác thường nm chất lượng của đội  
ngũ nhân viên phục vụ khách hàng. Điều này đặc biệt đúng với các dch vcó mức độ tiếp  
xúc cao. Các doanh nghip dch vcn hết sc quan tâm vào vic la chọn, đào tạo và thúc  
đẩy nhân viên phc vkhách hàng trc tiếp. Bên cnh vic shu nhng kỹ năng, kỹ thut  
mà công vic yêu cu, họ cũng cần phi shu tt nhng kỹ năng tương tác giꢁa các cá  
nhân con ngưi vi nhau.  
c)  
Việc duy trì và đảm bo chất lượng dch vụ ổn định là khó khăn  
Shin hu ca nhân viên và các khách hàng khác trong hthng vn hành làm  
cho vic tiêu chuẩn hóa và điều chnh chất lượng trở nên khó khăn trong cdch vụ đầu ra  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 86 trang baolam 14/05/2022 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu học tập Marketing dịch vụ (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_hoc_tap_marketing_dich_vu.pdf