Bài giảng Địa chất cơ sở (Physical geology) - Chương 6: Biến chất và đá biến chất

CHƯƠNG 6  
BIẾN CHẤT VÀ  
ĐÁ BIẾN CHẤT  
1. Định nghĩa biến chất  
2. Mức độ biến chất  
3. Nguyên nhân gây biến chất  
4. Các kiểu biến chất  
5. Tướng biến chất  
6. Biến chất và kiến tạo mảng  
1. Định nghĩa biến chất  
Thuật ngữ “biến chất” xuất phát từ tiếng Hy  
Lạp: Meta = biến đổi, Morph = hình dạng  
thay đổi hình dạng  
Những thay đổi về tổ hợp khoáng vật và kiến  
trúc là kết quả của sự thay đổi nhiệt độ và áp  
suất trên các đá có trước.  
Quá trình rắn kết thành đá cũng sự biến  
đổi của đá xảy ra trên đá trầm tích, giới hạn ở  
nhiệt độ <2000 C và áp suất <300 MPa  
(Mega Pascals), tương đương 3000 atmospheres.  
Sự biến chất xảy ra ở nhiệt độ và á p suất >  
200oC and 300 Mpa, do bị chô n vùi dưới sâ u  
trong Vỏ Trá i đất kết quả của cá c quá trì nh  
kiến tạo (va mảng hay hút chì m)  
2. Mức độ biến chất  
Khi nhiệt độ và áp suất tăng đá bị biến chất  
prograde = mức độ biến chất tăng  
Mức độ biến chất: điều kiện nhiệt độ và áp suất  
tương đối làm đá có trước bị biến đổi về hình  
dạng và kiến trúc  
Mức độ biến chất thấp  
Xảy ra ở nhiệt độ từ 200 to 320oC, áp suất  
tương đối thấp, đặc trưng bởi sự phong phú  
các khoáng vật có chức nước trong kiến trúc  
tinh thể.Td:  
Các khoáng vật sét Al2Si2O5(OH)4  
Serpentine H4(Mg,Mn,Zn)3Si2O9  
Chlorite (Mg,Fe)3(Si,Al)4O10(OH)2·(Mg,Fe)3(OH)6  
Mức độ biến chất cao xảy ra ở nhiệt độ > 320oC và  
áp suất tương đối cao. Do mức độ biến chất tăng,  
các khoáng vật chứa nước giảm do mất nước. Td:  
Muscovite - H2KAl3(Si04)3.  
Biotite - K(Mg,Fe++)3[AlSi3O10(OH,F)2 kv  
chứa nước vẫn bền trong quá trình biến chất  
Pyroxene - Ca(M, Fe) (SiO3)2  
Garnet - X3Y2(SiO4)3  
3.Cá c yếu tố biến chất  
Quá trì nh biến chất xảy ra do một số khó ang vật  
chỉ bền ở điều kiện nhiệt độ và á p suất nhất  
định. Khi nhiệt độ và á p suất thay đổi, cá c  
khoá ng vật trong đá sẽ thay đổi thành một tổ  
hợp khá c ô n định trong điều kiện nhiệt độ và á p  
suất mới.  
Nhiệt độ  
– Nhiệt độ gia tăng theo độ sâu theo địa nhiệt  
đá bị chôn vùi sẽ chịu tác dụng nhiệt độ  
cao.  
– Nhiệt độ có thể gia tăng do khối magma xâm  
nhập từ dưới lên.  
Á p suất tăng theo độ sâ u cả nhiệt độ và á p  
suất sẽ thay đổi theo độ sâ u.  
Á p suất: á p suất thủy tĩnh- đẳng hướng (á p suất  
tá c dụng bằng nhau theo mọi hướng) và á p suất  
định hướng dị hướng (á p suất khá c nhau theo  
những hướng khá c nhau)  
Áp suất sẽ làm thay  
đổi kiến trúc đá  
trong quá trình biến  
chất.  
Các hạt tròn  
sẽ bị dẹp  
theo hướng  
áp suất - ứng  
suất cực đại  
Cá c khoá ng vật kết tinh có thể bị định hướng  
(cá c khoá ng vật silicat lớp như biotite và  
muscovite, chlorite, talc, và serpentine). Cá c  
lớp này sẽ phá t triển thẳng gó c với phương  
ứng suất cực đại, làm đá dễ bị vỡ theocá c mặt  
song song với lớp tạo kiến trúc phâ n phiến.  
Dung dịch: trong lỗ hỗng giữa các hạt trong đá có  
thể chứa các dung dịch.  
Dung dịch chủ yếu là H2O và cá c kv hò a tan.  
Dung dịch quan trọng làm tăng tốc độ của cá c phản  
ứng hó a học. Do á p suất tăng, thể tí ch cá c lỗ hỗng  
giảm dung dịch thó at ra dung dịch khô ng hiện  
diện khi á p suất nhiệt độ giảm.  
Thời gian Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá  
trình bíên chất có liên quan với thời gian, với sự tái  
kết tinh và phát triển các kv mới. Thời gian biến chất  
càng dàicác kv kết tinh có tinh thể càng lớn đá  
biến chất hạt thô  
Các thực nghiệm cho thấy quá trình biến chất thời  
gian có thể hàng triệu năm.  
4. Phản ứng của đá khi mức độ biến chất tăng.  
Slate - Đá phiến sét hình thành ở mức độ  
biến chất thấp phát triển các chlorite hạt  
mịn và kv sét. Sự định hướng của các kv silicat  
làm đá dễ bị vỡ theo các mặt song song.  
Ứng suất cực đại tác dụng ở một góc trên mặt lớp  
nguyên thủy các cát khai của đá phiến phát  
triển, theo một góc so với mặt lớp nguyên thủy  
Đá phíên mica – Kích thước các hạt kv có  
khuynh hướng tăng theo mức độ biến chất đá  
phát triển các phiến của các kv silicat (biotite và  
muscovite). Các hạt thạch anh và feldspar khô ng  
bị định hướng.  
Gneiss Khi mức độ biến chất tăng, các tấm  
silicat trở nên không bền vững các kv sẫm màu  
như hornblende và pyroxene bắt đầu xuất hiện  
thành các dải cấu tạo dải.  
Các kv sẫm màu xếp thành các dải thẳng góc với  
ứng suất cực đại.  
Granulite - Ở mức biến chất cao nhất, tất cả  
các kv chứa nước và silicat dạng tấm trở nên  
không bền một vài kv sẽ định hướng tạo kiến  
trúc granulitic tương tự như kíên trúc kết tinh  
của đá magma.  
Bíên chất của đá Basalts và Gabbros  
Đá phíên lục - Olivine, pyroxene, và  
plagioclase trong đá basalt có trước biến đổi  
thành amphiboles and chlorite (có màu lục) do  
nước trong lỗ hỗng phản ứng với các kv nguyên  
thủy ở nhiệt độ và áp suất thấp.  
Amphibolite – Khi nhiệt độ và áp suất tăng đến  
mức độ biến chất trung bình, chỉ có kv màu  
amphiboles và plagioclase tồn tại đá  
amphibolite.  
Granulite - Ở mức biến chất cao nhất các  
amphiboles bị thay thế bởi pyroxenes and  
garnets, sự phân phiến biến mất và tạo thành  
kí ên trúc granulite  
Biến chất đá vôi và cát kết  
Đá hoa Đá vôi cấu tạo chủ yếu bởi calcite - và  
calcite bền trong một giới hạn dài của nhiệt độ  
và áp suất các tinh thể calcite nguyên thủy  
sẽ có kích thước lớn hơn và không phân phiến  
Quartzite – Cát kết gồm thạch anh bị biến chất  
thạch anh sẽ tái kết tinh hình thành đá  
quartzite không phân phiến  
5. Cá c kiểu biến chất  
Biến chất cà nát – Đá bị biến dạng cơ học do 2  
thể đá trượt theo 2 bên mặt đứt gãy. Nhiệt phát  
sinh do sự ma sát dọc theo đới trượt, đá bị cà  
nát. Bíên dạng cà nát ít phổ biến.  
Bíên chất chôn vùi- khi đá trầm tích bị chôn vùi  
vài trăm mét, nhiệt độ sẽ >300oC kv mới sẽ  
phát triển như Zeolites.  
Đôi khi biến chất chôn vùi chồng lấn với quá  
trình rắn kết thành đá bíên chất khu vực do  
nhiệt độ và áp suất tăng.  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 29 trang baolam 27/04/2022 6880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa chất cơ sở (Physical geology) - Chương 6: Biến chất và đá biến chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_chat_co_so_physical_geology_chuong_6_bien_chat.ppt