Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 4: I/O Bus and Device - Trần Thị Minh Khoa

Chap4: I/O Bus and Device  
GV: TS. Trần Thị Minh Khoa  
()(5t)  
Bus systems: ISA, PCI, PCI-E, ATA, SATA  
COM interface  
HDD  
What is Bus?  
Bus: Hệ thống dây kết nối các thành phần bên trong máy  
tính (processor, memory, IO devices)  
Công cụ cơ bản cấu thành hệ thống lớn, phức tạp  
General PC bus architecture  
Advantages of Buses  
Đa năng  
Dễ dàng them 1 thiết bị mới  
Các thiết bị ngoại vi có thể đc di chuyển giữa các hệ thống máy  
tính sử dụng cùng chuẩn bus  
Chi phí thấp  
Tập hợp đơn dây dẫn được chia sẻ bằng nhiều cách  
Quản lý sự phức tạp bằng cách phân vùng thiết kế  
Disadvantages of Buses  
Communication bottleneck  
Băng thông bus có thể giới hạn thông lượng I/O tối đa  
Tốc độ bus tối đa bị giới hạn bởi:  
Chiều dài bus  
Số lượng thiết bị trên bus  
Cần hỗ trợ một loạt thiết bị với:  
Độ trễ khác nhau  
Tốc độ truyền tải dữ liệu khác nhau  
The General Organization of a Bus  
Control lines  
Signals requests and acknowledgment  
Cho biết loại thông tin trên data lines  
Data lines: mang thông tin giữa source và destination  
Data and Address  
Complex commands  
Master versus Slave  
Bus transation bao gồm 2 phần:  
Phát hành lệnh (và địa chỉ) – request  
Truyền dữ liệu – action  
Master: khởi tạo bus transaction  
phát hành câu lệnh (command) và địa chỉ (address)  
Slave: phản hồi tới địa chỉ  
Gởi dữ liệu cho master nếu master yêu cầu dữ liệu  
Nhận dữ liệu từ master nếu master gởi dữ liệu  
General Bus types  
Processor-memory bus (design specific)  
Ngắn, tốc độ cao  
Phù hợp với hệ thống bộ nhớ đối đa bang thông memory-processor  
Ti ưu hoá cho chuyển cache block  
Backplane bus (standard or proprietary, eg., ATA)  
Bus trung gian kết nối I/O bus tới processor-memory bus  
I/O bus (industry standard, eg., SCSI, PCI-e, USB,  
Hypertransport)  
Dài, tốc độ chậm  
Cung cấp cho nhiều thiết bị I/O  
Kết nối tới processor-memory bus hoặc backplane bus  
Example:  
Bus architecture  
Processor-memory bus  
Backplane bus  
I/O buses  
A Computer System with One Bus:  
Backplane Bus  
A Two-Bus System  
A Three-Bus System  
???  
Bus communications  
Bus protocols  
Asynchronous  
Synchronous  
Memory Read / Writes  
I/O Read Writes  
Peer communicaBon – e.g. CPU to CPU  
Are communications verified?  
Is there error checking (parity, CRC, etc.) ?  
Synchronous and Asynchronous buses  
Synchronous bus (e.g., processor-memory buses)  
Sử dụng bộ đếm (clock) ở control line và fixed protocol cho các  
giao tiếp liên quan tới clock  
Pros:  
Đơn giản ( 1 Finite-State Machine)  
Nhanh  
Cons:  
Clock skew (lệch đồng hồ) giới hạn chiều dài bus  
Các thiết bị phải làm việc cùng tốc độ  
Thích hợp cho processor-memory bus  
Synchronous and Asynchronous buses  
Asynchronous bus (e.g., I/O buses)  
Sử dụng giao thức “handshacking” để thi hành một giao dịch  
Pros:  
Đa năng, chung giao thức  
Data rate linh động  
Cons:  
Phức tạp hơn, 2 FSMs  
Chậm hơn  
Buses so far  
Bus Master: có khả năng điều khiển bus, khởi tạo giao dịch (transaction)  
Bus Slave: được kích hoạt bởi giao dịch  
Bus Communication Protocol: đặc tả tuần tự các sự kiện và thời gian yêu  
cầu để truyền tải thông tin  
Asynchronous Bus Transfers: control lines (req, ack) phục vụ theo tuần tự  
Synchronous Bus Transfers: trình tự liên quan đến clock  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 43 trang baolam 45540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 4: I/O Bus and Device - Trần Thị Minh Khoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_may_tinh_chuong_4_io_bus_and_device_tran.pdf