Bài giảng Tin học (Phần 2)
Phần 2. MICROSOFT WORD 2010.
BÀI 1.
TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT WORD 2010
1.1. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT.
1.1.1. Khởi động.
Cách 1: Start Programs Microsoft Wsord.
Cách 2: Click chọn vào biểu tượng trên trên màn hình Desktop hoặc biểu tượng
trên thanh tác vụ.
1.1.2. Thoát
Cách 1: Click vào nút Thoát trên thanh tiêu đề
Cách 2: Nhấn tổ hợp Alt + F4.
Cách 3: Vào Office Button Chọn Exit Word
Lưu ý:
Vào Office Button Chọn Close dùng để đóng tập tin đang mở.
1.2. GIỚI THIỆU MÀN HÌNH GIAO DIỆN WORD
Thanh me nu
Thanh tiêu đề
Thanh
thước kẻ
Thanh
Vùng soạn
cuộn dọc
thảo văn
Hiển thị chế độ %
của trang văn bản
Thanh
trạng
Hình 1.1: Màn hình giao diện của Word 2010
- Thanh trên cùng là thanh tiêu đề (Title bar) có 3 nút: phóng to (Maximize –
Restore Down), thu nhỏ (Minimize), thoát (Close). Và chứa tên tập tin Word đã lưu.
45
Hình 1.2: Thanh tiêu đề (Title bar)
- Thanh kế tiếp là thanh chứa các thẻ lệnh gồm có: thẻ Home, thẻ Insert, thẻ Page
Layout, thẻ References, thẻ Mailings, thẻ Review và thẻ View.
Hình 1.3: Thanh menu chứa các thẻ lệnh
+ Thẻ Home chứa các lệnh cần thiết như: Copy, Paste, định dạng font chữ, định
dạng Paragraph, các kiểu Style, các hiệu chỉnh, các hiệu chỉnh Editing…
Hình 1.4: Thanh Ribbons (thanh công cụ)
+ Thẻ Insert chứa các lệnh cần thiết như: chèn các Shapes, định dạng Page, tạo
bảng Table, Inlistrations, Links, Header & Footer, Text, Symbol
Hình 1.5: Thẻ Insert
+ Thẻ Page Layout chứa các lệnh cần thiết như: tạo Themes, định dạng trang giấy
Page Setup, Page Background, định dạng Paragrap, sắp xếp Arrange.
Hình 1.6: Thẻ Page Layout
+ Thẻ References chứa các lệnh cần thiết như: Table of Content, tạo Footnote,
Citation & Biliography, Captions, Index, Table of Authrities.
Hình 1.7: Thẻ References
+ Thẻ Mailing chứa các lệnh như: tạo Envelopes và Labels, thiết lập trộn thư Mail
Merge, Write & Insert Fields, xem kết quả trộn thư…
46
Hình 1.8: Thẻ Mailing
+ Thẻ Preview gồm có: Proofing, tạo Comment, Tracking, Changes, Compare, bảo
mật dữ liệu Protect.
Hình 1.9: Thẻ Preview
+ Thẻ View gồm có: các chế độ hiển thị tài liệu – Document Views, ẩn hiện thước
đo…, Zoom và Windows.
Hình 1.10: Thẻ view
Thanh dưới cùng là thanh trạng thái: hiển thị trang hiện hành, tổng số trang,
số từ….(Status bar).
Hình 1.11: Thanh trạng thái
Bên cạnh đó, còn có thước đo ngang và dọc, thanh cuộn dọc
Cách hiển thị 1 thước đo:
Click chọn thẻ View trong vùng Show/Hide Click chọn Ruler để hiển thị
thước đo.
Lưu ý:
47
Cách thay đổi đơn vị đo trên thước:
+ Click chọn Office Button Word
Options Chọn thẻ Advanced.
+ Kéo thanh trượt đến vùng Display
Tại ô Show Measurement in unit of
Sổ xuống chọn đơn vị đo thích hợp: Inches,
Centimeters, Milimeters, Points, Picas…
Cần biết:
1 inch = 2.54 centimeters
1 inch = 72 points
1 inch = 6 picas
1 piacs = 12 point
Hình 1.13: Hộp thoại Word options
1.3. CÁC THAO TÁC VỚI TẬP TIN.
1.3.1. Tạo 1 tập tin mới.
Bước 1: Click chọn Office Button New Hộp thoại New Document hiện ra
(xem hình 1.14)
Hình 1.14: Hộp thoại Blank cho phép tạo tập tin mới
Bước 2: Click chuột chọn 1 trong các lựa chọn sau:
- Chọn Blank Document: Tạo 1 văn bản mới (trắng)
- New Blog post: Tạo mới dạng Blog
- Installed Templates: Hiển thị các dạng Templates đã được cài đặt vào chương
trình cho phép người sử dụng chọn để sử dụng.
- My Template: Mở hộp thoại New Template để tạo mới 1 Template.
48
Hình 1.15: Hộp thoại Templates cho phép tại tập tin mới.
- New from Existing Document để tạo mới từ 1 tập tin word có sẵn trong máy tính.
- Microsoft Office Online: chứa các dạng có
sẵn trên mạng Insert.
1.3.2. Mở 1 tập tin đã có sẵn (Open).
Bước 1: Click chọn Office Button Open
Hộp thoại Open hiện ra.
Bước 2: Chọn nơi chứa tập tin cần mở trong
Computer
Bước 3: Click Open để mở.
Hình 1.16: Hộp thoại Open
Lưu ý:
Trên hộp thoại Open có nút Tools với các chức năng như: cho phép Map Network
Drive dùng để map ổ đĩa qua mạng nội bộ.
Khi click vào nút lệnh Office sẽ có mục Recents Documents hiện ra dùng để chọn
các tập tin đã từng sử dụng gần đây nhất
1.3.3. Lưu 1 tập tin mới (Save As).
Bước 1: Click chọn File Chọn Save As Hộp thoại Save As hiện ra.
49
Hình 1.17: Hộp thoại Save As
Bước 2: Cần phải thực hiện 2 thao tác sau:
- Chọn nơi cần lưu tại Save in.
- Đặt tên mới cho tập tin ở ô File name.
Bước 3: Click chọn nút Save để lưu tập tin lại.
Lưu ý:
- Trên hộp thoại Save có nút Tools với các chức năng sau:
- Map Network Drive: map ổ đĩa quang qua mạng nội bộ
- Save options: mở hộp thoại Word Options ở mục Save. Cho phép thiết lập các
điều khiển về lưu tập tin
- General Options: mở hộp thoại General Options. Cho phép hiệu chỉnh mật mã
mở và hiệu chỉnh tập tin gồm: Password to Open và Password to Modify.
- Web Options: mở hộp thoại Web Options. Cho phé hiệu chỉnh các tùy chọn về
Web
- Compress Picture: mở hộp thoại Compress Picture. Cho phép nén các hình ảnh
trong văn bản
1.3.4. Lưu các thay đổi trên 1 tập tin đã có (Save).
Khi đã thay đổi nội dung, các định dạng, cách bố cục thiết kế của tập tin thì cần
phải lưu lại những thay đổi đó bằng cách:
Cách 1: Click chọn Office Button Chọn Save
Cách 2: Click chọn biểu tượng
trên thanh tiêu đề
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
1.4. THAO TÁC VỚI CHUỘT VÀ BÀN PHÍM.
1.4.1. Thao tác với chuột:
Sao chép định dạng văn bản:
50
Một trong những công cụ định dạng hữu ích nhất trong Word là Format Painter
(nút hình cây cọ trên thanh công cụ Standard). Bạn có thể dùng nó để sao chép dạng từ
một đoạn văn bản này đến một hoặc nhiều đoạn khác và để thực hiện chức năng này,
dùng chuột là tiện lợi nhất.
Bước 1: Chọn khối văn bản cần sao chép.
Bước 2: Chọn thẻ Home --> Click chuột vào nút Format Painter
trên thanh Ribbon.
Bước 3: Click chuột quét vào vùng văn bản cần sao chép định dạng.
Bước 4: Nhấn Esc để tắt chức năng này.
Dùng cây thước để xem khoảng cách văn bản trên trang:
Thông thường bạn dùng cây thước để định vị các dòng văn bản, đặt khoảng cách
lề trang hay đặt các tab dừng. Nhưng nó còn một công dụng khác không kém phần thú
vị và tiện lợi, đó là xem chính xác (thể hiện trực quan bằng số) khoảng cách của văn bản
so với lề, cạnh trang hoặc giữa mỗi tab. Để biết khoảng cách mỗi phần như thế nào, bạn
bấm và giữ chuột tại một vị trí nào đó trên thanh thước ngang, đồng thời bấm giữ tiếp
nút chuột phải là sẽ thấy ngay khoảng cách giữa mỗi phần là bao nhiêu.
Di chuyển văn bản:
Cũng tương tự như table hay bất cứ đối tượng nào khác trong tài liệu, bạn có thể
dùng cách kéo và thả trong việc sao chép hoặc di chuyển văn bản, cách thực hiện như
sau:
Bước 1: Chọn khối văn bản cần di chuyển.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 2 cách:
Cách 1: Chọn Home --> Click chọn biểu tượng Cut
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X.
trên thanh Ribbon.
Chọn khối văn bản:
Trước khi cung cấp một dạng nào đó cho toàn bộ văn bản, điều đầu tiên mà bạn sẽ
làm là đánh khối toàn bộ chúng và bạn có thể dùng những cách như bấm menu Edit-
Select All hoặc nhấn Ctrl+A.
Nhưng bạn hãy thử cách này xem, chỉ cần đưa chuột về lề trái văn bản (mũi tên trỏ
chuột sẽ nghiêng về phải) và:
Bấm nhanh 1 lần sẽ chọn 1 dòng (tính theo vị trí để chuột).
Bấm nhanh 2 lần sẽ chọn 1 đoạn (tính theo vị trí để chuột).
Bấm nhanh 3 lần chọn toàn bộ tài liệu.
1.4.2. Thao tác với bàn phím.
Các phím thường dùng trong Winword gồm các phím:
Các phím di chuyển con trỏ:
- Phím ↑: Di chuyển con trỏ lên một dòng.
- Phím ↓: Di chuyển con trỏ xuống một dòng.
- Phím →: Di chuyển con trỏ sang phải một ký tự.
- Phím ←: Di chuyển con trỏ sang trái một ký tự.
Các phím xoá ký tự:
- Phím Delete: Xoá ký tự tại ví trí con trỏ (bên phải con trỏ).
- Phím Backspace: Xoá ký tự liền trái vị trí con trỏ.
51
- Phím Insert: Để chuyển đổi giữa chế độ chèn (Insert) và thay thế (Overwrite) ký
tự.
Các phím điều khiển:
- Phím Home: Chuyển vị trí con trỏ về đầu dòng văn bản chứa con trỏ.
- Phím End: Chuyển vị trí con trỏ về cuối dòng văn bản chứa con trỏ.
- Phím Page Up: Chuyển vị trí con trỏ lên trên một trang màn hình.
- Phím Page Down: Chuyển vị trí con trỏ xuống dưới một trang màn hình.
- Muốn về đầu văn bản: ấn đồng thời Ctrl+Home.
- Muốn về cuối văn bản: ấn đồng thời Ctrl+End.
Thao tác nhanh trong văn bản với các phím tắt thông dụng.
TT Phím tắt
Tác dụng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ctrl+1
Giãn dòng đơn (1)
Giãn dòng đôi (2)
Giãn dòng 1,5
Ctrl+2
Ctrl+5
Ctrl+0 (zero)
Ctrl+L
Ctrl+R
Ctrl+E
Ctrl+J
Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Căn dòng trái
Căn dòng phải
Căn dòng giữa
Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Tạo file mới
Ctrl+N
10 Ctrl+O
11 Ctrl+S
12 Ctrl+P
13 F12
Mở file đã có
Lưu nội dung file
In ấn file
Lưu tài liệu với tên khác
52
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
F7
Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Dán tài liệu
Ctrl+X
Ctrl+C
Ctrl+V
Ctrl+Z
Bỏ qua lệnh vừa làm
Ctrl+Y
Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động
Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+S
Ctrl+Shift+F
Ctrl+Shift+P
Ctrl+D
Thay đổi cỡ chữ
Mở hộp thoại định dạng font chữ
Bật/tắt chữ đậm
Ctrl+B
Ctrl+I
Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl+U
Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+M
Ctrl+Shift+M
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn
văn bản vào 1 tab
29
Ctrl+T
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn
văn bản ra lề 1 tab
30
31
Ctrl+Shift+T
Ctrl+A
Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
53
32 Ctrl+F
Ctrl+G (hoặc
Tìm kiếm ký tự
33
Nhảy đến trang số
F5)
34 Ctrl+H
Tìm kiếm và thay thế ký tự
Tạo liên kết (link)
35 Ctrl+K
36 Ctrl+]
Tăng 1 cỡ chữ
37 Ctrl+[
Giảm 1 cỡ chữ
38 Ctrl+W
39 Ctrl+Q
Đóng file
Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
Tăng 2 cỡ chữ
40 Ctrl+Shift+>
41 Ctrl+Shift+<
42 Ctrl+F2
43 Alt+Shift+S
44 Ctrl+enter
45 Ctrl+Home
46 Ctrl+End
47 Alt+Tab
48 Start+D
49 Start+E
Giảm 2 cỡ chữ
Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
Ngắt trang
Về đầu file
Về cuối file
Chuyển đổi cửa sổ làm việc
Chuyển ra màn hình Desktop
Mở cửa sổInternet Explore, My computer
54
50
51
52
53
54
55
Ctrl+Alt+O
Ctrl+Alt+N
Ctrl+Alt+P
Ctrl+Alt+L
Ctrl+Alt+F
Ctrl+Alt+D
Cửa sổ MS word ở dạng Outline
Cửa sổ MS word ở dạng Normal
Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
Đánh số và ký tự tự động
Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển
chuột đến mới xuất hiện chú thích
56
Ctrl+Alt+M
57
58
59
60
61
62
63
F4
Lặp lại lệnh vừa làm
Tạo heading 1
Ctrl+Alt+1
Ctrl+Alt+2
Ctrl+Alt+3
Alt+F8
Tạo heading 2
Tạo heading 3
Mở hộp thoại Macro
Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
Ctrl+Shift++
Ctrl++
Ctrl+Space
(dấu cách)
64
65
66
Trở về định dạng font chữ mặc định
Bỏ qua các hộp thoại
Esc
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ
tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
Ctrl+Shift+A
55
67 Alt+F10
68 Alt+F5
Phóng to màn hình (Zoom)
Thu nhỏ màn hình
Alt+Print
Screen
69
Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
70 Print Screen
1.3.5. Chọn khối và các thao tác trên khối.
Chọn khối.
Cách 1: nhấp chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của văn bản cần chọn.
Cách 2: Nhấp chuột để đặt con trỏvăn bản ở điểm đầu, giữ Shift và nhấp chuột ở
điểm cuối của đoạn văn bản cần chọn.
Cách 3: Dùng phím Home, End và phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển con
trỏvăn bản đến điểm đầu.
Giữ phím Shift và gõ các phím mũi tên thích hợp để di chuyển con trỏvăn bản đến
điểm cuối của đoạn văn bản cần chọn.
Sao chép, di chuyển:
Lệnh
Biểu tượng Phím tương đương
Ý nghĩa
Chuuyển đoạn văn bản đã chọn vào
bộ nhớ Clipboard
Cut
Ctrl + X
Chép đoạn văn bản đã chọn vào bộ
nhớ Clipboard
Copy
Paste
Ctrl + C
Ctrl + V
Dán đoạn văn bản có trong
Clipboard vào vị trí con trỏ text
Xóa khối
Chọn đoạn văn bản cần xóa. Nhấn phím Delete trên bàn phím.
1.3.6. Các thao tác với khung màn hình Word
Phóng to thu nhỏ trang văn bản theo tỷ lệ phần trăm
Bước 1: Chọn menu View Zoom, xuất hiện hộp thoại zoom như sau:
Bước 2: Thực hiện các công việc trên hộp thoại Zoom như sau:
- Chọn 200%, 100%, 75% để định tỷ lệ phóng to hay thu nhỏ theo yêu cầu.
- Tại mục Percent ta nhập tỷ lệ mong muốn từ 10% đến 500%
56
- Chọn Page Width để thấy toàn bộ bề ngang (lề trái, lề phải) của trang.
- Chọnvăn bản Width để thấy toàn bộ bề ngang của văn bản
- Chọn Whole Page để thấy toàn bộ trang tính theo chiều dọc và chiều ngang trên
màn hình
- Chọn mục Many Pages để hiển thị cùng lúc nhiều trang trên màn hình
Bước 3: Sau khi chọn một trong các mục trên, Click vào OK để thi hành lệnh
Chia màn hình soạn thảo thành 2 khung
Word cho phép chia cửa sổ soạn thảo thành 2 khung để xem cùng lúc các thành
phần khác nhau của một tài liệu. Mỗi khung độc lập và có các thanh cuộn riêng của nó.
Để chia cửa sổ, ta thực hiện như sau:
Cách 1:
Bước 1: Chọn menu View Split (Màn hình soạn thảo của word sẽ hiển thị một
đường phân cách ngang).
Bước 2: Đặt con trỏ chuột tại vị trí muốn chia rồi Click chuột hoặc nhấn Enter.
Để trở lại màn hình soạn thảo bình thường, chọn menu View Remove Split.
Cách 2: Click chuột vào biểu tượng Full Screen Reading góc phải của thanh trạng
thái (xem hình 1.)
Để trở lại màn hình soạn thảo bình thường thì click chuột vào nút Close
ở góc phải trên cùng của màn hình.
Hình 1.18: Chế độ Zoom trên thanh trạng thái
1.3.7. Hiển thị các tiêu đề của tài liệu
- Chọn menu View Document Map.
- Để sử dụng Document Map, chọn tiêu đề mong muốn, cửa sổ tài liệu chính sẽ
cuộn đến vị trí tương ứng trong tài liệu.
- Muốn tắt chế độ này, ta thực hiện View Document Map lần nữa (xem hình 1.
sau).
Hình 1.19 : Minh họa chế độ hiển thị của tài liệu
57
Bài 2.
THỰC HIỆN ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN.
2.1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN.
2.1.1. Chọn Font chữ.
Bước 1: Chọn đoạn văn bản
Bước 2: : Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Nhấp chuột trái vào mũi tên cạnh nút Font (danh sách các font chữ sẽ xổ
xuống)
Cách 2: Click Right lên vùng chọn và Click chuột vào mũi tên cạnh nút Font (danh
sách các font chữ sẽ xổ xuống)
Bước 3: chọn font chữ cho phù hợp (xem hình 2.1)
Hình 2.1: Lựa chọn font chữ
2.1.2. Thay đổi kích cỡ Font chữ.
Bước 1: Chọn đoạnvăn bản muốn thay đổi kích cỡ
Bước 2: : Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Click Right lên vùng chọn và Click chuột vào mũi tên cạnh nút Font Size
chọn cỡ chữ theo ý muốn
Cách 2: Click chọn vào Font Size trên thanh công cụ và chọn cỡ chữ theo ý muốn
(xem hình 2.1)
58
Hình 2.2: Thay đổi kích cỡ chữ từ thanh công cụ
2.1.3. Canh lề đoạn văn bản.
Để canh trái, phải, giữa, hoặc canh đều hai bên, hãy thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh chỉnh.
Bước 2: Trong thẻ Home, nhóm Paragraph
- Nhấn nút Align Left để canh lề trái
- Nhấn Align Right để canh phải
- Nhấn nút Center để canh giữa (giữa 2 lề trái và phải)
- Hay nhấn nút Justify để canh đều hai bên.
Canh lề giữa
Canh đều 2 bên
Canh lề trái
Canh lề phải
2.1.4. Chọn kiểu chữ In đậm.
Bước 1: Chọn đoạnvăn bản mà bạn muốn in đậm.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 3 cách sau.
Cách 1: Click phải lên vùng chọn Click chọn nút Bold
(B).
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + B.
Cách 3: Click chọn nút Bold (B) trên thanh công cụ.
Lưu ý: Nhấn Bold (hoặc Ctrl+B) lần nữa nếu bạn muốn bỏ in đậm.
2.1.5. Chọn kiểu chữ In nghiêng.
59
Bước 1: Chọn đoạnvăn bản mà bạn muốn in nghiêng.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 3 cách sau.
Cách 1: Click phải lên vùng chọn Click chọn nút
Italic (I) .
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + I.
Cách 3: Click chọn nút Italic (I) trên thanh công cụ.
Lưu ý: Nhấn Italic (hoặc Ctrl+I) lần nữa nếu bạn muốn bỏ in nghiêng.
2.1.6. Chọn kiểu chữ gạch dưới đoạn văn bản.
Bước 1: Chọn đoạnvăn bản mà bạn muốn gạch chân.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 3 cách sau.
Cách 1: Click phải lên vùng chọn Click chọn nút
Underline (U) .
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + U.
Cách 3: Click chọn nút Underline (U) trên thanh công cụ.
Lưu ý: Nhấn Underline (hoặc Ctrl+U) lần nữa nếu bạn muốn bỏ gạch chân.
2.1.7. Đổi màu chữ.
Bước 1: Chọn đoạnvăn bản muốn đổi màu.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Click chuột vào mũi tên cạnh biểu tượng chữ
A trên thanh công cụ.
Cách 2: Click Right lên vùng chọn và Click chuột vào
mũi tên cạnh nút chữ A.
Bước 3: Click chuột chọn màu.
2.1.8. Đánh dấu Highlight (màu nền) cho đoạn text.
Để làm cho đoạnvăn bản nổi bật hơn, cách thực hiện
như sau:
Bước 1: Chọn đoạnvăn bản muốn đánh dấu Highlight.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
- Cách 1: Click Right lên vùng chọn và Click chuột vào mũi tên cạnh nútvăn bản
Highlight Color Chọn màu theo ý muốn.
- Cách 2: Click chọn vào mũi tên của biểu tượngvăn bản Highlight Color trên
thanh công cụ và chọn màu theo ý muốn.
60
Hình 2.3: Đánh dấu Highlight (màu nền) cho đoạnvăn bản từ thanh công cụ.
2.1.9. Gỡ bỏ đánh dấu Highlight cho đoạn text
Khi bạn đã chọn Highlight Color (màu nền) cho đoạn text, bạn muốn gỡ bỏ nó,
hãy thực hiện lần lượt các bước như sau:
Bước 1: Chọn đoạnvăn bản đã đánh dấu Highlight mà bạn muốn gỡ bỏ.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
- Cách 1: Click Right lên vùng chọn Click chuột vào nútvăn bản Highlight
Color.
- Cách 2: Click chọn vào mũi tên của biểu tượngvăn bản Highlight Color trên
thanh công cụ (xem hình 2.4).
Bước 3: Click chọn No Color.
Hình 2.4: Bỏ chọn Highlight cho đoạn văn bản.
2.1.10. Canh chỉnh paragraph.
Mỗi dấu xuống dòng (Enter) sẽ tạo thành một đoạn văn bản. Khi định dạng đoạn
văn bản, không cần phải lựa chọn toàn bộ văn bản trong đoạn đó, mà chỉ cần đặt điểm
trỏ trong đoạn cần định dạng.
Để mở tính năng định dạng paragraph, ta thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần định dạng.
Bước 2: Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
- Cách 1: Trên thanh công cụ, chọn thẻ Home Click chuột trái vào mũi tên nhỏ
thuộc nhóm paragraph (xem hình 2.5).
61
Hình 2.5: Bật tính năng paragraph
- Cách 2: Click Right lên vùng văn bản đã chọn Paragraph.
Bước 3: Hộp thoại paragraph xuất hiện.
+ Mục Aligment: chọn kiểu căn lề cho đoạn:
* Justified – căn đều lề trái và lề phải; - Left – căn đều lề trái.
* Right – căn đều lề bên phải; - Center – căn giữa 2 lề trái và phải.
+ Mục Indentation: thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn so với lề trang:
* Left – khoảng cách từ lề trái đoạn đến lề trái của trang văn bản;
* Right- khoảng cách từ lề phải của đoạn đến lề phải của trang văn bản, ngầm
định, hai khoảng cách này đều là 0.
+ Trong mục Special nếu chọn:
- First line: khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn một
khoảng cách được gõ vào mục By:
- Hanging: để thiết lập độ thụt dòng của dòng thứ 2 trở đi trong đoạn so với dòng
đầu tiên một khoảng cách được gõ vào mục By:
- None: để hủy bỏ chế độ thụt đầu dòng trên đoạn.
+ Mục Spacing: cho phép thiết lập các khoảng cách giữa các đoạn, giữa các dòng
trong đoạn văn:
- Before: khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của đoạn tới dòng cuối cùng của
đoạn văn bản trên nó;
- After: để thiết lập khoảng cách dòng giữ dòng cuối cùng của đoạn với dòng đầu
tiên của đoạn sau nó;
- Line Spacing: để chọn độ dãn dòng. Ngầm định độ dãn dòng là 1 (Single);
Màn hình Preview cho phép xem trứớc những kết quả định dạng đoạn vừa thiết
lập.
Bước 4: Nhấn Ok để chấp nhận những thuộc tính vừa thiết lập cho đoạn văn bản
đang chọn; trái lại nhấn Cancel để huỷ bỏ công việc vừa làm.
62
Căn lề đoạn văn
Tạo khoảng cách
từ mép lề đoạn so
Tạo khoảng cách
giữa các đoạn văn
Xem trước kết quả
định dạng
Hình 2.6: Hộp thoại paragraph đã được bật
2.1.11.Đánh dấu chỉ số trên (Superscript) và chỉ số dưới (Subscript).
Hãy xem 2 ví dụ sau:
A2 + B2 = C2 Superscript (chỉ số trên)
H2SO4 Subscript (chỉ số dưới)
Để thực hiện đánh dấu chỉ số trên (Superscript) bạn hãy thực hiện các bước
như sau:
Bước 1: Chọnvăn bản muốn đánh dấu
Bước 2: Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Chọn biểu tượng
trên thanh công cụ
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + phím +
Lưu ý: Để bỏ chọn, hãy chọnvăn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + phím
+ hoặc nhấn vào biểu tượng
Để thực hiện đánh dấu cho chỉ số dưới (Subscript) bạn hãy thực hiện các
bước như sau:
1 lần nữa
Bước 1: Chọnvăn bản muốn đánh dấu
Bước 2: Thực hiện 1 trong 2 cách sau:
Cách 1: Chọn biểu tượng
trên thanh công cụ
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + phím +
Lưu ý: Để bỏ chọn, hãy chọnvăn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl + phím + hoặc
nhấn vào biểu tượng
1 lần nữa
2.2. ĐỊNH DẠNG CỘT, TAB, NUMBERING, DROP CAP.
2.2.1. Định dạng cột.
63
Cách thứ nhất: Đánh văn bản trước, chia cột sau:
Bước 1: Đánh văn bản một cách bình thường, hết đoạn nào thì nhấn Enter để xuống
hàng. Sau khi đã gõ hết nội dung văn bản, bạn hãy nhấn Enter để con trỏ xuống hàng
tạo một khoảng trắng.
Bước 2: Bôi đen khối nội dung cần chọn (không tô khối dòng trắng ở trên)
Bước 3: Chọn thẻ Page Layput
Bước 4: Click chuột trái vào mũi tên dưới Columns
ở nhóm Page Setup (xem hình 2.7)
Hình 2.7: Danh sách Columns đã được xổ xuống
Bước 5: Nhấn vào More Columns hiển thị hộp
thoại (xem hình 2.8) và thiết lập các thông số
+ Presets: Các mẫu chia cột
+ One – Two – Three : Các cột có độ rộng bằng
nhau
+ Left – Right: Các cột có độ rộng khác nhau
+ Number of Columns
: Số cột (nếu muốn số cột chữ >3)
+ Line Between: Đường kẻ giữa các cột
+ Width and Spacing: Điều chỉnh độ rộng và khoảng cách
+ Equal column width:Các cột có độ rộng cột bằng nhau nếu nhắp chọn vào ô
vuông phía trước
Chọn hình thức chia
cột
Chọn số cột muốn
chia
Tạo đường gạch kẻ
Độ rộng khoảng
cách của từng cột
Phạm vi văn bản
chia cột
Hình 2.8: Hộp thoại Columns.
64
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_tin_hoc_phan_2.pdf