Giải pháp quản lý hồ sơ minh chứng phục vụ công tác kiểm định chất lượng đào tạo theo chuẩn AUN - QA

NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỒ SƠ MINH CHỨNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC  
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THEO CHUẨN AUN - QA1  
ThS. Nguyễn Văn Hiệp, ThS. Trần Đình Anh Huy,  
ThS. Nguyễn Danh Minh Trí, ThS. Nguyễn Tấn Công  
Trường Đại học KHXH&NV, ĐHQG Tp. Hồ Chí Minh  
Tóm tắt: Hòa vào xu thế hội nhập quốc tế và khẳng định chất lượng giáo dục, bên cạnh việc  
từng bước nâng cao chất lượng giảng viên, cơ sở vật chất, cải tiến chương trình đào tạo,… hiện nay  
các trường cũng đã quan tâm nhiều hơn đến vấn đề kiểm định chất lượng. Bên cạnh việc kiểm định  
theo các tiêu chí của Bộ Giáo dục-Đào tạo, AUN-QA đang được rất nhiều trường hướng tới như một  
chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, để việc kiểm định đạt hiệu quả còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó  
công tác quản lý hồ sơ minh chứng đóng một vai trò quan trọng nhằm hỗ trợ quá trình đánh giá đạt kết  
quả cao. Bài viết khái quát về hệ thống đảm bảo chất lượng các trường đại học Đông Nam Á-AUN-  
QA, cơ chế lưu trữ minh chứng theo AUN- QA, từ đó đưa ra bài toán ứng dụng công nghệ thông tin  
vào công tác lưu trữ minh chứng và kết quả ứng dụng tại Khoa Thư viện-Thông tin học.  
Từ khóa: Kiểm định chất lượng; cơ sở dữ liệu minh chứng AUN - QA  
Evidence management for AUN-QA education quality assurance  
Abstract: Aiming at becoming more internationally integrated as well as more assured of  
the eduation quality, higher educational institutions in Vietnam have implemented solutions such as  
improving the quality of lecturers and infrastructure, renovating educational programs...Among them,  
quality assurance is considered a priority and conducted based on the indicators of the Ministry of  
Education and Training as well as on the international AUN-QA standard. The success of quality  
assuranceisdependedonmanyfactors, oneofwhich, evidencemanagementplaysaveryimportance  
role. The article provides overview on the ASEAN University Network-Quality Assurance-AUN-QA,  
the AUN-QA evidence management mechanism and solutions to apply information technology into  
evidence management and premilinary results at the Department of Library - Information Sciences.  
Keywords: Quality assurance; AUN - QA evidence database  
Lời nói đầu  
lượng theo các tiêu chí do Bộ Giáo dục và  
Đào tạo đưa ra được coi là dấu mốc cơ bản  
đối với những trường muốn khẳng định chất  
lượng đào tạo. Tuy nhiên, xu thế hội nhập  
quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng buộc  
các trường đại học phải tìm cho mình những  
thước đo mới tầm cỡ quốc tế.  
Từ những năm 2000, việc hướng tới một  
chuẩn chất lượng đã được ngành giáo dục  
và đào tạo nói chung và các trường đại học  
Việt Nam nói riêng đặt ra như một vấn đề  
trọng tâm cần giải quyết. Kiểm định chất  
1
Bài báo là sản phẩm của đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, mã số T2017-10.  
17  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
AUN-QA là chuẩn kiểm định chất lượng  
dành cho mạng lưới các trường đại học thuộc  
khối ASEAN (ASEAN University Network -  
Quality Assurance) được thông qua từ năm  
1998 và được triển khai liên tục từ năm 1999  
đến nay, với khá nhiều hoạt động và thành  
tựu, trong đó có sự tham gia tích cực của hai  
Đại học Quốc gia của Việt Nam [4].  
Bộ trưởng Giáo dục và các hiệu trưởng của  
các trường đại học hàng đầu khu vực Đông  
Nam Á. Đầu tiên mạng lưới có 11 thành viên,  
sau đó tăng lên 17 thành viên vào năm 1999.  
Tính đến nay (20/12/2017), mạng lưới này  
đã có 30 thành viên đến từ 10 quốc gia, và  
việc kết nạp thành viên mới yêu cầu phải qua  
đánh giá chất lượng (17 thành viên đầu tiên  
không cần đánh giá). Việt Nam có 03 trường  
(Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, Đại học  
Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Cần  
Thơ) tham gia vào AUN [3]. AUN ra đời với  
mục đích thúc đẩy sự hợp tác và nâng cao  
chất lượng đào tạo và nghiên cứu giữa các  
trường đại học trong khu vực và là đầu mối  
phối hợp các hoạt động để thực hiện nhiệm  
vụ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng giáo dục  
và tìm kiếm các biện pháp cải tiến liên tục  
chất lượng của các trường đại học trong khu  
vực Đông Nam Á.  
Kể từ khi thành lập mạng lưới các trường  
đại học ASEAN (AUN), chất lượng được  
xem là một mục tiêu quan trọng nhằm khẳng  
định với quốc tế về sự hội nhập của giáo  
dục đại học Đông Nam Á, mặt khác tạo ra  
sự liên thông và công nhận lẫn nhau giữa  
các trường trong AUN. Chuẩn kiểm định chất  
lượng AUN đang là cái đích mà nhiều trường  
đại học tại Việt Nam và trong khu vực Đông  
Nam Á hướng tới. Mục tiêu của các trường  
đại học không chỉ là thu hút học viên mà còn  
khẳng định chất lượng đào tạo, dần tiến tới  
việc xây dựng văn hóa chất lượng của một  
trường đại học [1].  
Nhằm đẩy mạnh công tác đảm bảo chất  
lượng bên trong các trường đại học trong  
khu vực, AUN đưa ra sáng kiến đánh giá  
chất lượng giáo dục đại học theo những tiêu  
chuẩn đảm bảo chất lượng chung của khu  
vực ASEAN. Với mục đích trên, năm 1998,  
Hệ thống đảm bảo chất lượng các trường  
đại học Đông Nam Á (AUN-QA - ASEAN  
University Network Quality Assurance) được  
ban hành [5]. Từ năm 2000 đến nay, bộ tiêu  
chuẩn AUN - QA được áp dụng, bắt đầu từ  
cấp chương trình đào tạo.  
Để kiểm định thành công chất lượng một  
chương trình đào tạo theo chuẩn AUN - QA  
không phải là chuyện một sớm một chiều. Đó  
phải là cả một quá trình, với rất nhiều công  
việc, công đoạn khác nhau, trong đó quá trình  
thu thập hồ sơ minh chứng phục vụ cho công  
tác viết báo cáo tự đánh giá là việc làm vô  
cùng cần thiết và quyết định trực tiếp tới việc  
thành bại của công tác kiểm định này. Tuy  
nhiên, với 11 tiêu chuẩn và 50 tiêu chí (AUN-  
QA phiên bản 3.0) thì việc lưu trữ, quản lý  
các minh chứng này không phải chuyện dễ  
dàng, đặc biệt nếu các Khoa, Bộ môn lưu trữ  
theo cách thủ công. Chính vì vậy, việc ứng  
dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào quản  
lý các hồ sơ minh chứng này là việc làm vô  
cùng cần thiết.  
Từ khi ra đời, AUN - QA đã trải qua 3 lần  
cập nhật và sửa đổi. AUN-QAđược ban hành  
lần 1 vào năm 2000 với 18 tiêu chuẩn và 72  
tiêu chí; lần 2 năm 2011 với 15 tiêu chuẩn và  
68 tiêu chí và phiên bản mới nhất được ban  
hành trong tháng 10 năm 2015 với 11 tiêu  
chuẩn và 50 tiêu chí thuộc các nhóm yếu tố  
khác nhau: đầu vào (input), quá trình (pro-  
cess) và đầu ra (output) theo một chu trình  
khép kín PDCA (Viết tắt từ tiếng Anh: Plan-  
Do - Check - Act, nghĩa là kế hoạch - thực  
hiện - kiểm soát - hành động) để liên tục cải  
tiến, nâng cao dần chất lượng đào tạo.  
1. AUN và kiểm định chất lượng theo  
AUN - QA  
1.1. Tổng quan về Mạng lưới các  
trường Đại học Đông Nam Á và Hệ thống  
đảm bảo chất lượng các trường đại học  
Đông Nam Á  
AUN quy định mỗi tiêu chí được đánh giá  
theo một thang 7 điểm; mỗi điểm số mang ý  
nghĩa như sau:  
Mạng lưới các trường đại học Đông Nam  
Á (AUN - ASEAN University Network) được  
thành lập vào tháng 11 năm 1995 bởi các  
18  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
1 = Chưa có gì (văn bản, kế hoạch,  
minh chứng).  
sắp xếp một cách khoa học, chính xác và  
đầy đủ để quá trình đánh giá chương trình  
đào tạo được thuận lợi nhất.  
2 = Mới chỉ đưa vào kế hoạch.  
1.2. Tiêu chuẩn AUN - QA và cơ chế lưu  
trữ cơ sở dữ liệu minh chứng phục vụ  
đánh giá theo AUN-QA  
3 = Có tài liệu/văn bản nhưng không có  
minh chứng triển khai rõ ràng.  
4 = Có tài liệu/văn bản và có minh chứng  
triển khai rõ ràng.  
Như đã trình bày ở phần trên, trong quá  
trình phát triển bộ tiêu chuẩnAUN-QA, khung  
đánh giá đã trải qua nhiều phiên bản khác  
nhau. Hiện tại phiên bản mới nhất của sự  
thay đổi này là phiên bản 3. Và trong bài viết  
này, nhóm tác giả sẽ sử dụng phiên bản mới  
nhất cũng như tập trung vào mô hình đảm  
bảo chất lượng (ĐBCL) cấp chương trình  
đào tạo (CTĐT).  
5 = Đang triển khai có hiệu quả với đầy  
đủ minh chứng.  
6 = Mẫu mực, có thể xem là thực tiễn tốt.  
7 = Xuất sắc, được coi là thực tiễn tối ưu  
(tầm quốc tế).  
Nhìn vào thang điểm với 7 mức ở trên ta  
có thể thấy rằng, việc cung cấp minh chứng  
là vô cùng cần thiết. Cho dù nội dung và cấu  
trúc chương trình đào tạo, chiến lược giảng  
dạy và học tập, kiểm tra đánh giá sinh viên,  
chất lượng đội ngũ giảng viên, chất lượng  
đội ngũ hỗ trợ, chất lượng sinh viên,… có tốt  
đến đâu đi nữa nhưng không đưa ra được  
các minh chứng cụ thể thì việc đạt chuẩn  
AUN - QA là rất khó khăn. Tuy nhiên, với 50  
tiêu chí thì việc lưu trữ các minh chứng này  
theo cách truyền thống không phải là một lựa  
chọn tốt. Do vậy, đòi hỏi cần có một cơ chế  
1.2.1 Mô hình đảm bảo chất lượng cấp  
chương trình đào tạo theo AUN-QA  
Mô hình ĐBCL cấp CTĐT theo AUN-QA  
được minh họa trong Hình 1 và chất lượng  
của các hoạt động đào tạo được đánh giá ở  
những khía cạnh sau:  
- Chất lượng đầu vào.  
- Chất lượng quá trình đào tạo.  
- Chất lượng đầu ra.  
Hình 1. Mô hình ĐBCL cấp CTĐT theo AUN-QA phiên bản 3.0  
[Phạm Thị Bích, và cộng sự, 2016]  
19  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
1.2.2. Danh sách bộ tiêu chuẩn trong  
AUN-QA phiên bản 3.0  
Đảm bảo chất lượng cấp CTĐT gồm  
11 tiêu chuẩn. Đây là cơ sở đánh giá chất  
lượng từ việc tổ chức, quản lý dạy và học  
theo tiêu chuẩn AUN-QA phiên bản 3.0.  
Danh sách các tiêu chuẩn này được liệt kê  
ở Bảng 1.  
Bảng 1. Các tiêu chuẩn trong AUN-QA 3.0  
Danh mục 11 tiêu chuẩn trong AUN-QA 3.0  
- Tiêu Chuẩn 1:  
- Tiêu Chuẩn 2:  
- Tiêu Chuẩn 3:  
- Tiêu Chuẩn 4:  
- Tiêu Chuẩn 5:  
- Tiêu Chuẩn 6:  
- Tiêu Chuẩn 7:  
- Tiêu Chuẩn 8:  
- Tiêu Chuẩn 9:  
- Tiêu Chuẩn 10:  
- Tiêu Chuẩn 11:  
Kết quả học tập mong đợi  
Mô tả chương trình đào tạo  
Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo  
Phương thức dạy và học  
Kiểm tra, đánh giá sinh viên  
Chất lượng giáo viên  
Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ  
Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên  
Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị  
Nâng cao chất lượng  
Đầu ra  
1.2.3. Danh sách các tiêu chí trong mỗi  
tiêu chuẩn  
Ứng với mỗi tiêu chuẩn cụ thể sẽ có tập  
các tiêu chí con đánh giá cho tiêu chuẩn đó.  
Bảng 2 liệt kê số lượng tiêu chí của từng tiêu  
chuẩn trong AUN-QA. Để minh họa, liệt kê  
chi tiết các tiêu chí của tiêu chuẩn 1 được  
trình bày trong Bảng 3.  
Hệ thống lưu trữ các tiêu chuẩn, tiêu chí  
này được tổ chức theo các thư mục. Mỗi  
tiêu chí lại chứa các thư mục con khác  
được gọi là thư mục minh chứng. Các thư  
mục minh chứng này sẽ lưu trữ những tập  
tin minh chứng.  
Bảng 2. Số lượng tiêu chí của từng tiêu chuẩn trong AUN - QA 3.0  
Danh sách tiêu chuẩn  
Số lượng tiêu chí tương ứng  
Tiêu Chuẩn 1  
Tiêu Chuẩn 2  
Tiêu Chuẩn 3  
Tiêu Chuẩn 4  
Tiêu Chuẩn 5  
Tiêu Chuẩn 6  
Tiêu Chuẩn 7  
Tiêu Chuẩn 8  
Tiêu Chuẩn 9  
Tiêu Chuẩn 10  
Tiêu Chuẩn 11  
3
3
3
3
5
7
5
5
5
6
5
11 Tiêu chuẩn  
50 tiêu chí  
20  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
Bảng 3. Các tiêu chí trong tiêu chuẩn 1:  
2. Thực trạng công tác quản lý hồ sơ  
minh chứng tại khoa Thư viện-Thông tin  
học phục vụ công tác kiểm định chất  
lượng theo chuẩn AUN-QA  
2.1. Thực trạng quản lý hồ sơ minh  
chứng tại Khoa Thư viện-Thông tin học  
Kết quả học tập mong đợi  
Tiêu chuẩn 1: Kết quả học tập mong đợi  
Hồ sơ minh chứng là một yếu tố then  
chốt nhằm tạo nên một nền tảng vững chắc  
giúp cho công tác kiểm định chất lượng  
theo chuẩn AUN-QA đạt hiệu quả cao. Hồ  
sơ minh chứng được lưu tại Khoa Thư viện-  
Thông tin học theo từng vị trí công việc  
khác nhau và bởi nhiều cán bộ giảng viên.  
Có hai phương thức lưu trữ chính: lưu trên  
máy cục bộ và lưu hồ sơ giấy trong các  
tập thư mục. Do hồ sơ được lưu theo từng  
mảng công việc khác nhau nên có một sự  
khó khăn khi cần gom chung lại để làm các  
báo cáo hoặc sắp xếp theo trật tự mới. Việc  
lưu trữ trên máy cục bộ, hồ sơ minh chứng  
sẽ ở dưới dạng các thư mục và tập tin theo  
cấu trúc phân cấp.  
Tiêu  
Nội dung tiêu chí  
chí  
Kết quả học tập mong đợi được  
xây dựng rõ ràng, tương thích  
với tầm nhìn và sứ mạng của  
nhà trường.  
Tiêu Chí  
1.1  
Kết quả học tập mong đợi bao  
Tiêu Chí  
gồm cả đầu ra chuyên ngành  
1.2  
và đầu ra tổng quát (kỹ năng  
mềm).  
Một ví dụ minh họa lưu trữ hồ sơ cho các  
mảng công việc trong hoạt động dạy học  
tại Khoa Thư Viện-Thông Tin học được tổ  
chức theo các thư mục lớn (cấp 1) trình bày  
trong Hình 2  
Tiêu Chí  
1.3  
Kết quả học tập mong đợi phản  
ánh rõ ràng yêu cầu của các  
bên liên quan.  
Hình 2. Quản lý hồ sơ minh chứng theo các thư mục trên máy tính  
Trongcácthưmclncócácthưmccon  
cấp 2 chứa nội dung các minh chứng theo  
từng mảng công việc khác nhau (Hình 3).  
Và hơn thế nữa, sự phân cấp này có thể  
mở rộng bởi các thư mục con cấp 3 và sâu  
hơn. Nhằm phân định rõ các nhiệm vụ của  
các tài liệu minh chứng.  
21  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
Hình 3. Thư mục con chứa các minh chứng  
Ở cấp lưu trữ thư mục nhỏ nhất và chi  
tiết nhất là các tập tin minh chứng. Tập tin  
minh chứng có thể là tập tin đa phương tiện  
như: báo cáo, văn bản, thống kê, số liệu,  
thuyết trình, ảnh, video… với nhiều kiểu tập  
tin khác nhau như docx, ppt, excel,… Do đó,  
cách lưu trữ này sẽ hạn chế số lượng cán  
bộ tham gia quản lý minh chứng vì chúng  
được lưu trên máy cục bộ.  
đổi cán bộ tham gia quản lý minh chứng thì  
họ dễ gặp khó khăn trong việc bàn giao.  
Người mới nhận nhiệm vụ cũng khó tiếp  
cận với danh mục các minh chứng đã được  
lưu trữ do cách thức lưu trữ còn nhiều điểm  
yếu, rời rạc, ít đồng bộ và còn nhiều thiếu  
sót. Hồ sơ minh chứng sẽ tăng lên ngày  
càng nhiều theo sự phát triển của khoa và  
bộ môn. Do vậy, nếu lưu trữ thủ công theo  
cách truyền thống nêu trên sẽ dẫn đến  
nhiều bất cập và dễ xảy ra sai sót.  
3.2. Các khó khăn của công tác lưu trữ  
minh chứng tại Khoa Thư viện-Thông tin học  
4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào  
việc lưu trữ cơ sở dữ liệu minh chứng  
phục vụ công tác kiểm định chất lượng  
theo AUN-QA  
Hồ sơ minh chứng được lưu trữ theo cách  
thủ công là chủ yếu, tuy có lưu tập tin trên  
máy cục bộ nhưng vẫn còn rời rạc. Do vậy,  
việc tìm kiếm gặp khó khăn vì không có bộ  
danh mục tra cứu được tổ chức tốt. Điều  
này dẫn đến hiệu quả quản lý thấp và tốn  
nhiều thời gian. Ngoài ra, trong quá trình  
lưu trữ sẽ phát sinh những minh chứng khó  
hoặc không thể xác định được loại danh  
mục để lưu trữ cho hợp lý và rõ ràng về mặt  
ngữ nghĩa. Việc lưu trữ thủ công và lưu trữ  
trên máy cục bộ còn thiếu đồng bộ, gây ra  
sự khó khăn khi cần bổ sung và sửa đổi.  
Như đã phân tích ở trên, việc lưu trữ một  
khối lượng lớn minh chứng thật không hề  
đơn giản. Để giải quyết bài toán đó, Khoa  
Thư viện-Thông tin học đã tìm hiểu và đưa  
ra một giải pháp lưu trữ minh chứng hiệu  
quả, thân thiện và khoa học nhất: đó là triển  
khai và sử dụng bộ phần mềm Sharepoint  
của Microsoft.  
SharePoint, một sản phẩm phần mềm  
web được triển khai trên môi trường mạng  
Một hạn chế khác nữa là, khi cần thay  
22  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
Intranet, giúp việc lưu trữ, chia sẻ được dễ  
dàng và thuận tiện hơn. Với sức mạnh lưu  
trữ không giới hạn và tính năng tạo lập môi  
trường làm việc cộng tác tốt, SharePoint là  
một giải pháp hoàn toàn phù hợp để xây  
dựng một hệ thống lưu trữ dữ liệu minh  
chứng nhất quán và hoạt động hiệu quả.  
nhiều thành viên, cần có một môi trường  
cộng tác giúp các thành viên có thể làm  
việc phối hợp với nhau trên thư mục dữ  
liệu mà mình quản lý trong kho dữ liệu. Hệ  
thống cần cung cấp khả năng phân chia  
quản lý dữ liệu cho các thành viên trong  
kho, cung cấp cơ chế làm việc cộng tác  
trên tập tin thư mục, giúp quá trình cập nhật  
và quản lý kho tiện lợi và nhanh chóng hơn.  
4.1. Yêu cầu chức năng hệ thống  
Để hỗ trợ mục đích lưu trữ minh chứng  
nhằm đánh giá chương trình đào tạo theo  
AUN-QA cũng như đảm bảo tính bảo mật  
trong vấn đề truy xuất của các thành viên.  
Hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu minh chứng  
cần đáp ứng những chức năng chính sau:  
4.1.3. Chức năng phân quyền và quản  
lý truy xuất  
Hệ thống được quản lý bởi nhiều phân  
hệ người dùng trong hệ thống, tùy theo cấp  
bậc và quyền hạn của mỗi thành viên mà  
họ sẽ được chỉ định quản lý các thư mục  
cũng như cung cấp các tài liệu minh chứng  
nào. Nhằm đảm bảo tính toàn vẹn và bảo  
mật của dữ liệu, hệ thống cần có chức năng  
quản lý người dùng, quản lý nhóm. Và hơn  
thế nữa, ứng với mỗi phân hệ cần có cơ  
chế quản lý phân quyền, cho phép thiết lập  
các cấp độ truy xuất tài liệu, đảm bảo tính  
bảo mật của hệ thống lưu trữ.  
4.1.1. Chức năng quản lý tập tin theo  
phân cấp tiêu chuẩn và tiêu chí  
Hệ thống lưu trữ cần cung cấp chức năng  
quản lý các tiêu chuẩn và tiêu chí trong bộ  
AUN - QA. Mỗi tiêu chuẩn là một đơn vị  
đánh giá chất lượng, trong mỗi tiêu chuẩn  
bao gồm các tiêu chí. Mỗi tiêu chí được thể  
hiện bởi tập các tài liệu minh chứng được  
thu thập trong quá trình đào tạo. Do đó, hệ  
thống phải cung cấp cơ chế linh động cho  
phép phân cấp lưu trữ phức tạp theo thư  
mục tập tin. Đảm bảo tính toàn vẹn và dễ  
dàng truy xuất của dữ liệu.  
4.1.4. Chức năng tìm kiếm thông minh  
Hệ thống sẽ được vận hành trong một  
khoảng thời gian dài và số lượng tập tin thư  
mục sẽ tăng dần theo thời gian. Cần có cơ  
chế tìm kiếm thông minh hiệu quả trên hệ  
thống minh chứng, đảm bảo tính tin cậy và  
dễ dàng truy xuất dữ liệu được lưu. Cung  
cấp các tác vụ tìm kiếm theo tên, loại tập  
tin, kết hợp các biểu thức tìm kiếm giúp quá  
trình tìm kiếm trở nên tiện lợi.  
- Cơ chế quản lý phiên bản tài liệu  
Trong quá trình hoạt động, kho dữ liệu  
có thể sẽ được cập nhật liên tục nên vấn  
đề cập nhật mới được xem là tác vụ quan  
trọng. Do đó, hệ thống phải cung cấp cơ  
chế quản lý các phiên bản tài liệu, nhằm  
lưu vết những thay đổi và tác nhân làm  
thay đổi nó. Cung cấp khả năng dễ dàng  
truy xuất tất cả các phiên bản thay đổi của  
một tài liệu lưu trữ.  
4.2. Thiết kế giao diện xây dựng chức  
năng hệ thống  
Dựa trên yêu cầu về chức năng hệ  
thống cần phải có, chúng tôi tiến hành thiết  
kế xây dựng các chức năng của hệ thống  
nhằm đảm bảo tính tiện dụng trong lưu trữ  
minh chứng.  
4.1.2. Chức năng phân chia công việc  
Do đặc thù của lưu trữ, công việc quản  
lý và cập nhật hệ thống được quản lý bởi  
23  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
Hình 4. Trang chủ hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu minh chứng  
4.2.1. Giao diện trang chủ  
vụ (Hình 4)…  
4.2.2. Trang tra cứu danh mục tiêu  
chuẩn và tiêu chí  
Liệt kê danh mục các tiêu chuẩn và dễ  
dàng truy xuất các tiêu chí của tiêu chuẩn  
đó (Hình 5).  
Hiển thị thông tin tổng quan các liệt kê  
chức năng có trong hệ thống lưu trữ, bao  
gồm những chức năng chính cho phép tra  
cứu danh mục minh chứng, hướng dẫn sử  
dụng, thảo luận nhóm và phân chia nhiệm  
Hình 5. Trang tra cứu các tiêu chuẩn và tiêu chí theo AUN - QA phiên bản 3  
24  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
4.3.3. Trang quản lý các thư mục minh  
chứng trong hệ thống  
mục trong hệ thống (Hình 6 (a)). Ứng với  
mỗi thư mục sẽ cung cấp các chức năng  
quản lý tập tin, phân quyền tương tác…  
quản lý phiên bản (xem Hình 6 (b)).  
Mỗi tiêu chí được lưu dưới dạng một thư  
Hình 6. Trang quản lý danh mục thư mục minh chứng (a)  
và quản lý tập tin minh chứng (b).  
4.3.4. Trang quản lý phân quyền trong  
hệ thống  
bởi nhóm. Ứng với mỗi người dùng và phân  
hệ nhóm, cho phép thiết lập quyền truy  
cập dữ liệu với nhiều cấp độ. Chúng ta có  
thể thiết lập ở cấp độ kho lưu trữ, thư mục  
minh chứng hay thấp hơn nữa là ở cấp độ  
tập tin (Hình 7).  
Trang cung cấp chức năng quản lý  
người dùng trong hệ thống. Ngoài ra còn  
cung cấp cơ chế tạo phân hệ người dùng  
Hình 7. Trang phân quyền người sử dụng theo cá nhân hoặc theo nhóm  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
25  
NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI  
hoc/aunqa-cai-dich-cua-nhung-truong-dai-  
hoc-huong-den-chat-luong-1303143831.htm  
(Truy cập ngày 12/11/2017)  
2. Phạm Thị Bích, Nguyễn Thị Thanh Nhật,  
Nguyễn Tiến Công và Nguyễn Thị Lê Na  
(2016). Đánh giá chất lượng cấp chương trình  
theo tiêu chuẩn AUN-QA phiên bản 3.0, Nhà  
xuất bản Đại học Quốc Gia TP. HCM.  
3. Nguyễn Thị Ánh Đào (2013), Tác động  
của việc đánh giá cấp chương trình đào tạo  
theo bộ tiêu chuẩn AUN-QA đối với các khoa  
thuộc các trường đại học thành viên Đại học  
Quốc gia TP. HCM, Luận văn thạc sỹ giáo dục  
học, Đại học Quốc gia Hà Nội.  
4. Mr.Johnson Ong Chee Bin (2016), Asean  
university network quality assurance: Guide to  
AUN-QA assessment at institutional level. P.7.  
Kết luận  
AUN-QA đang được rất nhiều trường  
đại học hướng tới như một chuẩn kiểm  
định chất lượng quốc tế. Việc ứng dụng  
công nghệ thông tin đã giúp cho công tác  
quản lý hồ sơ minh chứng được thuận lợi  
hơn, khắc phục được các khó khăn, nhược  
điểm mà cách lưu trữ truyền thống đang  
gặp phải. Chúng tôi đã đề ra một giải pháp  
giúp giải quyết những vấn đề bất cập khi  
lưu trữ các dữ liệu minh chứng theo bộ tiêu  
chuẩn AUN-QA 3.0 bởi việc sử dụng phần  
mềm Sharepoint. Đây là phần mềm mạnh  
mẽ cho phép quản trị nội dung tài liệu điện  
tử hiệu quả trong môi trường cộng tác. Kết  
quả đạt được đã góp phần quan trọng phục  
vụ công tác chuẩn bị kiểm định chất lượng  
đào tạo theo chuẩn AUN-QA của Khoa  
Thư viện-Thông tin học trong thời gian tới.  
5. AUN Secretariat (2001), Report of the  
First Workshop on AUN-QA for CQOs, Kuala  
Lumpur.  
(Ngày Tòa soạn nhận được bài: 10-3-2018;  
Ngày phản biện đánh giá: 20-5-2018; Ngày  
chấp nhận đăng: 15-6-2018).  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Mạnh Tuấn (2017). AUN-QA: Cái đích của  
những trường đại học hướng đến chất lượng.  
Mời các tổ chức, đơn vị và cá nhân  
giới thiệu sản phẩm và dịch vụ khoa học và công nghệ  
trên Tạp chí Thông tin và Tư liệu  
Thông tin và Tư liệu là tạp chí hàng đầu của ngành thông tin, thư viện và thống  
kê KH&CN Việt Nam, do Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia xuất bản.  
Là một cơ quan ngôn luận có uy tín trong ngành, Tạp chí Thông tin và Tư liệu đã  
được xếp vào danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công  
trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư và phó  
giáo sư. Với nội dung phong phú, thiết thực và chất lượng học thuật cao, Tạp chí  
luôn nhận được sự quan tâm của đông đảo bạn đọc là các nhà quản lý, nhà nghiên  
cứu, cán bộ chuyên môn và sinh viên trong ngành.  
Tạp chí được phát hành trên toàn quốc với định kỳ 6 số/1 năm và luôn có mặt  
trong các cơ quan thuộc mạng lưới thông tin, thư viện và thống kê KH&CN các tỉnh,  
thành phố, các cơ quan nghiên cứu và nhà trường.  
Các sản phẩm và dịch vụ khoa học và công nghệ thông qua Tạp chí sẽ được  
giới thiệu tới đông đảo người dùng cả nước với hiệu quả cao.  
Mọi chi tiết xin liên hệ:  
Tạp chí Thông tin và Tư liệu  
24 Lý Thường Kiệt - Hà Nội  
Điện thoại: 024.39349105  
Email: tapchitttl@vista.gov.vn  
26  
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - 4/2018  
pdf 10 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Giải pháp quản lý hồ sơ minh chứng phục vụ công tác kiểm định chất lượng đào tạo theo chuẩn AUN - QA", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiai_phap_quan_ly_ho_so_minh_chung_phuc_vu_cong_tac_kiem_din.pdf