Tiểu luận Cơ học chất lỏng

Tiểu luận cơ học chất lỏng  
Tiểu luận  
CƠ HỌC CHẤT LỎNG  
Bài 1.6  
Một bình bằng thép có thể tích tăng 1% khi áp suất tăng thêm 70Mpa. ở điều kiện chuẩn (áp  
suất p=101,3 Kpa) , bình chứa đầy 450kg nước ( = 1000kg/m3).  
Biết suất đàn hồi K= 2,06.109 Pa.  
Hỏi khối lượng nước cần thêm vào để tăng áp suất lên thêm 70Mpa.  
Giải  
Ta có hệ số đàn hồi :  
p  
k = -v  
=2,06.109 (Pa)  
V  
70.106  
-0,45.  
= 2,06.109 (Pa)  
ΔVmoi  
ΔVmoi = -15,3.10-3 (m3)  
Do áp suất tăng thì V giảm  
Để đầy bình ta phải thêm vào  
1
mthêm = 15,3 (kg) + mban đầu  
.
=19,8 (kg)  
100  
Bài 1.7  
Xác định sự thay đổi thể tích của 3m3 không khí khi áp suất tăng từ 100Kpa đến 500Kpa.  
Không khí ở nhiệt độ 23oC ( xem như không khí lý tưởng)  
Giải  
Nhiệt độ không khí không đổi (23oC - xem như không khí lý tưởng)  
PV = const  
P1V1 = P2V2  
P
V2  
100 V2  
1
V2 0,6  
Ta có:  
P
V
500  
3
2
1
3
 V 30,6 2,4  
(m )  
1
Tiểu luận cơ học chất lỏng  
Bài 2.12  
0.85  
Một ống chứa đầy dầu  
C và D  
nối 2 bình A và B như hình vẽ, xác định áp suất tại 2 điểm  
Giải  
Tỉ trọng  
=0,85  
d =0,85.1000.9,81 = 8338,5 (N/m3)  
Pa = 0, chọn mặt đẳng áp tại mặt thoáng bình A  
Ta có: PB = d .0,5=4169,25 (Pa) =4,17 (kPa)  
PD = d .2,5 = 20846,25 (Pa) = 20,846 (kPa)  
Bài 2.15  
Xác định trọng lượng riêng của lưu chất X nếu biết độ chênh áp suất pA – pB = 1Kpa  
2
Tiểu luận cơ học chất lỏng  
Giải  
Theo đề ta có : PA – PB = 1 kPa  
1 =1  
2 =1,5  
PC = PA + 1 .0,1  
PD = PC + x .0,15 (2)  
PD = PB + 2 .0,2 (3)  
PD - PC = x .0,15  
1 =9,81.103 (N/m3)  
2 =9,81.1,5. 103 = 14,715 (N/m3)  
(1)  
(2)  
PB + 2 .0,2 - PA - 1 .0,1 = x .0,15  
-1000 + 14,715.103.0,2 – 0,1.9,81.103 = x .0,15  
x = 6413 N/m3  
Bài 2.32  
Một cửa van cung gồm một mặt cong có bán kính 5,4m, tâm C. van có thể quay quanh trục  
nằm ngang qua O. Khối lượng 1m dài của van là 3000kg . trọng lượng đặt tại tâm G  
1). Xác định áp lực nước tác dụng lên cửa van  
2). Xác định momen cần để kéo van cửa.  
3
Tiểu luận cơ học chất lỏng  
Giải  
Xác định áp lực nước  
Lực ngang  
Fx = (PG)x . AABG =YH2O.hG.2,4. 1 (1)  
Xét cung ABG, như hình nửa elip  
4 h 4 2,4  
1,02(m)  
ytrọng tâm =  
3 3   
hG = 2,4 -1,02 = 1,38 (m)  
(1)  
Fx = 9,81.103.1,38.2,4 = 32. 103(N) = 32(kN)  
4
Tiểu luận cơ học chất lỏng  
Lực thẳng đứng  
F2 = YH2O . V1  
Ta có:  
Xét tam giác BHC, ta có :  
5,22 3,32  
BH=  
= 4,3 (m)  
Xét tam giác AIC, ta có :  
5,22 0,92  
AI =  
= 5,3 (m)  
Vậy ta suy ra trọng tâm G không nằm trong diện tích cung AB  
Diện tính nửa elip :  
(5,34,3).2,4  
hb  
4
S=  
=
= 1,885(m2)  
4
V1 = 2,4 – 1,885 = 0,515 (m2)  
Fz = 9,81.103 . 0,515 = 5,05215 . 103  
Vậy áp lực H2O tác dụng lên cửa van  
Fx2 Fz2  
F =  
= 32,4 (kN)  
Điểm đặt lực  
Fx  
Fz  
tg  
= 6,4  
b) Momen cần để kéo van :  
5
Tiểu luận cơ học chất lỏng  
ta có :  
momen cần Mx + Mz > M ( momen O và P )  
M = ( mg ).3,6 = 3000.9,81.3,6 = 105948 (N)  
Vậy muốn kéo van phải tạo momen lớn hơn độ lớn 105948 (N)  
Bài 3.7 trang 65  
Các thành phần vận tốc của 1 phân tử lưu chất là :  
Ux = x2 ; uy = y2 ; uz = z2  
Xác định phương trình đường dòng đi qua A(2,4,-6)  
Giải  
Phương trình chuyển động Lagrange:  
dx dy dz  
dx dy dz  
x2 y2 z2  
ux uy uz  
dx dy  
Có:  
x2 y2  
Lấy tích phân 2 vế :  
1  
x
1  
y
dx  
dy  
y x  
xy  
C1   
C1  
(1)  
2
2
x y  
dy dz  
y2 z2  
Có  
Lấy tích phân 2 vế:  
dx  
dy  
z y  
zy  
1  
y
1  
z
C2  
(2)  
C1   
2
2
y z  
Do phương trình đường dòng qua A(2,4,-6)  
6
Tiểu luận cơ học chất lỏng  
Lấy tọa độ điểm A thế vào phương trình (1) và (2)  
4 2 1  
C   
(1)  
1
4.2  
6 4  
4
5
C2   
(2)  
24 12  
Vậy phương trình đường dòng đi qua A(2,4,-6) là:  
z y  
zy  
5
y x 1  
;
12  
xy  
4
Bài 4.41  
Nước chảy qua 1 đập tràn như hình vẽ . chiều cao đập so với đáy kênh thượng lưu là L1  
= 6m, so với đáy kênh hạ lưu là L2 = 7m. cột nước trên đỉnh đập là H = 2,3m. độ sâuco hẹp  
hc = 0,7m. lưu lượng nước qua 1m chiều dài đập là 8 m3/s.m  
1) tính năng lượng qua đập.  
2) tính lực nằm ngang tác dụng lên 1m chiều dài đập.  
Bài 4.35  
ống borda như hình vẽ. chiều dài ống đủ dài để vận tốc của chất lỏng ở gần đáy xem như  
bằng 0.tính tỉ số giữa diện tích của tia nước A, và diện tích ống Borda.  
Bài 5.7  
1 đĩa phẳng đường kính D quay quanh trục của với vận tốc x trong lưu chấtcó khối lượng  
riêng x, hệ số nhớt động học x. Chứng tỏ rằng công suất N có thể diễn tả:  
V 3  
D
D2  
v
V
D2  
N 3D5 f (  
)
hay N (  
) f (  
)
Giải  
Ta có hàm quan hệ 5 đại lượng N = f(  
Số đại lượng thứ nguyên : n=5  
Số đại lượng thứ nguyên độc lập m = 3  
Chọn 3 đại lượng lặp lại là D, p, v.  
Số đại lượng thứ nguyên  
Ta có  
[N] = ML2T3  
[D] = L  
[P] = ML-3  
[V] = L2T1  
[]= T2  
Xác định số  
2
[n]  
ML T3  
1 =  
1  
C1  
a1  
b
c1  
a1  
D p v  
L (ML3 )b1(L2T)c1  
1
ML2T3 = L(a1 -3b1 + 2c1) .Mb1.Tc1  
7
Tiểu luận cơ học chất lỏng  
b 1  
1
N
c 3   
1
1
D1 p1v3  
a1  1  
2   
Da2 pb2 vc2  
T1  
1  
L (ML3 )b2 (L2T)c2  
a2  
a 3b 2c 0  
a  2  
2
2
2
2
b 0  
b 0 2   
2
2
D2T  
c2 1  
c2 1  
Vậy ta có quan hệ thứ nguyên  
2
p1V 3  
D   
N=  
f
D
T
8
doc 8 trang baolam 27/04/2022 7520
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Cơ học chất lỏng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • doctieu_luan_co_hoc_chat_long.doc