Bài giảng Môi trường và con người - Chương 3: Tương tác giữa con người & môi trường (Phần 1)
11/21/2012
CHƯƠNG 3
TƯƠNG TÁC GiỮA CON NGƯỜI & MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm
2. Tác động của con người đến môi trường
3. Tác động của suy thoái môi trường đến con người
4. Một số ví dụ về biện pháp hạn chế/khắc phục
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
1
1. Khái niệm
Mối tương tác giữa con người và môi trường
Rất chặt chẽ và tương tác qua lại với nhau.
Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường
sống của mình từ môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên quy định cách thức
tồn tại và phát triển của con người
Con người tác động vào tự nhiên theo cả
2 hướng tích cực và tiêu cực
Ngạn ngữ Kenya:
“chúng ta cho môi trường bao nhiêu thì thiên nhiên sẽ đáp trả lại chúng ta bấy nhiêu”.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
2
1
11/21/2012
1. Khái niệm
Khi nghiên cứu mối tương quan giữa con người và môi trường, phải đánh giá tất cả
các khía cạnh ảnh hưởng, cả tiêu cực lẫn tích cực có thể xảy ra khi con người tác
động đến các đối tượng chung quanh.
Cần cân nhắc rất kỹ lưỡng về các hậu quả tiềm tàng
Xây thủy điện
Tích cực?
Tiêu cực?
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
3
1. Khái niệm
. Khả năng nhận thức và trình độ kỹ thuật công nghệ có chi phối rất lớn đến cách thức
con người tương tác với môi trường.
. Cùng 1 vấn đề, có nhiều cách tiếp cận các t/động đến m/trườngsẽ rất khác nhau.
Đập Hoover nhìn từ
trên cao. Trước đập là
hồ dự trữ nước Mead
– lớn nhất nước Mỹ
(dung tích 35,2 km3
nước). Sau đập là nhà
máy thủy điện với
Họa đồ thủy điện Sơn La (dự kiến sẽ phát
điện từ cuối năm 2010) – công trình thủy điện
lớn nhất Đông Nam Á, với dung tích hồ chứa:
9,26 km3 nước và công suất phát điện trung
bình hàng năm: 9,429 tỷ Kwh.
công suất phát điện
trung bình hằng năm
là 4200 tỷ Kwh.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
4
2
11/21/2012
1. Khái niệm
Tác động của con người vào môi trường tự nhiên:
Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố môi trường nhiên phục vụ
cuộc sống của mình.
Đã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc
bị động (khai thác đơn giản) đến cải tạo, chinh phục tự nhiên.
Sự tác động của con người tăng theo sự gia tăng quy mô dân số và theo
hình thái kinh tế:
Nông nghiệp săn bắt hái lượm < Nông nghiệp truyền thống < Nông nghiệp Công nghiệp hoá
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
5
1. Khái niệm
Con người đã tác động vào hệ thống tự nhiên như thế nào?
Tác động vào hệ thực vật
Tác động vào hệ động vật
. Canh tác, trồng trọt (hoạt động nông
. Săn bắt ĐV để làm nguồn thực phẩm
nghiệp)
. Thuần hoá ĐV hoang dã thành ĐV nuôi -
. Chặt phá rừng và trồng cây-gây rừng
hoạt động chăn nuôi phát triển.
. Lai tạo ra các giống mới, thực phẩm
. Săn bắt các loài ĐV không chỉ để ăn mà
biến đổi gen.
còn để chơi (thói quen ăn thịt thú rừng,
. Biết lựa chọn các loài TV cho các mục
ngâm rượu ở Việt nam, phong trào áo lông
đích sống của mình.
thú ở nước ngoài…)
. Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt
. Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt
chủng các loài TV quý hiếm
chủng các loài ĐV quý hiếm.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
6
3
11/21/2012
1. Khái niệm
Con người đã tác động vào hệ thống tự nhiên như thế nào?
Tác động vào hệ thống tài nguyên
Những thứ mà con người không thể
thiên nhiên
sử dụng được để ở đâu?
. Sử dụng nước để sinh hoạt, trong
. Thải nước thải sinh hoạt và SX ra các
nông –công nghiệp; đất để sản xuất
thuỷ vực
nông nghiệp…
. Chất thải rắn, nước thải và chất thải
. Gây ô nhiễm và làm cạn kiệt các
nguy hại được đánh đống, thải bỏ ra
nguồn tài nguyên này
môi trường đất
. Khai thác và làm cạn kiệt các nguyên
. Các loại khí thải trong quá trình SX
không tái tạo (tài nguyên khoáng sản…)
được xả thẳng vào môi trường không
. Khai thác và làm suy thoái nguồn tài
khí
nguyên có thể tái tạo (nước…)
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
7
1. Khái niệm
•
Môi trường cung cấp nguồn tài nguyên, không gian lãnh thổ sống cho con người
NHƯNG: Trái đất một vật thể hữu hạn, chỉ có khả năng tải và cung cấp một
lượng tài nguyên nhất định.
•
Môi trường cũng là nơi tiếp nhận các nguồn thải của con người
NHƯNG: Trái đất một vật thể hữu hạn, chỉ có khả năng thu nhận, biến đổi, làm
mới một lượng chất thải bỏ nhất định (khả năng tự hồi phục).
Con người làm Ô nhiễm và Suy thoái môi trường sẽ huỷ hoại chính
cuộc sống của con người;
Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính mình;
Mâu thuẫn giữa MÔI TRƯỜNG (bảo tồn) và PHÁT TRIỂN
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
8
4
11/21/2012
1. Khái niệm
•
Hằng năm, thiên nhiên cung cấp cho con người nhiều nguồn lợi/tài nguyên đồng thời
cũng có k/năng hấp thu nhiều chất thải. Sự chuyển đổi từ chất thải về dạng tài nguyên của
trái đất trong một năm là có giới hạn.
•
•
Hiện nay, nhu cầu của con người đang ngày càng vượt quá khả năng cung ứng/tiếp nhận
của tự nhiên trong một năm.
Trong năm 2009, ước tính loài người đã sử dụng vượt quá 40% khả năng cung ứng/tiếp
nhận của tự nhiên “vượt ngưỡng sinh thái” (ecological overshoot).
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
9
1. Khái niệm
- Sự vượt ngưỡng sinh thái bắt đầu xảy ra từ
những năm 1980.
- Sự vượt ngưỡng ngày càng nghiêm trọng.
Năm 2000, ngày bắt đầu vượt ngưỡng là
khoảng 1/11; năm 2009, ngày vượt ngưỡng
sớm hơn rất nhiều- ngày 25/9.
- Nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tiêu dùng/ xả
thải như hiện nay thì chỉ hơn 2 thập niên nữa,
cần phải có “2 trái đất” mới “đối trọng” được
nhu cầu tài nguyên đồng thời hấp thu hết chất
phát thải của chúng ta trong một năm.
1987
1990
1995
2000
2005
2009
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12
Ngày 25/9/2009
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
10
5
11/21/2012
1. Khái niệm
Tài nguyên không kịp phục hồi => cạn kiệt / biến mất hẳn
Hậu quả: suy thoái / thảm họa thiên nhiên
Cuộc sống con người?
Sự tồn vong của con người?
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
11
1. Khái niệm
. Không thể phát triển kinh tế nếu không có diễn ra những thay đổi này hay những thay đổi
khác trong môi trường tự nhiên bao quanh.
NHƯNG
. Phải làm sao cho những th/đổi đó không mang lại những thảm hoạ hay hậu quả có hại.
. Trong các th/phần của sinh quyển, có thể coi con người là đ/tượng trung tâm vì có khả năng
nhận thức và thay đổi hành vi, cải tạo, khai thác, chinh phục th/nhiên, có t/động quan trọng đối
với sự tiến hóa của sinh quyển.
với những chiều hướng biến đổi, suy giảm nhanh chóng và đáng kể của thiên nhiên dưới
t/động của q/trình phát triển của con người như hiện nay, thì cũng chỉ chính con người mới có
được những biện pháp ngăn chặn, phòng ngừa và sửa sai kịp thời để mong tránh được những
tai họa thiên nhiên.
Nghiên cứu sự quan hệ của mối tương quan con người và môi trường
giúp con người hoạch định được chiến lược sử dụng và quản lý thiên
nhiên, môi trường một cách có trách nhiệm.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
12
6
11/21/2012
2. Tác động của con người lên môi trường
2.1. Những tác động đến khí quyển
2.1.1 Ô nhiễm không khí
2.3. Những tác động đến thủy quyển
2.3.1 Biển và đại dương
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
2.2. Những tác động đến địa quyển
2.2.1 Suy thoái đất
2.3.2 Nước mặt và nước ngầm
2.4. Những tác động đến sinh quyển
2.4.1 Rừng bị phá hủy đến cạn kiệt
2.4.2 Suy giảm đa dạng sinh học
2.2.2 Cạn kiệt khoáng sản
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
13
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Vấn đề chính yếu của ô nhiễm môi trường, vì có thể gây tác động
sâu rộng, bao trùm cả con người và thiên nhiên.
Ô nhiễm không khí là sự có mặt trong không khí các loại chất ô nhiễm sinh ra từ
hoạt động của con người hoặc các quá trình tự nhiên với nồng độ đủ lớn và thời
gian đủ lâu, làm ảnh hưởng đến sự thoải mái, sức khoẻ, lợi ích của con người và
môi trường. (Theo TCVN 5966-1995)
Chất ô nhiễm không khí là gì?
Là những chất gây ra ô nhiễm không khí có tác
hại tới môi trường nói chung.
Các tác nhân gây ô nhiễm bao gồm chất thải có
thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí và các dạng năng
lượng như nhiệt độ, tiếng ồn.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
14
7
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Chất ô nhiễm không khí
Các loại oxit: NO, NO2, N2O, SO2, CO, H2S; các loại khí halogen (clo, brom,
iode); các hợp chất flo, các chất tổng hợp (ête, benzen).
Các chất lơ lửng (bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật), nitrate, sulfate, phân tử
cacbon, sol khí, muội, khói, sương mù, phấn hoa.
Các loại bụi nặng, bụi đất, đá, bụi kim loại
Khí quang hoá: ozone, NOx, aldehyde, etylen...
Chất thải phóng xạ, nhiệt độ, tiếng ồn.
Tác nhân ô nhiễm sơ cấp: là
những chất trực tiếp thoát ra từ các
nguồn và tự chúng đã có đặc tính
độc hại. Ví dụ như khí SO2 , NO,
H2S, NH3, CO, HF…
Tác nhân ô nhiễm thứ cấp: Bao gồm
những chất được tạo ra trong khí quyển do
tương tác hóa học giữa các chất gây ô
nhiễm sơ cấp với các chất vốn là thành
phần của khí quyển. Ví dụ SO3, H2SO4,
MeSO4, NO2, HNO3 ...
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
15
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Chỉ số đo ô nhiễm không khí
AQI (Air Quality Index): chỉ số chất lượng môi trường không khí dùng để theo
dõi chất lượng môi trường không khí hàng ngày.
EPA đã tính toán chỉ số AQI cho 5 chất ô nhiễm chính: tổng các hạt lơ lửng,
SO2,CO, O3, NO2 được tính theo mg/m3/giờ hoặc trong 1 ngày
Giá trị AQI
0 – 50
Ảnh hưởng đến sức khỏe
Tốt
Màu sắc
Xanh lá cây
Vàng
51 – 100
101 – 150
151 – 200
201 – 300
301 – 500
Ôn hòa
Không tốt đối với nhóm nhạy cảm
Không tốt cho sức khỏe
Có ảnh hưởng xấu
Độc hại
Cam
Đỏ
Tím
Nâu
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
16
8
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Nguồn gây ô nhiễm không khí
Nguồn nhân tạo
Nguồn tự nhiên
Núi lửa: SO2, H2S, HF, bụi…
Hoạt động gây ô nhiễm
Cháy rừng: tro bụi, các khí NOx và CO2, CO.
Bão bụi, bụi muối: …
đốt cháy nhiên liệu,
sản xuất hóa chất,
hạt nhân,
Các quá trình phân huỷ, thối rữa xác ĐTV: ...
khai khoáng,
nông nghiệp...
Có thể chia ra 3 nhóm gây ô nhiễm theo 3 cấp độ:
- Công nghiệp
- Giao thông vận tải
- Sinh hoạt (ô nhiễm KK trong nhà)
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
17
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Công nghiệp
Hoạt động gây ô nhiễm
Đối tượng: xí nghiệp nhà máy, nhà máy điện (nhiệt và hạt nhân), các lò đốt công nghiệp, …
là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất của con người.
các chất ô nhiễm chính phát thải từ nguồn này: CO2, CO, SO2, NOx, các chất hữu cơ bay
hơi (sơn, dung môi, …), muội than, bụi, dioxin, thủy ngân …
Đặc điểm: có nồng độ chất độc hại cao, thường tập trung trong một không gian nhỏ nhưng có
khả năng phát tán rất xa. Tùy thuộc vào quy trình công nghệ, quy mô sản xuất và nhiên liệu sử
dụng thì lượng chất độc hại và loại chất độc hại sẽ khác nhau.
Ví dụ: Nghiên cứu tại Đại học Washington và Phòng thí nghiệm quốc gia Argonne ở
Illinois, Mỹ, đã ước tính rằng 1/6 lượng thuỷ ngân hiện nay rơi xuống các hồ Bắc Mỹ là đến
từ châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, chủ yếu từ các nhà máy đốt than và lò đốt kim loại,
nhưng cũng đến từ những lò đốt rác. Lượng kim loại độc, như cadmium, mà các lò đốt rác
thoát ra thậm chí còn cao hơn ở các lò than.
Những lò đốt rác cũng chiếm một vai trò quan trọng trong việc thải ra dioxin. Các cuộc
phân tích đã cho thấy dioxin có thể di chuyển rất xa.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
18
9
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Công nghiệp
Hoạt động gây ô nhiễm
Sự phát tán khói thải từ khu công nghiệp rất xa
ngang qua một cánh đồng
Mỗi ngày trên thế giới có bao nhiêu
ống khói thải khí như thế này?
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
19
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Công nghiệp
Hoạt động gây ô nhiễm
Bảng: Các nhóm 5 lĩnh vực phát thải nhiều nhất các loại khí SO2, NO2, CO trong năm
2000 (theo số liệu của EDGAR Data)
Đối tượng
Sản xuất điện
SO2 (Gg)
53.592
Đối tượng
Giao thông
NO2 (Gg)
28.471
Đối tượng
CO (Gg)
527.064
Đốt và cháy rừng
Công nghiệp (không kể
hóa dầu)
Đốt nhiên liệu sinh
học
24.347
21.283
10.212
Sản xuất điện
24.792
21.450
9.630
250.758
185.813
27.413
Kim khí (trừ sắt)
Đốt và cháy rừng
Giao thông
Hđộng vận chuyển
(bao gồm hóa dầu)
Công nghiệp
(không kể hóa dầu)
Sinh hoạt và thương
mại
Sinh hoạt và thương
mại
Nông nghiệp và đốt
chất thải
8.117
Chuyển hàng hóa
9.574
16.397
Các hoạt động khác
32.789
Các hoạt động khác
32.692
Các hoạt động khác
68.882
Tổng:
150.339
Tổng:
126.610
Tổng:
1.076.327
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
20
10
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Giao thông Vận tải
Hoạt động gây ô nhiễm
Đối tượng: xe hơi, xe máy, máy bay, tàu thủy …
là nguồn gây ô nhiễm lớn đối với không khí, đặc biệt ở khu đô thị và khu đông dân cư.
các khí gây ô nhiễm phát ra bao gồm: CO, CO2, SO2, NOx, Pb (từ xăng), benzen, muội (từ
diesel); các bụi đất đá cuốn theo trong quá trình di chuyển; tiếng ồn …
Đặc điểm: khi mật độ giao thông lớn và quy hoạch địa hình, đường xá không tốt thì sẽ gây ô
nhiễm KK nặng cho khu vực, đặc biệt cho người tham gia lưu thông, cho hai bên đường…
Đây là tác nhân lớn nhất đối với ô nhiễm KK đô thị.
Ví dụ: phi cơ của 27 nước châu Âu phát thải khoảng 440.000 tấn CO2/ngày (cao hơn nhiều so
với 150.000 – 300.000 tấn CO2/ngày thải ra từ sự phun trào núi lửa tại Iceland tháng 4/2010).
Ở nước ta, theo thống kê vào tháng 7/2009, lượng môtô, xe máy không đạt tiêu chuẩn khí thải
(chuẩn Euro II cho xe 2 – 3 bánh, năm 2006) ở Hà Nội là 59% (trên tổng số ~ 2 triệu xe), ở tp.HCM là
52% (trên tổng số ~ 4,1 triệu xe).
Năm 2005, môtô, xe máy của Hà Nội và tp. HCM chỉ tiêu thụ 56% xăng (không tính diesel)
nhưng lại thải ra lần lượt 94%, 87% và 57% các chất độc hại Hydro carbon (HC), CO và NOx
trong tổng lượng phát thải của xe cơ giới.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
21
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Giao thông Vận tải
Hoạt động gây ô nhiễm
Bảng: Tiêu chuẩn Euro II (áp dụng
Bảng: Thành phần phát thải cơ bản từ động
cơ xăng và diesel
cho xe 2 – 3 bánh, năm 2006)
(theo European emission standards)
(theo Bùi Văn Ga và cộng sự, Ô tô và ô nhiễm môi trường, 1999)
Loại xe
CO
Hydro carbon
(g/km)
0,8
NOx
(g/km)
0,15
Chất ô nhiễm
(g/kg)
Xăng
Diesel
(g/km)
< 150 cm3
≥ 150 cm3
2
2
CO
20,810
172,830
29,100
2,325
1,146
175,640
5,740
0,3
0,15
CO2
Hydro carbon
SOx
3,800
NOx
19,788
1,432
24,581
1,327
R-COOH
R-CHO
Muội than (C)
Chì
1,125
0,944
1,250
0,625
6,250
0,000
Bụi chì
3,902
117,060
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
22
11
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Sinh hoạt
Hoạt động gây ô nhiễm
Bếp đun, lò sưởi dùng nhiên liệu than, củi,
dầu lửa, khí đốt…
Chất tẩy rửa, thuốc xịt khử mùi, sơn, keo
dán, thuốc nhuộm, thuốc uốn tóc, hơi dung
môi hữu cơ (formaldehyde HCHO, benzen
C6H6 ), …
Khu vực nhà xe thải hơi xăng dầu
Hút thuốc lá: bụi, CO, nicotin…
Phân hủy chất thải sinh hoạt: CH4, H2S, NH3
Khí phóng xạ radon (Rn) sinh ra từ vỏ trái
đất cũng có thể thâm nhập và tích lũy trong
nhà.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
23
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Sinh hoạt
Hoạt động gây ô nhiễm
Đặc điểm: ô nhiễm tương đối nhỏ, nhưng đặc biệt gây ô nhiễm cục bộ trong 1 hộ gia đình
hoặc vài hộ chung quanh. Nếu ngôi nhà/căn hộ không được thông thoáng, trao đổi khí tốt, thì
dù các nguồn phát thải rất nhỏ cũng có thể dẫn đến việc tích tụ khí độc hại với nồng độ cao,
thậm chí cao hơn nhiều lần so với không khí ngoài trời.
Ví dụ: ở Trung Quốc, mức độ ô nhiễm KK trong nhà trên cả nước cao gấp 5-10 lần so với KK
ngoài trời (theo báo cáo ngày 16/5/2010), đặc biệt ô nhiễm formaldehyde từ các VLXD và đồ
dùng gia đình khoảng 2,2 triệu dân tử vong/năm (gồm 1 triệu trẻ em dưới 5 tuổi).
Dung dịch dùng để giặt khô khiến quần áo và nội thất sinh ra tetrachloroethylene trong nhiều
ngày sau khi giặt. Vật nuôi trong nhà sinh ra bụi lông, vi khuẩn. Ra giường, thảm vải tạo ra rất
nhiều mạt bụi mịn. Máy điều hòa KK thường là nơi lý tưởng cho VSV và nấm mốc phát sinh.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
24
12
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Hiện trạng
- Những năm gần đây, việc kiểm soát ô nhiễm KK dần được quan tâm nhiều hơn do
đã nhận thức được rõ ràng hậu quả sâu rộng từ ô nhiễm KK.
- Tại nhiều nơi trên thế giới, mức độ ô nhiễm KK đang dần được cải thiện qua các
năm.
- Tuy nhiên, tại các thành phố lớn (megacities), do sự gia tăng dân số nhanhchóng
(cơ học) và tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa vượt bậc, mà việc kiểm soát ô
nhiễmtrở nên không kiểm soát nổi.
- Trong những năm gần đây, Trung Quốc đã vượt qua Mỹ, trở thành nước phát thải
mạnh nhất thế giới (20,7% tổng phát thải thế giới).
- Ấn Độ, Braxin cũng nổi lên là các nước đóng góp lượng khí thải đáng kể.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
25
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Hiện trạng
Ba phương pháp tính khí thải khác nhau:
Tổng khối lượng quy đổi năm 2007, Tổng
khối lượng quy đổi từ 1751-2006, Khối
lượng khí phát thải trên đầu người.
Khối lượng khí thải của các nước EU, Mỹ,
Nga, Trung Quốc so với toàn thế giới.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
26
13
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Nồng độ bụi lơ lửng và khí SO2 trong năm 2003
và 2006 tại 30 thành phố lớn của Trung Quốc
Hiện trạng
PM10: particulate matter – bụi có
kích thước nhỏ hơn 10 µm
T.chuẩn EU
40 µg/m3
T.chuẩn EU
20 µg/m3
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
27
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Hiện trạng
Một góc Bắc Kinh sau khi mưa và ngày nắng đầy khói bụi (tháng 8/2005)
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
28
14
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Hiện trạng – Việt Nam
- Tại Hà Nội và Tp. HCM:
- hàm lượng SO2, O3 tăng trung bình từ 10 đến 17%/năm,
- hàm lượng bụi PM10 tăng từ 4 đến 20%/năm,
- nồng độ khí NO2 tăng từ 40 đến 60%/năm.
- các chỉ tiêu về SO2, NO2, CO trong không khí chung quanh vẫn thấp hơn tiêu chuẩn
cho phép, trừ một số nút giao thông lớn.
- Ô nhiễm bụi: hiện diện ở hầu hết các đô thị, với nồng độ trung bình năm cao hơn tiêu
chuẩn cho phép (TCVN) từ 2-3 lần, ở các nút giao thông và khu đang xây dựng thì nồng độ
bụi vượt tiêu chuẩn 2-5 lần và 10-20 lần, theo thứ tự. Nồng độ bụi trong không khí đường
phố chủ yếu do bụi đường (trên 80%).
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
29
2.1 Khí quyển
-
2.1.1 Ô nhiễm không khí
Hiện trạng – Việt Nam
Sự gia tăng số lượng xe máy và nồng độ
khí CO trong không khí đường phố đô thị
Diễn biến nồng độ bụi trong không khí
đường phố đô thị từ 2001-2004 (nguồn: Cục
bảo vệ môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường)
tại Hà Nội và Tp.HCM (nguồn: Cục bảo vệ môi
trường, Bộ tài nguyên và môi trường)
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
30
15
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
• Hiệu ứng nhà kính
• Thủng tầng ozone
• Biến đổi khí hậu
• Mưa axit
Mang tính
toàn cầu
Xuất hiện cục
bộ, địa phương
• Khói quang hóa
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
31
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Hiệu ứng nhà kính – greenhouse effect
•
Nhiệt độ bề mặt cân bằng của TĐ được quyết định bởi sự cân bằng giữa
năng lượng mặt trời và năng lượng bức xạ của trái đất
•
•
Bức xạ mặt trời: các tia sóng ngắn dễ dàng xuyên qua lớp khí nhà kính
Bức xạ của trái đất: các tia sóng dài, năng lượng thấp, dễ dàng bị khí quyển giữ
lại bởi lớp khí nhà kính.
•
Các tác nhân hấp thụ bức xạ sóng dài: CO2, bụi, hơi nước, CH4, CFC v.v...
"Kết quả của sự trao đổi không cân bằng về năng lượng giữa trái đất với không
gian xung quanh, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ của khí quyển trái đất. Hiện tượng
này diễn ra theo cơ chế tương tự như nhà kính trồng cây và được gọi là Hiệu ứng
nhà kính".
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
32
16
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Tại sao
Sóng đến: ngắn?
Hiệu ứng nhà kính
Sóng đi: dài?
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
33
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Hiệu ứng nhà kính
Nguyên nhân:
•
Gia tăng các hoạt động tạo khí nhà kính (Sử
dụng NL: 50%; CN: 24%; NN:13%; Phá
rừng: 14%
tăng hàm lượng các khí nhà kính
(Các khí nhà kính là những khí thành phần trong bầu
khí quyển, gồm cả tự nhiên và nhân tạo, mà chúng có
khả năng hấp thụ và tái phát xạ phổ hồng ngoại
(UNFCCC, 1992) bao gồm hơi nước, CO2, CH4, N2O,
O3, CFCs…)
Khí nhà kính?
N2, O2, Ar
CO, HCl
•
•
Tỷ lệ đóng góp vào hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất: Hơi
nước 36–70%; CO2 9–26%; Mê tan 4–9%; Ôzôn 3–7%
Khai thác quá mức sinh khối, rừng, các hệ sinh thái …
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
34
17
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu là bất cứ sự thay đổi khí hậu nào theo thời gian có thể do bởi sự
dao động, thay đổi của tự nhiên hoặc là kết quả của hoạt động con người (Uỷ
ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu-IPCC).
Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC) định nghĩa
rằng biến đổi khí hậu (climate change) là một sự thay đổi của khí hậu (change of
climate), sự biến đổi mà được quy cho là bởi các hành động trực tiếp hoặc gián
tiếp của con người.
Thay đổi cường độ
hoạt động của quá
trình tự nhiên
Mực nước
biển dâng cao
Nhiệt độ KK,
đại dương tăng
Băng tan ở
Bắc cực
BĐKH
Th.phần và chất
lượng khí quyển
thay đổi
Di chuyển của các
đới khí hậu tồn tại
hàng nghìn năm
Năng suất sinh
học thay đổi
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va
35
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Biến đổi khí hậu
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
•
•
Nhiệt độ đã gia tăng từ khoảng
năm 1850-1899 tới 2001-2005 là
0.76oC.
Hàm lượng hơi nước bình quân
trong khí quyển đã tăng kể trong
thập kỷ 80 ở khu vực đất liền và đại
dương cũng như phần trên của tầng
đối lưu.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
36
18
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Biến đổi khí hậu
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
Các quan sát từ năm 1961 chỉ ra rằng nhiệt độ trung bình của đại dương đã gia tăng đến
độ sâu ít nhất khoảng 3.000 m.
Mực nước biển đã tăng với mức độ trung bình khoảng 1,8 mm hàng năm trong giai
đoạn 1961-2003. Và tốc độ này còn nhanh hơn trong khoảng thời gian 1993-2003 (3,1
mm hàng năm).
Nhiệt độ trung bình ở bắc cực đã tăng gần gấp 2 lần mức độ tăng nhiệt độ trung bình
trong 100 năm qua. Nhiệt độ ở phần đỉnh của các lớp băng hà vĩnh cửu ở Bắc cực đã
gia tăng (lên đến 3oC).
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
37
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Biến đổi khí hậu
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
Dữ liệu ảnh vệ tinh từ năm 1978 chỉ ra rằng các dải băng hà bắc cực đã bị co rút lại với mức
độ 2.7% cho mỗi thập kỷ và tốc độ giảm lớn hơn vào mùa hè khoảng 7.4% mỗi thập kỷ.
Biển băng Bắc Cực được chụp từ một thiết
bị trên vệ tinh nhân tạo của NASA vào
ngày 10/9/2008
Biển băng Bắc Cực được chụp từ một thiết
bị trên vệ tinh nhân tạo của NASA vào
ngày 16/9/2007.
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
38
19
11/21/2012
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Biến đổi khí hậu
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
Lượng mưa
Khô hạn đã
được quan sát
thấy ở khu
vực Sahara,
Địa Trung Hải,
phía nam châu
Phi, và các
đã tăng ở khu
vực phía đông
lục địa Nam
và Bắc Mỹ,
phía bắc châu
Âu, khu vực
phần của khu
vực Nam Á.
bắc và trung Á
Chuong 3 – Tuong tac giua con nguoi va moi truong
39
2.1 Khí quyển
-
2.1.2 Các hiện tượng đặc biệt
Biến đổi khí hậu
Chuong 3 – Tuo
40
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 3: Tương tác giữa con người & môi trường (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_3_tuong_tac_giua_co.pdf