Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Cách tiếp cận bảo vệ môi trường và tài nguyên - Đào Thị Việt Hương
CHƯƠNG 4
CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI
NGUYÊN
1
NỘI DUNG
2
3
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
Vai trò của pháp luật trong BVMT
Vai trò của Pháp luật đặc biệt quan trọng:
• Vì con người là nguyên nhân của các vấn đề môi
trường.
• Muốn BVMT, trước hết cần tác động đến suy nghĩ và
hành động của con người
Pháp luật với tư cách là hệ thống các quy phạm có thể
đánh giá, phán xét, xử lý, và điều chỉnh hành vi xử sự
của con người theo hướng tích cực cho MT và TNTN.
4
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua
các khía cạnh:
Pháp luật quy định các quy tắc mà con
người phải thực hiện khi khai thác và sử
dụng các yếu tố của môi trường.
5
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua
các khía cạnh:
Pháp luật quy định các chế tài hình sự,
kinh tế, hành chính đối với hoạt động khai
thác và sử dụng các yếu tố của môi trường.
6
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua
các khía cạnh:
Pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các tổ chức bảo vệ môi
trường
7
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua
các khía cạnh:
Vai trò to lớn của Pháp luật trong BVMT thể
hiện ở việc ban hành các Tiêu chuẩn môi trường.
Các TCMT sẽ là cơ sở pháp lý cho việc xác định
vi phạm, truy cứu trách nhiệm đối với hành vi
phạm luật môi trường.
8
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
Ý nghĩa của pháp luật trong BVMT được thể hiện qua
các khía cạnh:
Pháp luật có vai trò giải quyết các tranh
chấp môi trường.
9
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.1 Luật môi trường
Định nghĩa
Luật môi trường là một môn khoa học
Các nguyên tắc chủ yếu
Luật Môi trường Việt Nam
Các luật khác
10
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.1 Luật môi trường
Định nghĩa:
Luật môi trường là tổng hợp các quy phạm pháp
luật, các nguyên tắc pháp lý điều chỉnh các quan hệ
phát sinh giữa các chủ thể trong quá trình sử dụng
hoặc tác động đến các yếu tố môi trường nhằm bảo
vệ một cách có hiệu quả môi trường sống của con
người.
11
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.1 Luật môi trường
Luật môi trường là một môn khoa học
Đây là 1 môn khoa học pháp lý chuyên ngành
Có đối tượng nghiên cứu riêng: chú trọng đến khía
cạnh xã hội trong các vấn đề môi trường
Liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau
12
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.1 Luật môi trường
Các nguyên tắc chủ yếu
Đảm bảo quyền con người được sống trong môi trường
trong lành
Tính thống nhất trong quản lý và bảo vệ môi trường
Đảm bảo sự phát triển bền vững
Coi trọng tính phòng ngừa
13
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.1 Luật môi trường
Luật môi trường Việt Nam
Là lĩnh vực mới nhất trong hệ thống pháp luật Việt
Nam (lịch sử phát triển qua 2 giai đoạn trước và sau
1986).
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
Luật Bảo vệ Môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993
14
4.1 CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.1 Luật môi trường
Luật môi trường Việt Nam (tt)
Gồm 7 chương, 55 điều, có nội dung:
Chính thức hóa một số khái niệm về môi trường
Xác định nội dung và các phương thức quản lý nhà
nước về BVMT
Xác định quyền và nghĩa vụ phòng chống, khắc phục
suy thoái MT, ô nhiễm MT, sự cố MT
Quy định những nguyên tắc và nội dung cơ bản trong
lĩnh vực hợp tác Quốc tế về BVMT
Xác định các biện pháp khen thưởng và xử lý vi phạm
15
4.1.1 Luật môi trường
Các luật khác:
Luật bảo vệ và phát triển rừng 1991
Luật dầu khí 1993
Luật đất đai 1993 (sửa, bổ sung 1998)
Luật khoáng sản 1996
Luật tài nguyên nước 1998
Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
Bộ luật hình sự
16
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý
Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội
Pháp lệnh bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật
Pháp lệnh an toàn và kiểm soát bức xạ
17
4.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý
Nghị quyết, nghị định của Chính phủ:
Những NQ, NĐ có liên quan đến môi trường: vệ
sinh, phát triển rừng, danh mục thực vật quý
hiếm, quy định xử phạt vi phạm.
18
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.2 Các quy định và văn bản pháp lý
Văn bản môi trường:
Bên cạnh các văn bản của Chính phủ, các Bộ và
Cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh cũng ban hành
nhiều văn bản về môi trường
Vd: QĐ của Bộ trưởng Bộ KHCN&MT về việc tăng
cường trang thiết bị cho các trạm quan trắc môi
trường.
19
4.1.3 Các công ước Quốc tế
Các công ước quan trọng nhất mang tính toàn cầu
mà Việt Nam đã tham gia ký:
Công ước Ramsar 1971 (về các vùng đất ngập
nước)
Công ước về việc bảo vệ di sản văn hóa và tự nhiên
của Thế giới 1972
Công ước CITES 1973 (về buôn bán các loại động
thực vật hoang dã nguy cấp)
Công ước Marpol 1973 (về chống ô nhiễm do tàu
biển) và Nghị định thư 1978
20
20
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.3 Công ước Quốc tế
Công ước về luật biển 1982
Công ước Vienne 1985 về bảo vệ tầng ozone. Nghị
định thư Montréal 1987
Công ước Basel 1989 về kiểm soát vận chuyển qua
biên giới các phế thải nguy hiểm và việc xử lý chúng
Công ước về đa dạng sinh học 1992
Công ước khung về thay đổi khí hậu của LHQ 1992
21
Hội nghị Quốc tế quan trọng về BVMT
22
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
23
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
Tình hình ô nhiễm môi trường gia tăng
nghiêm trọng trong các nền kinh tế công
nghiệp đã dẫn đến hình thành nguyên tắc
“Người gây ô nhiễm trả tiền” (PPP -
Polluter Pays Principle)
24
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
Các công cụ kinh tế:
Lệ phí phát thải
Lệ phí sử dụng
Lệ phí sản phẩm
Giấy phép mua bán được
Hệ thống ký quỹ hoàn chi
25
4.1. CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
Các công cụ kinh tế:
Lệ phí phát thải
Đánh vào việc thải chất ô nhiễm vào MT không
khí, nước, đất, và gây tiếng ồn.
Lệ phí này liên quan với số lượng và chất lượng
của chất ô nhiễm và những tác hại gây ra cho
môi trường
26
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
Các công cụ kinh tế:
Lệ phí sử dụng
Lệ phí này liên quan đến chi phí xử lý, chi phí
thu gom và thải bỏ, chi phí quản lý.
27
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4.1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
Các công cụ kinh tế:
Lệ phí sản phẩm
Lệ phí này đánh vào sản phẩm có hại cho môi
trường khi được sử dụng trong các quy trình
sản xuất, hoặc khi tiêu thụ hay loại thải nó.
28
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4. 1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
Các công cụ kinh tế:
Giấy phép có thể mua bán
Đầu tiên, một mức độ ô nhiễm có thể chấp nhận
được xác định, và giấy phép được ban hành cho
việc xả thải như mức độ đã xác định
Giấy phép được phân phối như một quyền thừa
kế gây ô nhiễm.
Nếu người sở hữu giấy phép có thể giảm mức xả
thải thì có quyền bán giấy phép này cho những ai
có nhu cầu xả thải nhiều hơn
29
4.1 CÁC CÔNG CỤ KiỂM SOÁT VÀ MỆNH LỆNH
4. 1.4 Kiểm soát môi trường bằng kinh tế
Các công cụ kinh tế:
Hệ thống ký quỹ - hoàn chi
Là việc ký quỹ một số tiền cho các sản phẩm
có tiềm năng gây ô nhiễm. Nếu các sản phẩm
được đưa trả về các điểm thu hồi hợp pháp
(được quy định) sau khi sử dụng, thì tiền ký
quỹ sẽ được hoàn trả.
30
NỘI DUNG
31
4.2 CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
ISO 14000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về QLMT
Ra đời từ tháng 1 năm 1993.
Mục tiêu của ISO là cải thiện hoạt động về môi
trường của các tổ chức và kết hợp hài hoà các tiêu
chuẩn QLMT quốc gia khác nhau nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế.
32
4.2 CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
ISO 14000 được áp dụng ở Việt Nam gồm
33
4.2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
Lợi ích áp dụng ISO 14000
Thực thi ISO 14000 đem lại kết quả hoạt
động môi trường tốt hơn
Duy trì được khả năng đáp ứng các nghĩa vụ
về MT
Hạn chế tối đa các sự cố.
Uy tín của tổ chức tăng lên.
34
4.2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
Lợi ích áp dụng ISO 14000
Thực thi ISO 14000 sẽ giúp gỡ bỏ rào cản
thương mại, gia tăng hỗ trợ thương mại
Vì đây là các tiêu chuẩn Quốc tế được xây
dựng theo nguyên tắc thỏa thuận, thống nhất
quan điểm của các nước đối với nhãn sinh
thái, quản lý môi trường, đánh giá chu trình
sống sản phẩm…
Cách tiếp cận thống nhất này sẽ gỡ bỏ các
rào cản trong thương mại, hỗ trợ thương mại
trên thế giới
35
4.2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
Lợi ích áp dụng ISO 14000
Thực thi ISO 14000 sẽ thỏa mãn các yêu cầu
đối với tiêu chuẩn quốc tế
Là bộ tiêu chuẩn được sự thừa nhận của tất
cả các nước.
Thuận lợi cho nhu cầu thương mại quốc tế
36
4.2 CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
Lợi ích áp dụng ISO 14000
ISO 14000 cung cấp thuật ngữ chung
Cung cấp một hệ thống thuật ngữ chung
thống nhất về môi trường
Cho phép mọi người trên thế giới có ngôn
ngữ chung để nói về vấn đề QLMT, các tiêu
chuẩn chất lượng, chia sẻ kinh nghiệm và các
ý tưởng về bảo vệ MT
37
4.2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
Lợi ích áp dụng ISO 14000
Thực thi ISO 14000 sẽ tạo được sự nhất trí
về ý thức môi trường
Thúc đẩy việc triển khai thực hiện QLMT trên
phạm vi toàn cầu
Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi
trường sống
Phát triển khả năng trao đổi Quốc tế về quản
lý môi trường
38
4.2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
Lợi ích áp dụng ISO 14000
Thực thi ISO 14000 sẽ tăng cường nhận thức
về quy định pháp luật và QLMT
ISO 14001 yêu cầu tổ chức phải nhận thức
được tất cả các bộ luật và quy định pháp luật áp
dụng cho các khía cạnh môi trường của tổ chức
39
4.2. CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
4.2.1 ISO
Hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001
ISO 14001 là bộ tiêu chuẩn Quốc tế cho việc thiết
lập một hệ thống quản lý môi trường (EMS) trong
doanh nghiệp.
Quy định cơ cấu của một hệ thống EMS mà tổ
chức cần phải xây dựng
Là một công cụ để thực hiện thành công QLMT
40
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Cách tiếp cận bảo vệ môi trường và tài nguyên - Đào Thị Việt Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_4_cach_tiep_can_bao.pdf