Bài giảng Thẩm định Đầu tư Công - Bài 13: Phân tích phân phối

Bài 13: Phân tích phân phối  
Thẩm định Đầu tư Phát triển  
MPP19  
Học kỳ Hè, 2018  
(Sử dụng bài giảng các năm trước)  
Phân tích tính khả thi của dự án  
Phân tích tài chính  
Quan điểm tổng đầu tư và quan điểm chủ đầu tư  
Việc kết luận dự án khả thi về mặt tài chính dẫn đến quyết định  
chủ đầu tư sẵn sàng đầu tư vốn chủ sở hữu và các tổ chức tài  
chính sẵn sàng cho dự án vay vốn.  
Phân tích kinh tế  
Quan điểm của cả nền kinh tế  
Việc kết luận dự án khả thi về mặt kinh tế dẫn đến quyết định  
rằng dự án nên được nhà nước cho phép thực hiện vì nó đem lại  
lợi ích ròng cho cả nền kinh tế.  
Phân tích phân phối  
Tác động của dự án tới các nhóm khác nhau: ai là kẻ được và  
người mất và được/mất bao nhiêu nếu dự án được thực hiện?  
Tính bền vững của dự án không chỉ phụ thuộc vào việc dự án có  
khả thi về mặt tài chính và kinh tế (theo tiêu chí NPV, IRR) mà  
còn vào việc các đối tượng chịu tác động ủng hộ hay phản đối dự  
án.  
Phân phối tác động của dự án  
đến các nhóm đối tượng khác nhau  
Xác định các nhóm đối tượng chịu tác động của dự án:  
Chủ đầu tư dự án  
Người làm việc cho dự án  
Chính phủ  
Người sử dụng đầu ra của dự án  
Nhà sản xuất đầu ra cạnh tranh với dự án  
Người cung cấp đầu vào cho dự án  
Người sử dụng đầu vào cạnh tranh với dự án  
Các đối tượng khác chịu ngoại tác do dự án tạo ra.  
Gắn tác động của dự án với các dòng ngân lưu (lợi ích hay chi  
phí) cụ thể trong mô hình thẩm định.  
Lượng hóa tác động ròng bằng cách tính chênh lệch giữa NPV  
kinh tế và NPV tài chính (đều sử dụng suất chiết khấu là chi phí  
vốn kinh tế) ứng với mỗi dòng ngân lưu cụ thể.  
Phân bổ các giá trị tác động ròng của dự án tới các nhóm đối  
tượng chịu tác đng.  
Phân phối tác động của dự án: Lợi ích  
Ngân lưu (NPVe NPVf > 0)  
Tăng thặng dư người tiêu dùng  
Tăng thặng dư nhà SX  
Nhóm đối tượng  
Người tiêu dùng đầu ra được lợi  
Nhà cung ứng đầu vào được lợi  
Nhà nước được lợi  
Tăng thuế/Giảm trợ cấp  
Kiểm soát giá: giá trần  
Người tiêu dùng đầu ra được lợi  
Nhà cung ứng đầu vào được lợi  
Người LĐ phổ thông được lợi  
Phần còn lại nền kinh tế được lợi  
Phần còn lại nền kinh tế được lợi  
Đối tượng chịu ngoại tác được lợi  
Kiểm soát giá: giá sàn  
Sử dụng LĐ phổ thông với SWRF > 1  
D.thu hàng ngoại thương với SERF > 1  
Sử dụng vốn với WACC > ECOC  
Ngoại tác tích cực  
Phân phối tác động của dự án: Chi phí  
Ngân lưu (NPVe NPVf < 0)  
Nhóm đối tượng  
Giảm thặng dư người tiêu dùng  
Người dùng đầu vào cạnh tranh  
chịu thiệt  
Giảm thặng dư nhà SX  
Giảm thuế/Tăng trợ cấp  
Kiểm soát giá: giá trần  
Kiểm soát giá: giá sàn  
Nhà SX cạnh tranh chịu thiệt  
Nhà nước chịu thiệt  
Nhà cung ứng đầu vào chịu thiệt  
Người tiêu dùng đầu ra chịu thiệt  
Chi phí hàng ngoại thương với SERF > 1 Phần còn lại nền kinh tế chịu thiệt  
Sử dụng vốn với WACC < ECOC  
Ngoại tác tiêu cực  
Phần còn lại nền kinh tế chịu thiệt  
Đối tượng bị ngoại tác chịu thiệt  
Lợi ích và chi phí tài chính của Dự án HLD  
Với việc được vay ODA, chi phí  
vốn bình quân theo giá thực  
PV @ WACC (tỷ VNĐ)  
Lợi í ch  
của dự án bằng 1,84%.  
21.729  
Với chi phí vốn thấp và dự báo  
lưu lượng giao thông cao, dự  
án khả thi về mặt tài chính  
cho dù có chi phí đầu tư lớn.  
Sau khi hoàn vốn đầu tư ban  
đầu và trang trải chi phi hoạt  
động, lợi ích tài chính ròng  
của dự án bằng 7.368 tỷ VNĐ.  
Doanh thu phí giao thông  
Chi phí  
467  
55  
Chi phí vận hành thu phí  
Chi phí bảo trì hàng năm  
Chi phí duy tu  
453  
3.408  
9.977  
7.368  
Thuế TNDN  
Chi phí đầu tư  
Ngân lưu ròng  
Lợi ích và chi phí kinh tế của Dự án HLD  
Lợi ích kinh tế bao gồm tiết  
kiệm thời gian và tiết kiệm chi  
PV @ ECOC (tỷ VNĐ)  
phí vận hành phương tiện của  
Lợi í ch  
dự án đến từ hai hai tác  
động:  
Lợi ích giao thông  
Chi phí  
11,444  
Tác động thay thế khi xe đi  
đường hiện hữu chuyển sang  
đường cao tốc mới.  
Tác động tăng thêm khi chi phí  
đi lại giảm làm lượng hành  
Chi phí quản lý  
Chi phí bảo trì hàng năm  
Chi phí duy tu  
Thuế TNDN  
149  
21  
khách và hàng hóa tăng lên.  
160  
Chi phí đầu tư và chi phí hoạt  
động kinh tế được điều chỉnh  
từ các giá trị tài chính tương  
ứng theo hệ số tỷ giá hối đoái  
và hệ số lượng kinh tế.  
0
Chi phí đầu tư  
Ngân lưu ròng  
7,979  
3,136  
NPV kinh tế = 3.136 tỷ VNĐ.  
Phân phối lợi ích – chi phí  
Dự án mang lại lợi ích tài chính ròng cho chủ đầu tư  
là 7.368 tỷ VNĐ.  
Dự án mang lại lợi ích ròng cho cả nền kinh tế là  
3.136 tỷ VNĐ.  
Như vậy, trong khi mang lại lợi ích cho chủ đầu tư,  
dự án tạo ra một khoản thiệt hại ròng bằng 4.233 tỷ  
VNĐ (chênh lệch giữa NPV kinh tế và NPV tài chính)  
cho phần còn lại (PCL) của nền kinh tế.  
Vấn đề đặt ra là khoản thiệt hại ròng này được phân  
phối như thế nào cho những nhóm đối tượng chịu tác  
động của dự án (không kể chủ đầu tư).  
Khác biệt giữa chi phí vốn tài chính và chi phí  
vốn kinh tế  
Ngân lưu tài chính được chiết khấu bằng WACC còn ngân lưu  
kinh tế được chiết khấu bằng chi phí vốn kinh tế. Vì vậy, một  
phần khác biệt giữa NPV tài chính và NPV kinh tế của dự án là  
do khác biệt về suất chiết khấu tạo ra.  
Nếu dùng chi phí vốn tài chính để chiết khấu ngân lưu tài chính  
thì ta có kết quả:  
NPV tài chính @ WACC = 7.368 tỷ VNĐ  
Nếu dùng chi phí vốn kinh tế để chiết khấu ngân lưu tài chính  
thì ta có kết quả:  
NPV tài chính @ ECOC = -2.520 tỷ VNĐ  
Vậy một phần thiệt hại ròng cho PCL của nền kinh tế được tạo  
ra bởi khoản chênh lệch (-2.520 7.368) = -9.888 tỷ VNĐ.  
9.888 tỷ VNĐ phản ánh khoản chi phí mà phần còn lại của kinh  
tế phải chịu vì dự án được tài trợ với chi phí vốn 1,84% trong  
khi đối với nền kinh tế thì chi phí cơ hội của vốn là 8%.  
Lợi ích kinh tế ròng đối với nhóm đối tượng  
tham gia giao thông trên đường cao tốc  
Tổng lợi ích kinh tế:  
= PV(Lợi ích tiệm kiệm chi phí thời gian và chi phí phương tiện)  
= 11.444 tỷ VNĐ  
Tổng lợi ích kinh tế bao gồm lợi ích tài chính mà chủ đầu tư nhận  
được cộng với thặng dư người tiêu dùng.  
Lợi ích tài chính mà chủ đầu tư nhận được (c/k bằng ECOC):  
= PV(Doanh thu phí) = 6.892 tỷ VNĐ  
Thặng dư người tiêu dùng bằng tổng lợi ích kinh tế mà người tiêu  
dùng nhận được trừ đi số tiền tài chính trả cho dự án:  
= 11.444 – 6.892 = 4.553 tỷ VNĐ  
Vậy, trong tổng giá trị tác động đến PCL của nền kinh tế, người  
tiêu dùng (nhóm đối tượng tham gia giao thông) được lợi 4.553 tỷ  
VNĐ.  
Lợi ích ròng đối với lao động phổ thông  
Lợi ích ròng đối với LĐ phổ thông trong đầu tư ban  
đầu.  
PV(Chênh lệch tiền lương tài chính & kinh tế trong chi phí  
đầu tư ban đầu) = 381 tỷ VNĐ  
Lợi ích ròng đối với LĐ phổ thông trong bảo trì  
PV(Chênh lệch tiền lương tài chính & kinh tế trong chi phí  
bảo trì) = 1,5 tỷ VNĐ  
Lợi ích ròng đối với LĐ phổ thông trong duy tu  
PV(Chênh lệch tiền lương tài chính & kinh tế trong chi phí  
duy tu) = 11,6 tỷ VNĐ  
Vậy, trong tổng giá trị tác động đến PCL của nền kinh  
tế, LĐ phổ thông được lợi 394 tỷ VNĐ.  
Lợi ích ròng đối với ngân sách  
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản chi phí tài  
chính của của dự án, nhưng là lợi ích cho ngân sách.  
(Đối với nền kinh tế, giá trị hiện tại của thuế TNDN  
bằng 0 vì đó là một khoản chuyển giao giữa dự án và  
ngân sách).  
PV(Thuế TNDN) = 825 tỷ VNĐ  
Hết thời hạn thu phí, chi phí bảo trì và duy tu đường  
cao tốc sẽ được trang trải bằng tiền ngân sách. Chi  
phí ngân sách đối với hai hạng mục này là:  
PV(Chi phí bảo trì sau giai đoạn thu phí) = 2,2 tỷ VNĐ  
PV(Chi phí duy tu sau giai đoạn thu phí) = 23,2 tỷ VNĐ  
Vậy, tác động ròng của dự án tới ngân sách nhà nước  
bằng: 825 – 2,2 – 23,2 = 799 tỷ đồng.  
Chi phí đối với PCL của nền kinh tế  
Với SERF > 1, chi phí kinh tế của hàng và dịch vụ  
ngoại thương trong đầu tư ban đầu cao hơn chi phí tài  
chính tương ứng. Chênh lệch giữa chi phí kinh tế và tài  
chính của các hạng mục này do PCL của nền kinh tế  
chịu.  
PV(Chênh lệch chi phí kinh tế và tài chính của hàng và dịch  
vụ ngoại thương trong tổng đầu tư ban đầu) = 90,8 tỷ VNĐ  
Ta đã tính chênh lệch giá trị NPV kinh tế và tài chính  
do khác biệt về chi phí vốn tài chính và kinh tế tạo ra  
bằng 9.888 tỷ VNĐ. PCL của nền kinh tế cũng chịu tác  
động này.