Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế - Chương 4: Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế - Hồ Văn Dũng

Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM  
Khoa Thương mại - Du lịch  
26-Dec-19  
CHƯƠNG 4. BỘ CHỨNG TỪ TRONG TTQT  
4.1. Chứng từ tài chính (Financial Documents)  
4.2. Chứng từ thương mại (Commercial Documents)  
CHƯƠNG 4. BỘ CHỨNG TỪ  
TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
1
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
2
4
6
4.2. Chứng từ thương mại (Commercial Documents)  
4.1. Chứng từ tài chính (Financial Documents)  
1/ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)  
2/ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)  
1/ Hối phiếu (Bill of Exchange/ Draft)  
2/ Lệnh phiếu (Promissory note)  
3/ Séc (Cheque/ Check)  
3/ Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)  
4/ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)  
5/ Chứng từ bảo hiểm (Insurance document)  
- Đơn bảo hiểm (Insurance Policy)  
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)  
6/ Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality)  
7/ Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of Quantity)  
8/ Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight)  
9/ Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate)  
10/ Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate)  
11/ Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate)  
12/ Giấy chứng nhận khử trùng (Fumigation Certificate)  
13/ Một số chứng từ khác  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
3
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
4.2. Chứng từ thương mại  
4.2. Chứng từ thương mại  
1) Hóa đơn thương mại (tt)  
1) Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)  
Khái niệm: Hóa đơn thương mại là chứng từ do  
người bán lập để đòi tiền người mua khi bán  
hàng. Đây là chứng từ quan trọng phục vụ cho  
việc thanh toán quốc tế.  
Nội dung của hóa đơn thương mại:  
Tiêu đề  
Ngày, tháng, năm lập hóa đơn  
Tên, địa chỉ của người bán  
Tên, địa chỉ của người mua  
Tên hàng, đặc điểm của hàng hóa  
Số lượng hàng hóa  
Vai trò của hóa đơn thương mại:  
Là căn cứ để thanh toán tiền hàng  
Là cơ sở để giám sát, quản lý và tính thuế xuất nhập  
khẩu  
Đơn giá, điều kiện giao hàng theo INCOTERMS  
Tổng giá trị hóa đơn  
Là cơ sở để tính phí bảo hiểm hàng hóa  
Là cơ sở để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện hợp  
đồng  
Phương tiện vận tải  
Phương thức thanh toán  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
5
Hồ Văn Dũng  
1
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM  
Khoa Thương mại - Du lịch  
26-Dec-19  
4.2. Chứng từ thương mại  
4.2. Chứng từ thương mại  
2) Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List):  
3) Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L):  
Khái niệm: Phiếu đóng gói hàng hóa là chứng từ  
do người sản xuất hoặc người xuất khẩu lập  
nhằm liệt kê loại hàng và số lượng từng loại  
được đóng gói trong 1 kiện hàng (thùng hàng,  
container) nhất định khi đóng gói hàng gửi cho  
người mua.  
Khái niệm: Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở  
hàng hóa bằng tàu biển, do người chuyên chở hoặc đại  
diện của họ cấp cho người gửi hàng nhằm xác nhận việc  
hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển.  
Chức năng:  
Là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên chở hàng hóa đã được  
ký kết.  
Nội dung của phiếu đóng gói gồm:  
B/L là biên lai nhận hàng của người chuyên chở. Sau khi cấp vận  
đơn cho người giao hàng, người chuyên chở phải chịu trách  
nhiệm về tình trạng và số lượng hàng hóa đã ghi trong vận đơn và  
giao hàng cho người cầm vận đơn ở địa điểm đích thỏa thuận.  
Tên người bán  
Tên người mua  
Số hiệu của hóa đơn  
Số thứ tự của kiện hàng  
Cách thức đóng gói  
Loại hàng, số lượng hàng đóng trong từng kiện hàng,  
trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì  
B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu đối với những hàng hóa  
đã ghi trong vận đơn, cho phép người nắm bản gốc của vận đơn  
nhận hàng hóa khi tàu cập bến, có quyền bán hoặc chuyển  
nhượng hàng hóa ghi trên vận đơn.  
8
4.2. Chứng từ thương mại  
3) Vận đơn đường biển (tt)  
4.2. Chứng từ thương mại  
3) Vận đơn đường biển (tt)  
Tác dụng:  
Nội dung: Mặt trước vận đơn thường có những  
nội dung:  
Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất hoặc nhập  
khẩu.  
Tên người vận tải  
Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thương mại trong bộ  
chứng từ mà người bán gửi cho người mua hoặc ngân  
hàng để thanh toán tiền hàng.  
Số vận đơn (Number of Bill of Lading)  
Người gửi hàng (Shipper)  
Người nhận hàng (Consignee)  
Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhượng  
hàng hóa.  
Địa chỉ thông báo (Notify Address/ Notify Party)  
Tên con tàu/Hành trình (Ocean Vessel/ Voyage)  
Cảng xếp hàng (Port of Loading)  
Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)  
Nơi giao hàng (Place of Delivery)  
Làm căn cứ xác định lượng hàng đã gửi đi, dựa vào đó  
theo dõi việc thực hiện hợp đồng.  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
9
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
10  
4.2. Chứng từ thương mại  
3) Vận đơn đường biển (tt)  
4.2. Chứng từ thương mại  
3) Vận đơn đường biển (tt)  
Nội dung: Mặt sau vận đơn thường có những nội  
dung:  
Gồm những quy định có liên quan đến vận chuyển do hãng tàu in  
sẵn, người thuê tàu không có quyền bổ sung hay sửa đổi mà mặc  
nhiên phải chấp nhận nó.  
Nội dung: Mặt trước vận đơn thường có những  
nội dung (tt):  
.
Tên hàng (Name of Goods)  
Ký mã hiệu hàng hóa (Marks and Numbers)  
Cách đóng gói và mô tả hàng hóa (Kind of Packages; Description  
of Goods)  
Các định nghĩa  
Điều khoản chung  
Số kiện (Numbers of Packages)  
Điều khoản trách nhiệm của người chuyên chở  
Điều khoản xếp dỡ và giao nhận  
Điều khoản cước phí và phụ phí  
Điều khoản giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở  
Điều khoản miễn trách của người chuyên chở  
Trọng lượng cả bì hoặc thể tích của hàng (Total Weight or  
Measurement)  
Cước phí và chi phí (Freight and Charges)  
Số bản vận đơn gốc (Numbers of Original Bill of Lading)  
Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (Place and Date of Issue)  
Chữ ký của người vận chuyển  
.
Mặc dù là các điều khoản do các hãng tàu tự ý quy định, nhưng  
thường nội dung của nó phù hợp với quy định của các công ước, tập  
quán quốc tế vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
11  
Hồ Văn Dũng  
2
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM  
Khoa Thương mại - Du lịch  
26-Dec-19  
4.2. Chứng từ thương mại  
4.2. Chứng từ thương mại  
4) Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)  
4) Giấy chứng nhận xuất xứ (tt)  
Khái niệm: Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ do nhà  
sản xuất hoặc cơ quan có thẩm quyền (thường là Phòng  
Thương mại và Công nghiệp của nước xuất khẩu) cấp  
cho chủ hàng để xác nhận nơi sản xuất hoặc nguồn gốc  
xuất phát của hàng hóa.  
Nội dung:  
Tên, địa chỉ của người mua  
Tên, địa chỉ của người bán  
Tên hàng, số lượng, trọng lượng, ký mã hiệu  
Lời khai của chủ hàng về nơi sản xuất  
Xác nhận của cơ quan cấp C/O  
Nếu hợp đồng hoặc L/C không có đòi hỏi cụ thể thì đơn vị  
xuất khẩu có thể tự cấp C/O.  
Vai trò:  
Ngoài vai trò xác nhận nguồn gốc hàng hóa, giấy chứng  
nhận xuất xứ còn có một vai trò đặc biệt quan trọng đó là  
tạo nên một bộ phận xin miễn giảm thuế ở cảng nhập  
khẩu trong những trường hợp hàng hóa được trao đổi  
buôn bán giữa các quốc gia có dành cho nhau những qui  
13  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
14  
chế ưu đãi về thương mại, thuế quan.  
4.2. Chứng từ thương mại  
4.2. Chứng từ thương mại  
5) Chứng từ bảo hiểm (tt)  
5) Chứng từ bảo hiểm (Insurance Document)  
Khái niệm: Chứng từ bảo hiểm là chứng từ do  
người bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm  
nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và dùng  
để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và  
người được bảo hiểm. Trong mối quan hệ này, tổ  
chức bảo hiểm nhận bồi thường cho những tổn  
thất xảy ra vì những rủi ro mà hai bên đã thỏa  
thuận trong hợp đồng bảo hiểm, còn người được  
bảo hiểm phải nộp cho người bảo hiểm một số  
tiền nhất định gọi là phí bảo hiểm.  
Phân loại: Chứng từ bảo hiểm gồm 2 loại là đơn  
bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm.  
Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): là chứng từ do tổ  
chức bảo hiểm cấp, bao gồm những điều khoản chủ  
yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp  
đồng này. Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản  
chung có tính chất thường xuyên, trong đó người ta  
quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và người  
được bảo hiểm; Các điều khoản riêng về đối tượng  
bảo hiểm (tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, tên phương  
tiện chở hàng,..) và việc tính toán phí bảo hiểm.  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
15  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
16  
4.2. Chứng từ thương mại  
5) Chứng từ bảo hiểm (tt)  
4.2. Chứng từ thương mại  
6) Giấy chứng nhận chất lượng/phẩm chất  
(Certificate of Quality)  
Phân loại: (tt)  
Khái niệm: Giấy chứng nhận chất lượng là chứng  
từ xác nhận chất lượng hàng hóa phù hợp với  
tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu  
chuẩn quốc tế hoặc phù hợp với điều khoản của  
hợp đồng. Người cấp giấy chứng nhận chất  
lượng hàng hóa có thể là người sản xuất, cũng  
có thể do cơ quan giám định hàng hóa cấp hoặc  
tùy theo sự thỏa thuận của hai bên trong hợp  
đồng mua bán ngoại thương.  
Giấy  
chứng  
nhận  
bảo  
hiểm  
(Insurance  
Certificate): là chứng từ do người bảo hiểm cấp cho  
người được bảo hiểm để xác nhận hàng hóa đã được  
mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng. Nội dung của  
giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói  
lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho  
việc tính toán phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã  
thỏa thuận.  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
17  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
18  
Hồ Văn Dũng  
3
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM  
Khoa Thương mại - Du lịch  
26-Dec-19  
4.2. Chứng từ thương mại  
4.2. Chứng từ thương mại  
6) Giấy chứng nhận chất lượng/phẩm chất (tt)  
7) Giấy chứng nhận số lượng (Certificate of  
Quantity)  
Tác dụng: Giấy chứng nhận chất lượng là căn cứ  
chứng minh sự phù hợp giữa chất lượng của  
hàng hóa với quy định của hợp đồng hoặc L/C.  
Khái niệm: Giấy chứng nhận số lượng là chứng  
từ xác định số lượng hàng hóa mà người bán  
giao cho người mua. Giấy này có thể do đơn vị  
xuất khẩu lập hoặc do cơ quan giám định hàng  
hóa cấp.  
Tác dụng: Giấy chứng nhận số lượng thường  
được sử dụng trong trường hợp đối tượng mua  
bán là những hàng hóa mà người mua cần biết  
số lượng hơn là trọng lượng.  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
19  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
20  
4.2. Chứng từ thương mại  
4.2. Chứng từ thương mại  
8) Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of  
Weight)  
9) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật  
(Veterinary Certificate)  
Khái niệm: Giấy chứng nhận trọng lượng là  
chứng từ xác nhận khối lượng hàng hóa. Giấy  
này có thể do đơn vị xuất khẩu lập hoặc do cơ  
quan giám định hàng hóa cấp.  
Khái niệm: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật  
là chứng từ do cơ quan thú y cấp cho chủ hàng  
để chứng nhận hàng hóa không vi trùng gây dịch  
bệnh cho giống má, súc vật hoặc chứng nhận  
động vật đã được tiêm chủng để phòng dịch  
bệnh.  
Tác dụng: Giấy chứng nhận trọng lượng là cơ sở  
để người mua đối chiếu giữa hàng mà người bán  
đã gửi với hàng thực nhận về khối lượng của  
từng mặt hàng cụ thể.  
Tác dụng: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật là  
cơ sở xác định rõ phẩm chất hàng hóa, chứng  
minh hàng hóa phù hợp với hợp đồng, bổ sung  
giấy tờ để làm thủ tục xuất nhập khẩu.  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
21  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
22  
4.2. Chứng từ thương mại  
4.2. Chứng từ thương mại  
11) Giấy chứng nhận vệ sinh (Sanitary Certificate)  
10) Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật  
(Phytosanitary Certificate)  
Khái niệm: Là chứng từ xác định tình trạng không  
độc hại của hàng hóa đối với người tiêu thụ.  
Chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho  
chủ hàng nhằm xác nhận hàng hóa đã được kiểm  
tra và không có vi trùng gây bệnh cho người sử  
dụng.  
Khái niệm: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật là  
chứng từ do cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật  
cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa là thực vật  
hoặc sản phẩm thực vật là không có nấm độc, sâu  
bọ, cỏ dại … có thể gây bệnh cho cây cối ở nơi  
đường đi của hàng hóa hoặc ở nơi đến.  
Tác dụng: Đây là chứng từ nhằm xác định rõ phẩm  
chất của hàng hóa, chứng minh hàng hóa phù hợp  
với hợp đồng, bổ sung giấy tờ để làm thủ tục xuất  
nhập khẩu.  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
23  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
24  
Hồ Văn Dũng  
4
Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM  
Khoa Thương mại - Du lịch  
26-Dec-19  
4.2. Chứng từ thương mại  
12) Giấy chứng nhận khử trùng/ hun trùng  
(Fumigation Certificate)  
Khái niệm: Là giấy chứng nhận hàng hóa đã bảo  
đảm được các biện pháp phun, khử trùng nhằm  
tránh các loại bệnh dịch, nấm mốc, … có thể gây  
thiệt hại cho hàng hóa trên đường chuyên chở và  
gây hại cho người sử dụng. Giấy này do cơ quan  
nhà nước có thẩm quyền hoặc do công ty khử  
trùng cấp.  
Kết thúc chương 4  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
25  
26-Dec-19  
Hồ Văn Dũng  
26  
Hồ Văn Dũng  
5
pdf 5 trang Hứa Trọng Đạt 09/01/2024 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thanh toán trong kinh doanh quốc tế - Chương 4: Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế - Hồ Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_trong_kinh_doanh_quoc_te_chuong_4_bo_ch.pdf