Bài giảng Công nghệ đúc - Bài: Đúc áp lực

ĐÚC ÁP LỰC  
Từ khóa:  
- Die Casting  
- Pressure Die Casting  
1. Nguyên lý  
• Khuôn: kim loại  
• Kim loại lỏng được  
điền đầy khuôn  
dưới áp lực  
1. Nguyên lý  
(1): KLL được rót vào  
buồng ép qua lỗ rót  
(2): Piston ép đẩy KLL  
điền đầy hốc khuôn  
(3): KL đông đặc, nửa  
khuôn động (bên trái)  
mang vật đúc rời nửa  
khuôn tĩnh. Vật đúc  
được đẩy ra khỏi nửa  
khuôn động nhờ các  
chốt đẩy  
2. Những đặc điểm của  
việc điền đầy hốc khuôn  
• Với áp lực ép từ vài trăm đến vài ngàn  
kG/cm2 (đúc áp lực cao)  
Quá trình điền đầy khuôn :  
- Xảy ra trong vòng vài phần mười đến vài  
phần trăm giây  
- Với vận tốc nạp (vận tốc KL lỏng đi qua  
rãnh dẫn) rất cao: 20 – 120 m/s đúc  
được những vật đúc rất mỏng  
2. Những đặc điểm của  
việc điền đầy hốc khuôn  
Tính chất chuyển động của KL lỏng  
trong hốc khuôn phụ thuộc:  
- Vận tốc nạp (vnạp)  
- Độ nhớt & sức căng bề mặt của KL lỏng  
- Tương quan giữa chiều dày thành rãnh  
dẫn & chiều dày vật đúc  
- Các điều kiện nhiệt  
Chuyển động của KL lỏng  
trong hốc khuôn  
1. Chuyển động êm (hình 1):  
- Xảy ra khi vnạp nhỏ  
- Sử dụng với các vật đúc có hình dạng đơn  
giản, bằng hợp kim có khoảng kết tinh rộng,  
đòi hỏi cao về độ sít chặt  
hì nh 1  
hì nh 2  
Chuyển động của KL lỏng  
trong hốc khuôn  
2. Chuyển động rối (hình 2):  
- Xảy ra khi vnạp tương đối lớn  
- Do chuyển động rối dòng KL lỏng  
cuốn theo khí và các sản phẩm cháy của  
sơn khuôn. Khí nằm lại trong vật đúc dưới  
dạng rỗ kích thước 0,1-1,0 mm giảm  
đáng kể cơ tính vật đúc  
Chuyển động của KL lỏng  
trong hốc khuôn  
3. Chuyển động phân tán (hình 3):  
- Xảy ra khi vnạp lớn  
- Khi đập vào thành khuôn, dòng KLL bắn tóe & tạo  
với không khí thành hệ phân tán. Lớp vỏ rắn của VĐ  
cản trở việc thoát khí, khí nằm lại trong VĐ dưới  
dạng rỗ khí cực nhỏ giảm cơ tính vật đúc (ít tác  
hại hơn chuyển động rối)  
- Làm khuôn & ruột bị mòn nhanh, KL có thể bám dính  
vào khuô n  
- Đúc vật đúc thành mỏng, hình dạng phức tạp, đòi hỏi  
cao về chất lượng bề mặt và độ nét các đường viền  
Chuyển động phân tán  
hì nh 3  
3. Đặc điểm & phạm vi sử dụng  
3.1. Ưu điểm  
• VĐ đạt độ chính xác, độ bóng bề mặt cao (cao nhất  
trong các p/p đúc) hầu như không cần gia công  
cơ khí  
• Hoàn toàn không sử dụng HHLK, HHLR  
• Có thể đúc được vật đúc thành rất mỏng (<1mm)  
• Áp lực tác dụng lên KLL cao, tác dụng nguội nhanh  
của khuôn KL tổ chức HK đúc nhỏ mịn  
• Mức độ cơ khí hóa, tự động hóa cao điều kiện  
lao động được cải thiện  
• Năng suất rất cao (có thể 1000-3000 lần ép/giờ)  
3.1. Ưu điểm  
3.2. Nhược điểm  
• Giá thành khuôn ép rất  
cao, nhất là khi đúc các  
HK có nhiệt độ nóng  
chảy cao (HK Cu, thép  
…)  
• Vật liệu làm khuôn: HK  
chịu nóng đặc biệt, gia  
công cơ chính xác và  
nhiệt luyện thích hợp  
• Kích cỡ vật đúc bị giới  
hạn theo cỡ máy đúc  
3.2. Nhược điểm  
• Dòng KLL chảy vào  
khuôn cuốn theo bọt  
không khí + VĐ đông  
đặc nhanh VĐ bị rỗ  
khí không thể nhiệt  
luyện vì khi nung, rỗ  
khí nở ra làm biến  
dạng VĐ  
• Tỉ lệ thành phẩm nhỏ vì  
HTR lớn  
3.3. Phạm vi sử dụng  
Chi tiết đúc có:  
- Kích thước nhỏ  
- Yêu cầu rất cao về  
chất lượng bề mặt và  
độ chính xác về kích  
thước  
- Sản lượng đúc lớn  
3.3. Phạm vi sử dụng  
HK dùng để đúc áp lực nên có:  
- Khoảng kết tinh hẹp để VĐ có độ sít chặt cao  
- Độ chảy loãng tốt, không bám dính khuôn  
- Thành phần hóa học ổn định khi giữ lâu trong lò  
Các hợp kim thường đúc áp lực  
- Các HK Al đúc: AL2 (Al-Si), AL4 (Al-Mg-Mn-Si),  
AL7 (Al-Cu), AL10B (Al-Si-Cu) …  
- Các HK đồng thau: LC59-1 (đồng thau chì),  
AL80-3 (đồng thau silic) …  
- Thé p  
3.3. Phạm vi sử dụng  
3.3. Phạm vi sử dụng  
4. Khuôn đúc áp lực  
4.1. Yêu cầu đối với khuôn  
Các yêu cầu giống  
như khuôn kim loại  
tĩnh, ngoài ra:  
• Chịu được nhiệt độ  
cao hơn, áp lực lớn  
• Đạt yêu cầu về độ  
chính xác kích thước  
và độ nhẵn bóng bề  
mặt  
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ  
lâu của khuôn  
• Lựa chọn vật liệu làm khuôn phù hợp  
• Chế độ nhiệt luyện khuôn phải phù hợp  
• Kết cấu khuôn hợp lý  
• Nhiệt độ KL rót vào khuôn phải hợp lý. Nhiệt độ  
KL lỏng chỉ nên cao hơn nhiệt độ nóng chảy từ  
10 300C  
• Nhiệt độ khuôn không được phép quá cao để  
vật đúc không bị hàn dính vào khuôn (khuôn  
phải được làm nguội đúng mức)  
4.3. Vật liệu làm khuôn  
Để đúc các HK Zn, Al, Mg …:  
- 40Cr5MoV1Si (SKD 61)  
- 40Cr5MoVSi (SKD 6)  
Để đúc HK Cu:  
- 30Cr3Mo3V  
- 30Cr2W8V (SKD4, SKD5)  
- 40Cr8W2  
Để đúc thép: HK Mo, Mo-W …  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 51 trang baolam 27/04/2022 8240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ đúc - Bài: Đúc áp lực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_duc_bai_duc_ap_luc.ppt