Bài tập tìm phản lực và giàn phẳng

Bài 1  
Cho 1 cơ hệ như hình vẽ (hình  
1). Cho biết: , P1, P2.  
a.Hệ đã cho có luôn cân bằng  
với mọi loại tải tác động không?  
Tại sao?  
b.Nếu hệ cân bằng, hãy xác  
định các phản lực liên kết của  
các liên kết ngoại.  
c.Hãy xác định các ứng lực lên  
từng thanh thẳng trong hệ.  
Hình 1  
1
1. Hệ đã cho là hệ giàn phẳng vì  
hệ thỏa mãn tất cả 4 điều  
kiện sau đây:  
Tất cả các vật rắn trong hệ  
đồng phẳng và tải tác động  
cùng nằm trong mặt phẳng  
của hệ.  
Tất cả các vật rắn trong hệ  
đều là các thanh thẳng và có  
thể bỏ qua trọng lượng của  
chúng.  
Hai đầu cuối của mỗi thanh  
Hình 1  
thẳng có hai khớp bản lề.  
Tất cả các thanh thẳng  
trong hệ không chịu tác  
động của lực và moment ở  
giữa thanh mà chỉ chịu tác  
động của các lực tập trung  
tại các đầu cuối của các  
thanh.  
Hệ thỏa mãn cả 4 điều  
kiện nêu trên sẽ được gọi  
là hệ giàn phẳng.  
Hình 1  
2
2. Tính chất của hệ giàn phẳng:  
Tất cả các thanh trong hệ giàn phẳng chỉ chịu lực nén  
hoặc lực kéo dọc trục.  
Ứng lực  
Thanh chịu kéo  
Hai lực tác động lên 2 đầu cuối của mỗi thanh thỏa  
tiên đề 1 của tĩnh học và được gọi là các ứng lực tác  
động lên từng thanh trong hệ giàn.  
Nút giàn là nơi nối các thanh trong hệ giàn lại với nhau.  
Số khớp bản lề nội k ở mỗi nút giàn có t thanh nối với nhau  
được tính theo công thức:  
k = t – 1  
Với k: là số khớp bản lề nội tại  
Nút giàn  
nút khảo sát, t: là số thanh nối  
vào nút đó. A, B, C: là các nút  
giàn  
3
Mỗi thanh trong hệ giàn sẽ  
tác động 1 lực lên nút nối  
với nó. Lực này có phương  
trùng với đường thẳng của  
thanh, cùng độ lớn với lực  
do nút tác động lên thanh  
này nhưng ngược chiều.  
Nút giàn  
a. Tính bậc tự do của hệ:  
Ta có 2 khớp bản lề ngoại cố định và 4 khớp bản lề nội.  
Lý t
+ Nếu dofhệ ≤ 0 thì hệ luôn cân bằng với mọi loại tải tác động.  
+ Nếu dofhệ > 0 thì hệ không luôn cân bằng với mọi loại tải.  
Vậy hệ luôn cân bằng với mọi loại tải tác động vì dofhệ = 0  
4
b. Xác định các phản lực của các liên kết ngoại.  
Khảo sát sự cân bằng  
của toàn hệ  
Tự do hoá hệ (bỏ hết  
các liên kết ngoại):  
YD = 0  
Do thanh DC chỉ bị kéo  
nén theo phương X nên  
chỉ tạo ra phản lực theo  
phương x. Do đó YD = 0.  
Viết các phương trình cân  
bằng cho hệ lực:  
5
Giải hệ (1), (2), (3) ta nhận được:  
(2)YA = P2 > 0  
(3)XD = – (P1 + P2) < 0  
(1)XA = – P1 – XD =  
– P1 – [–(P1 + P2)] = P2 > 0  
Do XD < 0 nên chiều đúng của  
XD ngược chiều đã chọn.  
c. Dùng phương pháp tách nút:  
Để tính được ứng lực tác động lên các thanh trong hệ giàn  
thông thường người ta dùng phương pháp tách nút.  
Nghĩa là tách riêng từng nút trong hệ giàn để khảo sát sự  
cân bằng của nút đó.  
Ứng lực tác dụng lên thanh CD – thanh (hình 3)  
Hình 3a  
SC, = XD SC, = (P1 + P2)  
6
Khảo sát sự  
cân bằng của  
nút C  
Ta có:  
Ứng lực tác dụng lên & :  
7
Khảo sát sự cân bằng nút B (hình 4).  
Ta
Hình 4  
6 m  
8 m  
Bài 2  
C
A
8 m  
B
P2  
P1  
P1 = 800 N  
P2 = 400 N  
Tìm các phản lực tại gối C và cho biết các thanh chịu  
kéo hay chịu nén?  
8
Xét nút B  
y
FBA  
FBC  
450  
(1.1)  
400 N  
x
B
(1.2)  
800 N  
Giải 2 pt (1.1) và (1.2)  
(thanh chịu kéo)  
(thanh chịu kéo)  
Xét nút C  
y
FCA  
450  
x
C
(thanh chịu nén)  
Cy  
FBC  
9
P1  
P2  
Bài 3  
C
A
B
450  
450  
4 m  
D
E
4 m  
4 m  
P1 = 600 N  
P2 = 400 N  
Hãy cho biết các thanh chịu kéo hay chịu nén?  
Xét nút A  
y
600 N  
(thanh chịu nén)  
A
FAB  
450  
FAD  
x
(thanh chịu kéo)  
10  
Xét nút B  
y
400 N  
B
FBC  
600 N  
x
(thanh chịu nén)  
FBD  
(thanh chịu kéo)  
Xét nút D  
y
400 N  
8 N  
450  
FDC  
450  
FDE  
x
D
(thanh chịu kéo)  
(thanh chịu nén)  
11  
Bài 4  
D
C
2
3
r
c
1
A
B
a
b
y
x
Cho W = 80 N  
a = 6 m, b =9 m, c = 3 m, r = 0,5 m  
W
Tìm các thành phần phản lực tại A, B và C.  
Xét vật 1  
W
Ax  
W
Ay  
12  
By  
a
b
Ax  
Cx  
Bx  
Ay  
Cy  
Xét vật 3  
D
b
y
Xét vật 2  
Dx  
c - r  
r
W
Bx  
By  
13  
By  
a
b
Ax  
Cx  
Bx  
Ay  
Cy  
Xét vật 3  
D
Bài 5  
P
l
450  
q
B
C
M
2 l  
l
E
2 l  
l
α = 600  
F
A
14  
a) Hệ đã cho có luôn cân bằng với mọi loại tải khác hay  
không?  
b) Hãy tìm các phản lực liên kết tại A và C ứng với hai  
trường hợp của lực P  
i) P = ql  
ii) P = 2ql  
Cho biết l, moment M = 4ql2  
Bỏ qua trọng lượng của vật và ma sát.  
a) Tính bậc tự do của hệ  
Vậy hệ đã cho không luôn cân bằng dưới mọi tác động  
15  
D
Điều kiện để hệ cân bằng là thanh  
DF phải cân bằng hay Nc > 0 (1)  
P
l
Khảo sát sự cân bằng của thanh DF  
Tự do hóa thanh DF  
NC  
C
Viết pt cân bằng  
(2)  
M
y
l
(3)  
E
x
l
α = 600  
Thay (3) vào (1), ta có đk để hệ cân bằng  
(4)  
F
i) Cho P = ql. Ta có (4) thỏa. Vậy  
hệ cân bằng.  
Lúc này  
D
P
l
NC  
C
Khảo sát sự cân bằng của khung ABC  
Tự do hóa khung ABC  
M
y
l
E
x
l
α = 600  
F
16  
Khảo sát sự cân bằng của khung ABC. Tự do hóa khung ABC  
NCx  
B
C
Viết các phương trình cân bằng  
α
(5)  
(6)  
NCy  
Q = ql  
4/3 l  
NC  
2 l  
2 l  
y
(7)  
x
XA  
A
MA  
YA  
NCx  
B
C
α
NCy  
Q = ql  
4/3 l  
NC  
2 l  
2 l  
y
x
XA  
A
MA  
YA  
17  
B
C
Cho P = 2ql, ta có (4) không  
thỏa. Vậy hệ không cân bằng.  
Lúc này NC = 0  
Q = ql  
4/3 l  
2 l  
Khảo sát lại sự cân bằng của  
khung ABC  
2 l  
y
Giải lại hệ (5), (6) và (7) với Nc = 0  
x
XA  
A
MA  
YA  
Bài 6  
b
Các vật có  
trọng lượng  
a
b
bằng nhau.  
a
W = 0,0235  
a = 3  
b
a
b
b = 4  
Tìm  
các  
a
thành phần  
ngoại lực  
tác  
dụng  
lên vật ở  
dưới cùng.  
18  
Xét vật dưới cùng  
W
N
b
a
NA  
NB  
W
N1  
N3  
NA  
N2  
Xét cả hệ gồm 5 vật  
N4  
NB  
19  
Xét vật dưới cùng  
W
N
b
a
NA  
NB  
20  
pdf 20 trang baolam 26/04/2022 11900
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tìm phản lực và giàn phẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_tim_phan_luc_va_gian_phang.pdf