Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Cách tiếp cận bảo vệ môi trường và tài nguyên (Phần 2)
11/28/2012
2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG
Mục đích
– Thẩm tra sự tuân thủ luật và chính sách MT
– Xác định hiệu quả của HTQLMT sẵn có
cải thiện hiệu
năng của
– Đánh giá rủi ro, xác định mức độ thiệt hại từ
HTQLMT
quá trìnhhoạt động thực tiễn
Ý nghĩa
•
•
Là hoạt động kiểm soát giám sát độc lập, mang tính khách quan
Là một yêu cầu cần thiết đối với doanh nghiệp, giúp xác định chính xác và
nhanh chóng những rủi ro tiềm tàng để tìm ra giải pháp tốt hơn, tránhđược các
vấn nạn về môi trường.
•
•
Giúp đơn vị thực hiện tốt hơn chương trình QLMT
Dù không thay thế được công tác thanh tra môi trường, kiểm toán môi trường
có thể hỗ trợ và bổ sung nhữngkết luận cần thiết trong việc tìm phương thức
sắp xếp và sử dụng nguồn lực có hiệu quả hơn .
Chuong 4 – Cach tiep can
57
2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG
Lợi ích
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Nâng cao nhận thức về môi trường
Cải tiến việc trao đổi thông tin
Giúp các đơn vị có ý thức chấp hành tốt hơn các quy định về môi trường
Ít gây những hậu quả bất ngờ trong sản xuất
Tránh được các vi phạm liên quan đến thưa kiện
Là biểu hiện tốt đẹp với cộng đồng, chính quyền
Tăng điều kiện an toàn trong sản xuất, giảm chi phí bảo hiểm
Tăng hiệu quả sử dụng nguyên liệu, tiết kiệm chi phí sản xuất
Giảm thiểu chất thải, giảm chi phí xử lý
Tăng uy tín thương hiệu
Chuong 4 – Cach tiep can
58
1
11/28/2012
2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG
1.4.1 Kiểm toán hệ thống quản lý môi trường
Là một quá trình kiểm tra xác nhận một cách có hệ thống và được lập thành văn
bản để có được các chứng cứ và đánh giá một cách khách quan nhằm xác định
xem HTQLMT của tổ chức có phù hợp với tiêu chí do tổ chức lập ra hay không
Mục đích
Xác định xem HTQLMT có:
o Tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường như ISO 14001 hoặc/và các chương trình
môi trường, các thủ tục, chỉ dẫn và thực hành do tổ chức tự đặt ra hay không
o Có được thực hiện và duy trì một các thích hợp (cải tiến liên tục) hay không
Kết quả kiểm toán được sử dụng cho các hành động khắc phục, phòng ngừa và
tạo cơ hội cho sự cải tiến liên tục của hệ thống
Chuong 4 – Cach tiep can
59
2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG
1.4.1 Kiểm toán hệ thống quản lý môi trường
W
W
W
W
Nghiên cứu hồ sơ tài liệu
Phỏng vấn lãnh đạo, nhân viên
Tham quan hiện trường
Dùng bảng câu hỏi
Dùng bảng tóm tắt
W
W
Chuong 4 – Cach tiep can
60
2
11/28/2012
2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG
1.4.2 Kiểm toán năng lượng
•
Như đã phân tích ở những chương trước, năng lượng là tài nguyên vô cùng
quý giá, và cần thiết cho sự sống con người, sản xuất và phát triển xã hội.
•
Sử dụng năng lượng không tái tạo dẫn đến nhiều vấn đề môi trường nghiêm
trọng, đồng thời gây nhiều đe dọa đến các nền kinh tế
Xem xét hiện trạngvề năng lượng
Xác định tất cả các dòng năng lượng
Lập cân bằng năng lượng
Mục đích
• Nhằm nhận dạng các cơ hội
tiết kiệm năng lượng
• Ý tưởng mới cho những giải
pháp tốt nhất để tiết kiệm các
dạng năng lượng sử dụng
trong sx
Định lượng hóa việc sử dụng năng lượng
theo nhữngnhiệm vụ cụ thể
Tập trung chú ý vào chi phí năng lượng
Xác định cơ hội tiết kiệm năng lượng
• Cải thiện hiệu quả sản xuất
Chuong 4 – Cach tiep can
61
2.2. KiỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG
1.4.3 Kiểm toán giảm thiểu chất thải
•
•
•
Có hai khuynh hướng: giảm khối lượng chất thải, giảm mức độ ô nhiễm.
Mục tiêu: giảm chi phí xử lý, tiết kiệm nguồn lực tự nhiên
Là giai đoạn tiền đề cho công tác đánh giá, hoạch định cải tiến quy trình
sản xuất, tăng cường chất lượng sản phẩm, gắn liền với SXSH
Chuong 4 – Cach tiep can
62
3
11/28/2012
NGUYEÂN TAÉC CHOÏN LÖÏA COÂNG CUÏ
QUAÛN LYÙ MOÂI TRÖÔØNG
Tính hieäu quaû moâi tröôøng (giaûm oâ nhieãm vaø suy thoaùi)
Khuyeán khích naêng ñoäng tìm giaûi phaùp kinh teá nhaát
Tính khaû thi veà quaûn lyù (kinh phí thaáp)
Linh hoaït/ meàm dẻo, khoâng neân quaù aùp ñaët
Khaû thi veà maët chính trò xaõ hoäi
Chuong 4–Cachtiepcan
63
CAÙC COÂNG CUÏ QUAÛN LYÙ MOÂI TRÖÔØNG TỔNG HỢP
Các tiêu chuẩn sản phẩm
Các phí sản phẩm
Các tiêu chuẩn thải xả
khí và nước
Các phí hành chính, khác biệt về thuế
Các hệ thống ký quỹ - hoàn trả
Đầu ra sản phẩm
Đầu vào
Sản xuất, lắp ráp, phân phối,
sử dụng
Xử lý chất thải tại
chỗ hay thu gom
Môi trường không
khí, nước, đất
Các
tiêu chuẩn sản
phẩm
Các lệ phí sản
phẩm
Các tiêu chuẩn sản phẩm
Các tiêu chuẩn dựa vào công nghệ
Các tiêu chuẩn vận hành
Các loại giấy phép MT
Các kiểm soát sử dụng đất và nước
Lệ phí người sử dụng
Bảo hiểm trách nhiệm
Trợ cấp
Các
Các tiêu chuẩn quy trình
Các loại giấy phép ĐTM
Các kiểm soát sử dụng đất và nước
Thanh tra môi trường
Các giấy phép có thể chuyển nhượng
Bảo hiểm trách nhiệm
Trợ cấp
tiêu chuẩn môi
trường xung
quanh
Phí không tuân thủ
Phí không tuân thủ
Cam kết thực hiện tốt
Quy trách nhiệm pháp lý
Cam kết thực hiện tốt
Quy trách nhiệm pháp lý
Đền bù thiệt hại
Chuong 4 – Cach tiep can
64
4
11/28/2012
Các quá trình ứng dụng trong
kỹ thuật môi trường
Cơ học
Hóa học – hóa lý
Sinh học
Chuong 4 – Cach tiep can
65
Khí thaûi
Khí thải
Xử lý
bụi
Xử lý
sương mù, giọt lỏng
Xử lý
tạp chất khí
Xử lý
tạp chất hơi
PP
PP
PP
PP
PP
PP
PP
PP
khô
ướt
điện
hấp thụ
hấp phụ
xúc tác
nhiệt
ngưng tụ
Lắng: trọng
lực, quán
tính, ly tâm
Rửa khí:
dùng TB
trần, đệm,
mâm, va
đập, quán
tính, ly
Lọc điện:
khô, ướt
Tháp hấp
thu:
mâm,
đệm,
màng,
phun
Tháp hấp
phụ với
lớp vật
liệu
tĩnh/động
/tầng sôi
Thiết bị
phản
ứng
Lò đốt,
đèn khò
Thiết bị
ngưng tụ
Lọc: vải,
sợi, hạt, sứ
tâm
Lưới thu
giọt lỏng
Chuong 4 – Cach tiep can
66
5
11/28/2012
Khí thaûi
Chất hấp thụ (absorbent)
Tiêu chí chọn lựa
Các chất phổ biến
• Nước (H2O)
• Có tính chọn lọc cao
• Tính ăn mòn
• Các dung dịch bazo:
NaOH, KOH, Na2CO3,
K2CO3, Ca(OH)2, CaCO3
• Tính độc hại
• Đặc tính cháy nổ, nguy hiểm cháy nổ
• Tính khó bay hơi
• MonoEtanolAmin, …
• Tính sẵn có, tính thông dụng
• Chi phí
• Độ nhớt
• Nhiệt dung riêng, nhiệt độ kết tủa, …
Chuong 4 – Cach tiep can
67
Khí thaûi
From: Table 6.1 "Separation
Process Principles", J.D.
Seader and E.J. Henley,
p.272
MEA: Monoethanolamine
DEA: Diethanolamine
DEG: Diethylene-glycol
TEG: Tri-ethylene-glycol
Chuong 4 – Cach tiep can
68
6
11/28/2012
Khí thaûi
Chất hấp phụ (adsorbent)
Các chất phổ biến
Zeolite
Tiêu chí chọn lựa
Độ chọn lọc cao
•
•
•
Khả năng hấp phụ cao và nhanh
Than hoạt tính
Silica-gel
Độ bền nhiệt và cơ học, hóa học
tốt, ổn định
Nhôm hoạt tính
Sắt oxit
•
•
Không có khuynh hướng phát
sinh các p/ứng không mong đợi
Rây phân tử (carbon hay zeolite)
Polyme
Dễ dàng lắp vào (hay tháo ra)
khỏi thiết bị hấp phụ
Khoáng sét
•
•
Hoàn nguyên dễ dàng, đơn giản
Giá thànhthấp.
Than bùn
Chuong 4 – Cach tiep can
69
Khí thaûi
Chuong 4 – Cach tiep can
70
7
11/28/2012
Khí thaûi
Chuong 4 – Cach tiep can
Nöôùc thaûi
Nước thải
- Sinh hoạt
- Công nghiệp
Dây chuyền công nghệ xử lý
XL
XL
XL
Khử
bậc 1
bậc 2
bậc 3
trùng
- Gạn lọc
- Lắng
- Sinh học
(VSV hiếu
- Sinh học
- Hấp phụ
- Clo
- HClO
- Đông tụ
- Keo tụ
khí / kỵ khí) - Keo tụ - lắng - Ozone
- Lọc - UV
- Tuyển nổi
- Trunghòa
- Oxy hóa khử
Chuong 4 – Cach tiep can
72
8
11/28/2012
Nöôùc thaûi
Bể hiếu khí
Bể lắng 2
Thải
ra
Bể lắng cát
Nước
thải
Bể lắng 1
Bùn hồi lưu
Bể khử trùng
bằng chlorine
Bể điều hòa
Bể thu gom
SCR
Cặn tươi
Bùn dư
Sỏi, cát
Xöû lyù nöôùc thaûi sinh hoaït – ñoâ thò
(Hiếu khí: buøn hoaït tính, loïc sinh hoïc, möông oxyhoùa, SBR, MBR, UNITANK …)
Chuong 4 – Cach tiep can
73
Nöôùc thaûi
Biogas
Bể hiếu khí
Bùn hồi lưu
Bể lắng 2
Thải
ra
Dầu mỡ
Điều chỉnh pH
SCR / LCR
Bể khử trùng
bằng chlorine
Bể UASB
Nước
thải
Bùn dư
Bùn thải
Bể tuyển nổi
Bể điều hòa
Bể thu gom
Cặn tươi
Xöû lyù nöôùc thaûi chế biến thủy sản
Chuong 4 – Cach tiep can
74
9
11/28/2012
Dòng thải 1
Dòng thải 2
Nöôùc thaûi
SCR thô (15-75mm)
Nước tách bùn
Hầm thu gom
LCR tinh (1mm)
Vôi
Lắng ly tâm 1
Vôi
Lắng ly tâm 2
Lắng vôi
Nước thải
Tăng pH
Bùn thải
Hóa chất
Nước tách bùn
Cặn lắng
Bể điều hòa
Bể trung hòa
Acid
Máy
thổi
khí
Cấp khí
Hybrid kỵ khí 1
Hybrid kỵ khí 2
Sơ đồ công nghệ đề xuất
xử lý nước thải nhà máy
bioethanol Bình Phước
Bể Aerotank
Bể chứa bùn
Bể nén bùn
Bùn tuần hoàn
Bể MBR hiếu khí
Bể than hoạt tính
Bể khử trùng
Máy ép bùn
băng tải
Clorine
Bùn khô dạng
bánh
Nước đạt tiêu chuẩn QCVN 24: 2009, cột A
Chuong 4 – Cach tiep can
75
Nöôùc cấp
Lắng
Keo tụ, tuyển nổi
Nước mặt
Cặn, ô nhiễm hữu cơ,
vi sinh …
Lọc
- cát
- siêu lọc (UF, MF, RO)
Nước ngầm
Sắt, mangan, phèn
chua …
Hấp phụ
(than hoạt tính, zeolit, …)
Khử trùng
(UV, ozone, Clo, …)
Chuong 4 – Cach tiep can
76
10
11/28/2012
Nöôùc cấp
Coagulant
Polymer
Raw
Water
Cl2
Flash
Mixer
Flocculator
Clean
Water
Clarifier
Sand Filter
Chlorine Contactor
Coâng ngheä ñieån hình xöû lyù nöôùc maët
Chuong 4 – Cach tiep can
77
Nöôùc cấp
Surface Water
Alum/Ferric
Coâng ngheä xöû lyù nöôùc maët (TPHCM)
Anionic
Polymer
Flash Mixer
(Coagulation)
Flocculation
Basin
Horizontal
Clarifier
Disinfection
(Cl2)
Portable Water
Storage
Rapid Sand
Filter
Chuong 4 – Cach tiep can
78
11
11/28/2012
Nöôùc cấp
Ground Water
Well Pump
Ca(OH)2, Cl2
(if needed)
Coâng ngheä xöû lyù nöôùc ngaàm (TPHCM)
Water Fall
Aerator
Horizontal
Clarifier
Disinfection
(Cl2)
Portable Water
Storage
Rapid Sand
Filter
Chuong 4 – Cach tiep can
79
CTR
Pathways which waste can be converted to
energy or energy related products
Chuong 4 – Cach tiep can
80
12
11/28/2012
CTR
Các phương pháp chuẩn bị CTR cho tái chế
Cơ học
Nhiệt - cơ
Hóa lý
Tuyển
Đập
Tạo khối
Trích ly
Tuyển từ
Nghiền
Tạo hạt bằng
t cao
Hòa tan
Kết tinh
Tuyển nổi
Tuyển trọng lực
Tuyển điện
Rửa
Phân loại,
chọn lọc
Tuyển trong
huyền phù, chất
lỏng nặng
Chuong 4 – Cach tiep can
81
CTR
Bãi chôn lấp
hợp vệ sinh
Chuong 4 – Cach tiep can
13
11/28/2012
CTR
Ủ phân
compost
Chuong 4 – Cach tiep can
CTR
Sản xuất
biogas
Biogas là hỗn hợp khí
xử lý thế nào để lấy
được CH4 tinh khiết?
Chuong 4 – Cach tiep can
84
14
11/28/2012
CTR
Sản xuất
biogas
Boston (Mỹ)
Chuong 4 – Cach tiep can
85
“Trong tự nhiên không có gì
chỉ thuần túy là rác”
Tái chế những gì?
mọi thứ nếu đảm bảo: chất lượng (sạch sẽ)
số lượng (lớn)
Trong sản xuất, công nghiệp
Cặn dầu
Nhựa đường chua – từ CN chế biến dầu mỏ, hóa dầu
Bùn xi mạ
Quặng thiêu kết – từ các QT SX từ quặng mỏ
Bụi từ cyclon
Bùn trong bể lắng
Nước đen (đóng rắn) từ QT SX tôn tráng kẽm
Chất thải cảm quang (photoresist) trong SX bo mạch điện tử
…v v …v v …
Đặc tính
Đặc chủng từng ngành nghề, công nghệ SX
Có nhiều thành phần quý / hiếm / giá trị cao
Việc thu gom, phân tách riêng biệt khá đơn giản
Nhiều thành phần khác lại độc hại, khó phân hủy khi thải ra MT
Chuong 4–Cachtiepcan
86
15
11/28/2012
“Trong tự nhiên không có gì
chỉ thuần túy là rác”
Tái chế những gì?
mọi thứ nếu đảm bảo: chất lượng (sạch sẽ)
số lượng (lớn)
Trong sinh hoạt
Rất đa dạng nhưng phân tán, khó thu gom ở số lượng lớn
Việc phân loại gặp nhiều khó khăn
Chuong 4–Cachtiepcan
87
Tái chế những gì?
Danh mục các loại rác cần
phân chia và cách thức chuẩn
bị rác thải phụ thuộc chính
sách từng thànhphố/vùng …
Đối với những loại rác không
nằm trong danh mục tái chế
thì cũng cần có những quy
định về nơi xả thải, cách thức
xả thải
1 kiểu tờ rơi
hướng dẫn phân
loại rác tái chế của
bang Florida – Mỹ
Chuong 4–Cachtiepcan
16
11/28/2012
Tái chế những gì?
Phân loại ???
Ưu??
nhiều dòng riêng lẻ (multiple stream)?
1 dòng hỗn hợp (single stream)?
Nhược??
!
Thủy tinh nên được thu
gom riêng!!!
Chuong 4 – Cach tiep can
89
TÁI CHẾ THỦY TINH
Được làm từ cát, thủy tinh, đúng bản chất là không màu; màu sắc khác của thủy tinh
là do sự tham gia của các nguyên tố hóa học có trong nguyên liệu thô.
Ví dụ: Thủy tinh màu xanh lá: do Fe, Cu, Cr
Thủy tinh xanh dương: do oxide cobalt
Thủy tinh màu hổ phách: do Ni, S, C
Màu sắc kính được điều chỉnh thông qua việc chọn lựa cẩn thận nguyên liệu thô
SX kính không màu bằng cách bổ sung một chất tẩy màu làm oxy hóa các chất
hóa học trong cát để loại bỏ các màu sắc.
Chuong 4 – Cach tiep can
90
17
11/28/2012
TÁI CHẾ THỦY TINH
Thủy tinh được SX lần đầu tiên ở Ai Cập khoảng
năm 2000 trước công nguyên (hiện còn lưu được
chứng tích), khi đó thủy tinh được sử dụng như là
men màu cho nghề gốm và các mặt hàng khác.
Theo nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Khoa học Khảo cổ, nhờ việc phân tích thành
phần bộ đồ ăn bằng thủy tinh của người La Mã cổ đại, người ta khẳng định rằng một khối
lượng lớn thủy tinh đã được tái chế ở Anh trong thế kỷ thứ III và IV sau công nguyên.
Lý do chính xác: thiếu hụt nguyên liệu thủy tinh thô ở các vùng phía bắc của Đế chế
La Mã, không phải để bảo vệ môi trường .
Ngày nay
- Giảm lượng rác
- Tiết kiệm năng lượng
Môi trường trái đất
Chuong 4–Cachtiepcan
91
Một số thông tin về thủy tinh và tái chế thủy tinh
• Chai lọ, hũ thủy tinh ngày nay nhẹ hơn 40% so với cách đây 20 năm; chúng có thể làm từ
100% TT tái chế mà ko hề giảm chất lượng
• Ước tính có ~ 80% TT được thu hồi để tái chế (Mỹ t/chế ~ 13 triệu chai, hũ TT/ngày)
• 1 quy trình tái chế TT điển hình có công suất lên đến 20 tấn TT/giờ
• 1 tấn TT tái chế sẽ tiết kiệm được 585 kg cát, 18 kg soda ash, 171 kg đá vôi, 1000 KWh, 40
L dầu; giảm 20% ô nhiễm KK (1100 kg CO2), 50% nước thải
• SX 1 tấn TT từ 100% VL thô sẽ tạo ra 173 kg chất thải. Dùng 50% TT tái chế sẽ giảm 75%
• Cần phân loại TT theo màu trước khi tái chế (không màu, xanh lá, xanh dương, nâu) để
đảm bảo chất lượng đồng đều cho SP mới
• Phần lớn ch/trình tái chế chỉ chấp nhận TT từ chai, lọ, hũ, … Các SP khác như ly uống
nước, bóng đèn, gương, Pyrex không nằm trong ch/trình TC chung
• Có khoảng 18% chai lọ (glass bottles) phát sinh từ bar, nhà hàng
• TT là nguồn nguyên liệu lớn và chất lượng cao cần phát triển tái chế !!
Chuong 4–Cachtiepcan
92
18
11/28/2012
Pháp: năm 2006, có gần 57% rác thủy tinh được tái chế và ngành công nghiệp thủy tinh của
nước này đã gần đạt mục tiêu của châu Âu đặt ra (quy định các nước thành viên phải tái chế
60% rác thủy tinh vào năm 2008).
Năm 2005, tổng lượng rác thủy tinh được thu gom lên đến 1,8 triệu tấn, tăng 2% so với 2004.
3 ngăn chứa 3 loại thủy tinh
(theo màu sắc)
Phương tiện thu gom thủy tinh từ
điểm thu ve chai
Mỹ: Tháng 12/2008, các công ty thành viên của Viện bao bì thuỷ tinh Mỹ (Glass Packaging
Institute - GPI) thoả thuận mục tiêu sử dụng tối thiểu 50% thuỷ tinh tái chế trong sản xuất
chai lọ đến năm 2013.
Chuong 4–Cachtiepcan
93
GPI dự báo: NL tiết kiệm được do dùng 50% TT tái chế trong tất cả các nhà máy SX bao bì
TT ở Mỹ sẽ đủ cung cấp NL cho hơn 45 000 gđình Mỹ trong 1 năm.
Các biện pháp
Các nhà SX bao bì TT sẽ thúc đẩy sự ủng hộ các biện pháp pháp lý và quy định có tiềm
năng cải thiện hthống tái chế TT, bao gồm phối hợp với các nhà hoạch định chính sách
hoàn thiện và XD ch/trình ký quỹ hoàn chi cho chai lọ (state beverage deposit programs).
GPI và các công ty thành viên sẽ tiếp tục khuyến khích và giúp hình thành các luật thúc
đẩy các hoạt động thu gom để tái chế bao bì thuỷ tinh (chai, lọ, cốc, chén…) tại các nhà
hàng , khách sạn và các địa điểm sinh hoạt khác.
Phát triển các thiết bị nghiền TT vụn c/nghệ mới để nâng cao ch/lượng vụn TT.
GPI tổ chức "Ngày tái chế thuỷ tinh" trong tháng 12 mỗi năm và xdựng một địa chỉ
Website tạo sự chú ý cho ng tiêu dùng, để thông tin cho họ hiểu về các lợi ích về s/khoẻ và
m/trườngkhi dùng các SP tái chế. Trong website này, mỗi cá nhân có thể định vị các đ/điểm
thu gom tái chế tại đphương và sử dụng “Bảng tính cácbon” của GPI để tính xem họ sẽ tiết
kiệm được bao nhiêu cacbon (than) khi chai lọ TT của họ được tái chế.
Chuong 4–Cachtiepcan
94
19
11/28/2012
TÁI CHẾ THỦY TINH
Chương trình ký quỹ hoàn chi TT
In 1971 the state of Oregon passed a law requiring buyers of carbonated beverages (such
as beer and soda) to pay five cents per container as a deposit which would be refunded to
anyone who returned the container for recycling.
This law has since been copied in nine other states including New York and California.
The abbreviations of states with deposit laws are printed on all qualifying bottles and
cans.
In states with these container deposit laws, most supermarkets automate the deposit
refund process by providing machines which will count containers as they are inserted and
then print credit vouchers that can be redeemed at the store for the number of containers
returned.
Small glass bottles (mostly beer) are broken, one-by-one, inside these deposit refund
machines as the bottles are inserted. A large, wheeled hopper (very roughly 1.5m by 1.5m
by 0.5m) inside the machine collects the broken glass until it can be emptied by an
employee.
Chuong 4–Cachtiepcan
95
Người tiêu dùng thải những
chai thuỷ tinh vào trong các
thùng tái chế (có hoặc không
phân loại theo màu).
QUY TRÌNH
TÁI CHẾ THỦY TINH
Thủy tinh được các phương
tiện gom lại và được đưa đến
nơi xử lý.
Các SP từ thủy tinh tái chế:
- Chai lọ, hũ, … (chính yếu)
- Sợi thủy tinh (2nd)
Thủy tinh được phân loại theo
màu sắc và được rửa để loại
bỏ những chất bẩn.
- Phần đánh lửa cho diêm và đạn
dược
- Làm thành phần trong sơn phản
quang bê tông và đường cao tốc
Thủy tinh sau khi được nghiền
và nấu chảy, sẽ được tạo khuôn
(thổi thủy tinh) thành những
SP mới như chai, vại; …
- Gạch gốm, khung hình,…
- Bổ sung cát cho các bãi biển bị
hao hụt do xói mòn
Các sản phẩm thuỷ tinh đã sẵn
sàng được đưa đến các cửa
hàng.
Chuong 4 – Cach tiep can
96
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môi trường và con người - Chương 4: Cách tiếp cận bảo vệ môi trường và tài nguyên (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_moi_truong_va_con_nguoi_chuong_4_cach_tiep_can_bao.pdf