Bài giảng Nghiệp vụ nhà hàng - Lê Thị Giang

UBND TỈNH TĨNH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA, THỂ THAO  
VÀ DU LỊCH NGUYỄN DU  
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT  
Môn học: Nghiệp vụ nhà hàng  
Lớp: Quản trị khách sạn - k6  
Họ tên giáo viên: Thị Giang  
Năm học 2017 -2018  
GIÁO ÁN SỐ: 09  
Thời gian thực hiện: 45 phút  
Tên chương: Quy trình phục vụ khách  
Thực hiện ngày tháng 11 năm 2017  
BÀI 9: TIẾP NHẬN YÊU CẦU CỦA KHÁCH  
MỤC TIÊU CỦA BÀI:  
Sau khi học xong bài này người học khả năng:  
- Xác định được mục đích và các yêu cầu cần của phiếu tiếp nhận yêu  
cầu  
- Nắm được những quy trình chung khi tiếp nhận yêu cầu  
- Chú ý lắng nghe, tích cực tham gia xây dựng bài  
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  
- Cơ sở vật chất: Phòng học thuyết  
- Phương tiện dạy học: Giáo trình, giáo án, máy tính, máy chiếu, màn  
chiếu, phấn, bảng  
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:  
- Kiểm tra sĩ số lớp học  
Thời gian: 1 phút  
- Nhắc nhở học sinh: tập trung nghe giảng, chủ động tích cực xây dựng bài.  
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC  
TT  
NỘI DUNG  
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  
THỜI  
GIAN  
HOẠT ĐỘNG CỦA  
HOẠT  
GIÁO VIÊN  
ĐỘNG CỦA  
HỌC SINH  
- Quan sát  
- Trả lời  
1 Dẫn nhập  
-Tình huống  
- Phát vấn  
2
5
Giới thiệu tên bài: Tiếp nhận  
yêu cầu của khách  
2 Giảng bài mới  
1. Giới thiệu phiếu tiếp nhận  
yêu cầu  
- Giới thiệu tên bài học - Lắng nghe  
Chiếu sile  
Quan sát  
Lắng nghe  
Ghi nhớ  
Thuyết trình  
- Số lượng: có 3 liên với 3 màu Diễn giải  
riêng biệt dành cho các bộ phận  
khác nhau (màu trắng, màu  
hồng, màu vàng/ xanh)  
- Yêu cầu: Cần đầy đủ các  
thông tin cơ bản sau:  
+ Số bàn  
- Phát vấn: Phiếu yêu  
cầu cần những  
thông cơ bản nào?  
Trả lời  
+ Thời gian  
+ Số khách  
+ Tên người tiếp nhận  
+ Các món ăn khách đã  
chọn (tên món, số lượng, số  
khách, ghi chú)  
+ Ngày/ tháng  
+ Chữ người tiếp  
nhận  
2. Mục đích của phiếu tiếp  
nhận yêu cầu  
- Chiếu sile  
- Phát vấn: Sử dụng  
Quan sát  
Trả lời  
5
- Ghi lại chính xác các yêu cầu phiếu tiếp nhận yêu  
Lắng nghe  
Ghi nhớ  
của khách  
cầucó lợi ích gì?  
- Thuyết trình  
- Diễn giải  
- Căn cứ để bộ phận chế biến  
chuẩn bị món  
- Căn cứ đnhân viên nhà hàng  
phục vụ đúng món ăn mà  
khách đã yêu cầu  
- Căn cứ đxác nhận giữa  
khách hàng và nhân viên phục  
vụ  
- Thực hiện thanh toán cho  
khách một cách nhanh chóng,  
chính xác  
- Kiểm soát hàng xuất ra  
3. Quy trình tiếp nhận yêu cầu  
Bước 1: Trình thực đơn  
+ Kiểm tra thực đơn  
26  
- Phát vấn: Vì sao phải  
kiểm tra thực đơn?  
Trả lời  
+ Cầm thực đơn đã mở dọc trên - Thuyết trình, diễn  
Quan sát  
cánh tay trái  
giải  
Lắng nghe  
+ Tiến đến bên phải khách,  
chân phải bước lên  
+ Giới thiệu thực đơn mời  
khách chọn món  
Bước 2: Điền các thông tin  
trên phiếu yêu cầu  
* Lưu ý: Sau khi trình thực  
đơn cho khách, nhân viên lùi  
về phía sau khách cách 2m  
- Phát vấn: Cần điền  
trước những thông tin  
nào trên phiếu yêu  
cầu?  
Trả lời  
Quan sát  
Lắng nghe,  
ghi nhớ  
- Trực quan slie  
Gồm các thông tin: Số bàn, số - Thuyết trình, diễn  
lượng khách, tên người tiếp  
nhận, ngày/ tháng)  
giải  
Bước 3: Đề nghị được tiếp  
nhận yêu cầu  
* Những dấu hiệu nhận biết  
khách đã sẵn sàng gọi món  
Trả lời  
- Phát vấn: Những dấu  
- Khách đã để thực đơn xuống hiệu nào của để nhận  
bàn  
biết khách đã sẵn sàng Lắng nghe,  
- Khách không xem thực đơn,  
quay sang nói chuyện với  
khách khác  
gọi món?  
- Thuyết trình, diễn  
giải  
ghi nhớ  
- Khách hướng mắt về phía  
nhân viên  
* Cách thực hiện:  
- Tiến đến bên phải khách,  
chân phải bước lên, đứng cách  
khách 30cm  
- Đề nghị được tiếp nhận  
Bước 4: Tiếp nhận yêu cầu  
- Thứ tự ưu tiên: Người già, trẻ - Trực quan sile  
Quan sát  
Lắng nghe,  
ghi nhớ  
em, phụ nữ, nam giới, cuối  
cùng chủ tiệc  
- Thuyết trình, diễn  
giải  
- Thứ tự tiếp nhận món: Khai  
vị, món chính, tráng miệng, đồ  
uống  
- Giải thích hoặc giới thiệu  
món ăn (nếu cần)  
- Điền vào phiếu yêu cầu  
Bước 5: Xác nhận lại yêu cầu  
- Đọc to, rõ ràng các món  
khách đã lựa chọn  
- Hỏi xem khách có cần nữa giới thiệu món cho  
không  
Trả lời  
Trả lời  
Phát vấn: Trong  
trường hợp nào nhân  
viên nên giải thích/  
khách?  
- Cảm ơn khách và xin lại thực  
đơn  
Bước 6:Chuyển phiếu yêu cầu - Phát vấn: Vì sao phải  
- Liên 1 (màu trắng) chuyển  
cho bộ phận chế biến  
xác nhận lại yêu cầu  
của khách?  
Lắng nghe,  
ghi nhớ  
- Liên 2 (màu hồng) chuyển  
cho bộ phận thu ngân  
- Thuyết trình, diễn  
giải  
- Liên 3 (màu vàng/ xanh) dành  
cho nhân viên phục vụ  
3
Củng cố kiến thức kết  
- Phát vấn  
thúc bài  
1. Những thông tin cần Trả lời  
có trong phiếu tiếp  
5
nhận yêu cầu?  
2. Sắp xếp thứ tự các  
bước trong quy trình  
tiếp nhận yêu cầu?  
Thực hiên  
Lắng nghe  
- Nhận xét  
Ghi nhớ  
4 Hướng dẫn tự học  
- Ôn lại kiến thức đã học bài tiếp nhận  
yêu cầu  
1
- Mỗi học sinh chuẩn bị trước một mẫu  
phiếu yêu cầu  
Nguồn tài liệu tham khảo  
1. Vũ Thị Hòa, Giáo trình lý thuyết nghiệp vụ  
nhà hàng, năm 2012  
2. Tổng cục du lịch Việt Nam, Giáo trình nghiệp  
vụ nhà hàng, năm 2005  
Ngày tháng 11 năm 2017  
DUYỆT BAN GIÁM HIỆU  
Hồ Việt Anh  
GIÁO VIÊN  
Thị Giang  
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG  
BÀI 9:TIẾP NHẬN YÊU CẦU CỦA KHÁCH  
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI:  
Sau khi học xong bài này người học khả năng:  
- Xác định đượcmục đích và các yêu cầu cần của phiếu tiếp nhận yêu  
cầu  
- Nắm được những quy trình chung khi tiếp nhận yêu cầu  
- Chú ý lắng nghe, tích cực tham gia xây dựng bài  
B. NỘI DUNG  
- Giới thiệu phiếu tiếp nhận yêu cầu  
- Mục đích của phiếu tiếp nhận yêu cầu  
- Quy trình tiếp nhận phiếu yêu cầu  
1. Giới thiệu phiếu tiếp nhận yêu cầu của khách  
- Số lượng: thường có 3 liên với 3 màu riêng biệt dành cho các bộ phận khác  
nhau (màu trắng, màu hồng, màu vàng/ xanh)  
- Yêu cầu: Cần đầy đủ các thông tin cơ bản sau:  
+ Số bàn  
+ Thời gian  
+ Số khách  
+ Tên người tiếp nhận  
+ Các món ăn khách đã chọn (tên món, số lượng, skhách, ghi chú)  
+ Ngày/ tháng  
+ Chữ người tiếp nhận  
2. Mục đích của phiếu tiếp nhận yêu cầu  
- Ghi lại chính xác các yêu cầu của khách  
- Căn cứ để bộ phận chế biến chuẩn bị món  
- Căn cứ đnhân viên nhà hàng phục vụ đúng món ăn mà khách đã yêu  
cầu  
- Căn cứ đxác nhận giữa khách hàng và nhân viên phục vụ  
- Thực hiện thanh toán cho khách một cách nhanh chóng, chính xác  
- Kiểm soát hàng xuất ra  
Mẫu phiếu tiếp nhận yêu cầu  
ORDER PAD  
Hanoi Touriism college  
F & B Department  
Table  
Time  
Day  
Guest  
Sup  
Số bàn: Thời gian:  
Ngày:  
Number  
Số khách  
Waiter:  
Code Quant  
Items  
Gues No Remark  
số Số lượng  
Tên món ăn  
Khách  
Ghi chú  
số  
Name:...............................................  
Singnature:.......................................  
3. Quy trình tiếp nhận yêu cầu  
Bước 1: Trình thực đơn  
+ Kiểm tra thực đơn (xem thực đơn đạt tiêu chuẩn không như: bị mất trang,  
mờ chữ, bị rách, bẩn...)  
+ Cầm thực đơn đã mở dọc trên cánh tay trái (bàntay trái đỡ phần dưới của thực  
đơn)  
+ Tiến đến bên phải khách, chân phải bước lên  
+ Giới thiệu thực đơn mời khách chọn món  
Bước 2: Điền các thông tin trên phiếu yêu cầu  
* Lưu ý: Sau khi trình thực đơn cho khách, nhân viên lùi về phía sau khách  
cách 2m quan sát khách, trong lúc chờ đợi khách gọi món nhân viên sẽ ghi một  
số thông tin trước trên phiếu yêu cầu: Số bàn, số lượng khách, tên người tiếp  
nhận, ngày/ tháng (ví dụ minh họa)  
Bước 3: Đề nghị được tiếp nhận yêu cầu  
* Những dấu hiệu nhận biết khách đã sẵn sàng gọi món  
- Khách đã để thực đơn xuống bàn  
- Khách không xem thực đơn, quay sang nói chuyện với khách khác  
- Khách hướng mắt về phía nhân viên  
* Cách thực hiện:  
- Tiến đến bên phải khách, chân phải bước lên, đứng cách khách 30cm  
- Đề nghị được tiếp nhận (mẫu câu: Qúy khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?)  
Bước 4: Tiếp nhận yêu cầu  
- Thứ tự ưu tiên: Người già, trẻ em, phụ nữ, nam giới, cuối cùng chủ tiệc  
- Thứ tự món ăn: Khai vị, món chính, tráng miệng, đồ uống  
- Giải thích hoặc giới thiệu món ăn (nếu cần)  
- Điền vào phiếu yêu cầu (ví dụ minh họa)  
Bước 5: Xác nhận lại yêu cầu  
- Đọc to, rõ ràng các món khách đã lựa chọn  
- Hỏi xem khách có cần nữa không  
- Cảm ơn khách và xin lại thực đơn  
Bước 6: Chuyển phiếu yêu cầu  
- Liên 1 (màu trắng) chuyển cho bộ phận chế biến  
- Liên 2 (màu hồng) chuyển cho bộ phận thu ngân  
- Liên 3 (màu vàng/ xanh) dành cho nhân viên phục vụ  
* Củng cố kiến thức kết thúc bài  
- Phát vấn  
1. Những thông tin cần có trong phiếu tiếp nhận yêu cầu?  
2. Sắp xếp thứ tự các bước trong quy trình tiếp nhận yêu cầu?  
- Nhận xét, đánh giá và kết thúc bài học  
UBND TỈNH TĨNH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA, THỂ THAO  
VÀ DU LỊCH NGUYỄN DU  
GIÁO ÁN TÍCH HỢP  
Môn học: Nghiệp vụ nhà hàng  
Lớp: Quản trị khách sạn - k6  
Họ tên giáo viên: Thị Giang  
Năm học 2017 - 2018  
GIÁO ÁN SỐ : 06  
Thời gian thực hiện: 60 phút  
Tên bài học trước: Đặt bàn ăn trưa/ tối  
Âu theo thực đơn chọn món  
Thực hiệnngày tháng 11 năm 2017  
BÀI 6: ĐẶT BÀN ĂN TRƯA/ TỐI ÂU THEO THỰC ĐƠN CỐ ĐỊNH  
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI:  
Sau khi học xong bài này người học khả năng:  
- Xác định được khái niệm, lợi ích và quy trình đặt bàn ăn trưa/ ti Âu theo  
thc đơn cố định  
- Thực hiện được quy trình đặt bàn ăn trưa/ tối Âu theo thực đơn cố định  
đúng tiêu chuẩn.  
-Có ý thc gigìn tài sn, rèn luyn tính cn thn và thm m; tuân thcác tiêu  
chun vvsinh dng cvà vsinh cá nhân  
B. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  
- Dụng cụ:  
+ Bàn ăn, bàn chờ  
+ Khay tròn, khay chữ nhật, khăn bàn, khăn ăn.  
+ Đĩa định vị, đĩa bánh mỳ  
+ Bộ dao nĩa ăn thịt, bộ dao nĩa ăn cá, thìa ăn tráng miệng, muỗng  
ăn súp, dao ăn bơ.  
+ Ly nước lọc, ly vang đỏ, ly vang trắng  
+ Lọ hoa, lọ muối tiêu.  
- Phương tiện dạy học:  
+ Giáo án; phiếu hướng dẫn thực hiện  
+ Máy chiếu, máy tính xách tay, bảng, phấn...  
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC  
- Phần hướng dẫn: Tập trung cả lớp  
- Phần tổ chức luyện tập: Chia 2 nhóm (2HS/nhóm)  
- Phần kết thúc: Tập trung cả lớp  
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:  
Thời gian: 1 phút  
Sĩ số lớp học:…….....; Học sinh vắng:…………………………..  
Kiểm tra diện mạo cá nhân:  
II. HỆ THỐNG BÀI CŨ: (2 phút)  
Thực hiện ôn bài thông qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên  
quan đến nội dung đặt bàn ăn trưa/ tối Âu theo thực đơn chọn món.  
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:  
TT NỘI DUNG  
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  
THỜI  
GIAN  
Hoạt động của  
giáo viên  
Hoạt động  
của học sinh  
1
2
Dẫn nhập  
1
2
Giới thiệu tên bài học: Đặt  
bàn ăn trưa/ tối Âu theo thực  
đơn cố định  
Thuyết trình  
Nghe  
Giới thiệu chủ đề  
Tên bài học: ĐẶT BÀN ĂN  
TRƯA/ TỐI ÂU THEO  
THỰC ĐƠN CỐ ĐỊNH  
A. Mục tiêu bài học:  
- Kiến thức:  
- Chiếu slide, ghi - Quan sát,  
bảng  
lắng nghe  
- Chiếu slide  
- Thuyết trình  
- Nghe, hiểu,  
ghi chép  
- Kỹ năng:  
- Thái độ  
B. Nội dung bài học:  
1. Khái niệm thực đơn cố định  
2. Lợi ích của thực đơn cố  
định  
- Chiếu slide,  
- Chú ý quan  
3. Nguyên tắc đặt bàn ăn trưa, thuyết trình  
tối Âu theo thực đơn cố định  
4. Quy trình đặt bàn ăn trưa,  
tối Âu theo thực đơn cố định  
5. Thực đơn mẫu  
sát, lắng nghe  
6. Thực hiện quy trình  
7. Những sai hỏng thường gặp  
8. Hướng dẫn thực hành  
3
Giải quyết vấn đề:  
1. Khái niệm thực đơn cố  
- Thuyết trình  
- Quan sát,  
16  
định  
- Đưa dụ gợi ý lắng nghe  
Thực đơn cố định - Phát vấn:  
danh mục các món ăn, đồ Nhưthế nào là  
uống của một bữa ăn. Các thực đơn cố định  
món ăn, đồ uống cố định và  
- Trả lời  
được tính giá trọn gói.  
Áp dụng: chủ yếu dành cho  
đối tượng khách đoàn, khách  
- Trả lời  
hội nghị, khách tiệc.  
2. Lợi ích của thực đơn cố  
định  
- Phát vấn:Việc sử - Nghe,ghi  
dụng thực đơn cố nhớ  
định lợi ích  
- Đối với bộ phận chế biến  
gì?  
- Đối với bộ phận phục vụ - Diễn giảng  
- Đối với khách hàng  
3. Nguyên tắc đặt bàn ăn  
trưa/ tối Âu theo thực đơn  
- Thuyết trình  
Phát vấn: Hãy  
- Trả lời  
- Nghe,ghi  
cố định  
- Nguyên tắc chung khi đặt  
bàn ăn Âu  
nêu những yêu  
cầu chung khi đặt  
bàn ăn Âu?  
nhớ  
- Giới thiệu nguyên tắc riêng  
trong đặt bàn ăn trưa/ tối Âu  
theo thực đơn cố định  
4. Quy trình đặt bàn ăn  
trưa/ tốiÂu theo thực đơn cố  
định  
Thuyết trình,  
phân tích  
Quan sát, lắng  
nghe  
Bước 1: Đặt đĩa định vị  
Bước 2: Đặt dụng cụ ăn bên  
phải  
Bước 3: Đặt dụng cụ ăn phía  
trên  
- Trực quan sile  
- Thuyết trình  
Bước 4: Đặt dụng cụ ăn bên  
trái  
Bước 5: Đặt đĩa bánh mì &  
dao bơ  
Bước 6: Đặt ly  
Quan sát, lắng  
Bước 7: Đặt dụng cchung  
Bước 8: Đặt khăn ăn  
Bước 9: Kiểm tra và cân chỉnh  
bàn ăn  
nghe  
5. Thực đơn mẫu  
- Giới thiệu thực đơn  
- Giới thiệu dụng cụ  
- Quy trình đặt bàn ăn theo  
thực đơn mẫu  
- Trực quan sile  
thực đơn dụng  
cụ minh họa  
- Thuyết trình  
6. Thực hiện quy trình  
-Chuẩn bị dụng cụ:  
- Các dụng cụ đã - Quan sát,  
16  
được chuẩn bị  
lắng nghe  
+ Dụng ăn cá nhân  
trên bàn chờ  
+ Dụng cụ uống cá nhân  
+ Dụng cụ chung  
-. Hướng dẫn chi tiết  
Bước 1: Đặt đĩa định vị  
Thao tác mẫu  
từng bước, nêu  
tiêu chuẩn  
Quan sát, lắng  
nghe  
Bước 2: Đặt dụng cụ ăn  
bên phải  
Phát vấn: Tại sao  
khi bê đĩa định vị  
không sử dụng  
khay mà bê bằng  
Trả lời  
Bước 3: Đặt dụng cụ ăn  
phía trên  
tay?  
Phát vấn: Vì sao,  
món nào ăn sau  
đặt dụng cụ  
trước, món nào  
Trả lời  
Bước 4: Đặt dụng cụ ăn  
bên trái  
Bước 5: Đặt đĩa bánh mì  
và dao bơ  
Bước 6: Đặt ly  
ăn trước đặt dụng Nghe, ghi nhớ  
cụ sau?  
- Thuyết trình,  
diễn giải  
Bước 7: Đặt dụng cụ  
chung  
Bước 8: Đặt khăn ăn  
Trả lời  
Phát vấn: Khi  
Bước 9: Kiểm tra và cân chỉnh kiểm tra cần kiểm  
bàn ăn  
tra những gì và  
đứng ở vị trí nào  
để kiểm tra?  
7. Các sai hỏng thường gặp  
- Đặt sai dụng cụ  
- Đặt dụng csai vị trí  
- Dụng cụ không đảm bảo vệ  
sinh  
3
- Trực quan bảng  
sai hỏng  
- Thuyết trình,  
phân tích  
Quan sát, lắng  
nghe  
- Đặt dụng cụ khoảng cách  
không đều  
8. Hướng dẫn thực hành  
- Phát phiếu hướng dẫn thực  
hiện quy trình  
- Chia 2 nhóm  
+ Nhóm 1 thực hiện, nhận  
xétchéo  
16  
đọc, ghi nhớ  
(1p)  
Thực hiện  
- Giám sát các  
thao tác của học  
sinh.  
- Nhận xét, đánh  
giá  
+ Nhóm 2 thực hiện,  
nhận xét chéo  
- Mở rộng kiến thức  
Kết thúc vấn đề:  
- Nhận xét tinh thần kết  
quả học tập  
4
2
- Thuyết trình  
- Phát vấn:  
1. Nêu các  
Nghe, ghi nhớ  
- Trả lời  
. - Củng cố bài học  
nguyên tắc trong  
đặt bàn ăn trưa/  
tối Âu theo thực  
đơn cố định?  
2. Nêu các bước  
trong quy trình  
đặt bàn ăn trưa/  
tối Âu theo thực  
định?  
5
Hướng dẫn tự học:  
Thuyết trình  
Ghi nhớ  
1
- Mỗi bạn chuẩn bị hai thực  
đơn trưa/ tối Âu để giờ sau  
thực hành đặt bàn.  
IV. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN  
.................................................................................................................................  
....  
.................................................................................................................................  
...  
Tĩnh, ngày tháng 11 năm 2017  
DUYỆT BAN GIÁM HIỆU  
Hồ Việt Anh  
GIÁO VIÊN  
Thị Giang  
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG  
BÀI 6: ĐẶT BÀN ĂN TRƯA/ TỐI ÂU THEO THỰC ĐƠN CỐ ĐỊNH  
A. Mục tiêu bài học:  
Sau khi học xong bài này người học khả năng:  
+ Xác định được khái niệm, lợi ích và quy trình đặt bàn ăn trưa, ti Âu theo  
thc đơn cố định  
+ Thực hiện quy trình đặt bàn ăn trưa, tối Âu theo thực đơn cố định đúng  
tiêu chuẩn.  
+ Có ý thc gigìn tài sn, rèn luyn tính cn thn và thm m, tuân thcác tiêu  
chun vvsinh dng cvà vsinh cá nhân  
B. Nội dung:  
- Khái niệm thực đơn cố định  
- Lợi ích của thực đơn cố định  
- Nguyên tắc đặt bàn ăn trưa, tối Âu theo thực đơn cố định  
- Quy trình đặt bàn ăn trưa, tối Âu theo thực đơn cố định  
- Thực đơn mẫu  
- Thực hiện quy trình  
- Những sai hỏng thường gặp  
- Hướng dẫn thực hành  
1. Khái niệm thực đơn cố định  
Thực đơn cố định là danh mục các món ăn, đồ uống của một bữa ăn. Các  
món ăn, đồ uống cố định được tính giá trọn gói.  
- Đối tượng áp dụng: chủ yếu dành cho đối tượng khách đoàn, khách hội  
nghị, khách tiệc.  
2. Lợi ích của thực đơn cố định  
- Đối với bộ phận chế biến: Giúp bộ phận chế biến chủ động trong chuẩn  
bị nguyên vật liệu, chế biến các món ăn.  
- Đối với bộ phận phục vụ: Giúp bộ phận phục vụ chủ động trong đặt bàn,  
chuẩn bị phục vụ.  
- Đối với khách hàng: Khách hàng được phục vụ nhanh chóng. Chất lượng  
sản phẩm chất lượng phục vụ giống nhau.  
3. Nguyên tắc đặt bàn trưa, tối Âu theo thực đơn cố định  
- Nguyên tắc chung:  
+ Khi đặt dụng cụ phải di chuyển theo chiều kim đồng hồ  
+ Dao, thìa được đặt phía bên phải nĩa đặt phía bên trái của khách  
+ Đứng ở bên phải để đặt các dụng cụ bên phải và bên trên, đứng ở bên  
trái để đặt dụng cụ bên trái.  
- Nguyên tắc riêng:  
+ Đặt dụng cụ từ trong ra ngoài, trong gần nhất với đĩa định vị.  
+ Món nào ăn sau thì đặt dụng cụ trước, món nào ăn trước thì đặt dụng cụ  
sau.  
+ Dụng cụ tráng miệng đặt phía trên đĩa định vị.  
4. Quy trình đặt bàn ăn trưa, tối Âu theo thực đơn cố định  
Bước 1: Đặt đĩa định vị  
Bước 2: Đặt dụng cụ ăn bên phải  
Bước 3: Đặt dụng cụ ăn phía trên  
Bước 4: Đặt dụng cụ ăn bên trái  
Bước 5: Đặt đĩa bánh mì và dao bơ  
Bước 6: Đặt ly  
Bước 7: Đặt dụng cchung  
Bước 8: Đặt khăn ăn  
Bước 9: Kiểm tra và cân chỉnh bàn ăn  
5.Thực đơn mẫu:  
- Thực đơn  
THỰC ĐƠN  
Khai vị:  
- Súp hải sản  
Món chính:  
- Cá hồi hun khói  
- Bò bittet  
Tráng miệng:  
- Caramel  
Đồ uống:  
- Rượu vang trắng  
- Rượu vang đỏ  
- Nước lọc  
- Dụng cụ ăn theo  
thực đơn mẫu:  
Dụng cụ đặt  
Muỗng ăn súp  
TT  
1
2
Món ăn/ đồ uống  
Súp hải sản  
hồi hun khói  
Bò bittet  
Dao nĩa ăn cá  
Dao nĩa ăn thịt  
Thìa ăn tráng miệng  
Ly vang trắng  
Ly vang đỏ  
3
4
Caramel  
5
6
7
Rượu vang trắng  
Rượu vang đỏ  
Nước lọc  
Ly nước lọc  
8
Các dụng cụ khác cần có trong Dĩa định vị, dĩa bánh mì và dao  
đặt bàn ăn Âu  
bơ, lọ hoa, lọ muối tiêu, khăn  
ăn.  
6. Thực hiện quy trình  
- Chuẩn bị dụng cụ  
-Hướng dẫn chi tiết  
Bước  
Nội dung  
Tiêu chuẩn và cách thực hiện  
+ Đặt vào trung tâm vị trí khách ngồi  
Bước 1  
Bước 2  
Đặt đĩa định vị + Mép dưới của đĩa cách mép bàn 2cm  
+ Loogo (nếu có) hướng về phía khách  
1. Đặt dao ăn thịt:  
+ Đặt bên phải đĩa định vị, cách 2cm  
+ Chuôi dao cách mép bàn 2 cm  
+ Lưỡi dao hướng về tâm đĩa định vị  
Đặt dụng cụ ăn 2. Đặt dao ăn cá  
bên phải  
+ Đặt bên phải dao ăn thịt, cách 1cm  
+ Chuôi dao cách mép bàn 2cm  
+ Lưỡi dao hướng về tâm đĩa định vị  
3. Đặt thìa ăn soup  
+ Đặt bên phải dao ăn cá, cách 1cm  
+ Chuôi thìa cách mép bàn 2cm  
1. Đặt thìa ăn tráng miệng  
Bước 3  
Bước 4  
Đặt dụng cụ ăn + Đặt phía trên đĩa định vị, cách 2cm.  
phía trên  
+ Phần giữa thìa thẳng với tâm đĩa định vị  
+ Chuôi thìa quay về bên phải  
1. Đặt nĩa ăn thịt  
Đặt dụng cụ ăn + Đặt bên trái đĩa định vị, cách 2cm  
bên trái  
+ Chuôi nĩa cách mép bàn 2cm  
2. Đặt nĩa ăn cá  
+ Đặt bên trái nĩa ăn thịt, cách 1cm  
+ Chuôi nĩa cách mép bàn 2cm  
1. Đặt đĩa bánh mì  
+ Đặt bên trái nĩa ăn cá, cách 2cm  
Bước 5  
Đặt đĩa bánh mì + Tâm đĩa trùng với mũi nĩa ăn cá  
và dao bơ  
2. Đặt dao bơ  
+ Đặt trên đĩa bánh mì, chia đĩa bánh mì ra 1/3 đĩa từ  
phi sang  
+ Lưỡi dao hướng vào tâm đĩa  
1. Đặt ly vang trắng  
+ Đặt trên đầu mũi dao ăn cá, cách 2cm  
2. Đặt ly vang đỏ  
+ Đặt phía trên bên trái ly vang trắng, cách 1cm  
3. Đặt ly nước lọc  
+ Đặt phía trên bên phải ly vang trắng, cách 1cm  
+ Lọ muối, tiêu: được đặt trung tâm bàn ăn (hoặc  
vị trí thuận lợi nhất cho tất cả khách cùng sử  
dụng.  
Bước 6  
Bước 7  
Đặt ly  
Đặt dụng cụ  
chung  
Bước 8  
Bước 9  
Đặt khăn ăn  
Đặt trên và trùng với tâm đĩa định vị  
Kiểm tra và cân + Kiểm tra dụng cụ đã đúng chưa.  
chỉnh bàn ăn  
+ Kiểm tra dụng cụ đã đủ chưa.  
+ Khoảng cách giữa các dụng cụ đã đều chưa.  
7. Các sai hỏng thường gặp  
TT  
1
Sai hỏng  
Đặt sai dụng cụ  
Nguyên nhân  
Nhớ sai dụng cụ ăn Xem kỹ thực đơn và  
hoặc món ăn. dụng cụ ăn.  
Đặt dụng cụ sai vị Làm sai quy trình Áp dụng đúng nguyên  
trí hoặc sai nguyên tắc tắc và quy trình đặt  
đặt bàn bàn.  
Dụng cụ không Cầm dụng cụ sai Cầm nắm dụng cụ đúng  
đảm bảo vsinh nguyên tắc quy định  
Đặt dụng cụ Đặt sai khoảng cách Đặt dụng cụ đúng  
Cách khắc phục  
2
3
4
khoảng cách chưa tiêu chuẩn  
khoảng cách tiêu chuẩn.  
đều  
8. Hướng dẫn thực hành  
- Phát phiếu hướng dẫn thực hiện quy trình  
- Chia 2 nhóm  
+ Nhóm 1 thực hiện = nhóm 2 nhận xét  
+ Nhóm 2 thực hiện = nhóm 1  
nhận xét  
+ Mở rộng: thay đổi món tráng miệng trong thực đơn yêu cầu học sinh thay thế  
dụng cụ  
* Kết thúc vấn đề  
- Nhận xét tinh thần kết quả học tập  
. - Củng cố bài học  
* Hướng dẫn tự học  
Mỗi học sinh chuẩn bị trước một thực đơn ăn trưa/ tối Âu cho buổi học tiếp theo  
sẽ thực hành nội dung này.  
UBND TỈNH TĨNH  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA, THỂ THAO  
VÀ DU LỊCH NGUYỄN DU  
GIÁO ÁN THỰC HÀNH  
Môn học: Nghiệp vụ nhà hàng  
Lớp: Quản trị khách sạn - k6  
Họ tên giáo viên: Thị Giang  
Năm học 2017 - 2018  
GIÁO ÁN SỐ: 08  
Thời gian thực hiện: 60  
Bài học trước: Đặt bàn ăn trưa/ tối Âu theo  
thực đơn cố định  
Thực hiện ngày tháng 11 năm 2017  
BÀI 7:KỸ THUẬT ĐẶT BÀN ĂN TRƯA/ TỐI ÂU THEO THỰC ĐƠN CỐ  
ĐỊNH  
MỤC TIÊU CỦA BÀI:  
Sau khi học xong bài này người học khả năng:  
- Chuẩn bị đúng đủ các dụng cụ đặt bàn ăn trưa/tối Âu theo thực đơn  
cố định  
- Thực hiện được quy trình đặt bàn ăn trưa, tối Âu theo thực đơn cố định  
đúng tiêu chuẩn.  
-Có ý thc gigìn tài sn, rèn luyn tính cn thn và thm m; tuân thcác tiêu  
chun vvsinh dng cvà vsinh cá nhân  
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC  
- Phòng thực hành  
- Máy tính xách tay, màn chiếu, máy chiếu, bảng, phấn  
- Đồ vải: Khăn các loại  
- Đồ sứ: Đĩa, lọ tiêu muối  
- Đồ kim loại: Dao, dĩa, thìa  
- Đồ thủy tinh: Ly các loại.  
- Các loại dụng cụ khác: Khay, bàn, ghế  
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:  
- Hướng dẫn ban đầu: Tập trung cả lớp  
- Hướng dẫn thường xuyên: Chia 2 nhóm (2HS/nhóm)  
- Hướng dẫn kết thúc: Tập trung cả lớp  
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:  
phút  
Thời gian: 1  
-Kiểm tra sĩ số lớp học  
- Nhắc nhở học sinh: Quan sát, lắng nghe giáo viên thao tác mẫu, tích cực luyện  
tập thực hành  
II. HỆ THỐNG BÀI CŨ: (2 phút)  
Thực hiện ôn bài thông qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên  
quan đến nội dung đặt bàn ăn trưa/ tối Âu theo thực đơn chọn món.  
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC  
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  
T
T
THỜI  
GIAN  
HOẠT ĐỘNG  
CỦA GIÁO  
VIÊN  
HOẠT  
ĐỘNG CỦA  
HỌC SINH  
- Quan sát,  
lắng nghe  
NỘI DUNG  
1 Dẫn nhập  
- Phát vấn  
1
Giới thiệu tên bài học: Kỹ thuật - Nêu vấn đề  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 30 trang baolam 04/05/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ nhà hàng - Lê Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbai_giang_nghiep_vu_nha_hang_le_thi_giang.docx