Bài giảng Dân ca Nghệ Tĩnh - Bài 6: Ví đò đưa Sông La
GIÁO ÁN SỐ: 06
Thời gian thực hiện: 60 phút
Tên bài học trước: Ví đò đưa sông Lam
Thực hiện ngày 01 tháng 11 năm 2017.
BÀI 6: VÍ ĐÒ ĐƯA SÔNG LA
* MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu và thể hiện tốt làn điệu Ví đò đưa sông La, biết vận dụng lời mới
vào bài học một cách linh hoạt.
- Luyện tập trình tự, phát âm nhả chữ đúng thổ âm, thổ ngữ, thể hiện
đúng sắc thái tình cảm làn điệu Ví đò đưa sông La.
- Có ý thức tư duy tích cực, linh hoạt trong học tập nhằm phát huy tối đa
khả năng thể hiện của bản thân.
* ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
- PowerPoint; giáo án
- Bảng phấn, máy chiếu đa năng, laptop
- Phòng học, đàn.
* HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Học tập thể, học nhóm
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: ( 1 phót )
- Sĩ số lớp:
- Sè häc sinh v¾ng :
Tªn :
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút)
Câu hỏi: Em hãy thể hiện lại làn điệu Ví đò đưa sông Lam đã học ở tiết
trước?
- Học sinh 1:
- Học sinh 2:
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
TT
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1
Dẫn nhập:
Qua bức tranh ta không thể
2P
không nghĩ đến hình ảnh quen HĐ1: Trực quan.
thuộc và nổi tiếng bao đời nay HĐ2: Phát vấn:
đã đi vào thơ ca đó là địa danh Nhìn những bức
khi nói về Hà Tĩnh. Núi Hồng tranh này chúng ta
sông La nay thuộc huyện Đức đang liên tưởng đến
HĐ1: Quan s¸t
HĐ2: Trả lời
1
Thọ - tỉnh Hà Tĩnh. Bài học
hôm nay có tựa đề
Ví đò đưa sông La.
Người hát: Đức
vùng quê nào?
HĐ3: Trả lời, giíi
thiÖu tên bài học.
HĐ3: L¾ng nghe.
Duy
Lời ca: Lương Hảo
Ghi âm: NS Vi
HĐ4: Nêu mục tiêu
bài học cần dạt
được.
Phong.
HĐ4: L¾ng nghe,
ghi nhớ
* Mục tiêubài học:
Giới thiêu chủ đề:
Bài : Ví đò đưa sông La
1.1. Khái niệm thể hát Ví:
- Hát Ví là lối hát giao duyên,
2
8
HĐ1: Yêu cầu nhắc HĐ1:Trả lời.
gắn liền với sinh hoạt văn hoá, lại khái niêm hát ví?
văn nghệ dân gian, không phụ HĐ2: Gợi mở, trả
thuộc vào thời gian, đối tượng lời
ai cũng có thể tham gia,
HĐ2: lắng nghe,
nghi nhớ.
- Ca từ trong các làn điệu ví:
Hầu hết được sáng tác theo thể HĐ3: Diễn giải
thơ lục bát, song thất lục bát và
lục bát biến thể.
HĐ3: Tiếp thu kiến
thức
2.2 Giới thiệu đôi nét về bài
học:
- Về giai điệu: Không biết từ HĐ1: Thuyết trình
bao giờ làn điệu đã được phổ
biến rộng rãi khắp xứ Nghệ, đã
được trao trao truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác song nó
vẫn còn nguyên giá trị bằng
chứng là năm 2014 làn điệu
này đã góp mặt trong hồ sơ
UNESCO công nhận văn hoá
phi vật thể của nhân loài.
HĐ1: Lắng nghe,
ghi nhớ
- Nghệ nhân Đức Duy khi nhắc
đến ông không thể không nhắc HĐ2: Thuyết trình, HĐ2: Lắng nghe,
tới làn điệu này ông đã thể hiện tương tác nêu hỏi
thành công có sức lan toả trong quê của nghệ nhân
nhân dân rất lớn, không những
làn điệu này mà nhiều làn điệu
khác, dân ca Nghệ Tĩnh nói
ghi nhớ, nêu câu
hỏi nếu có
chung.
- Nhạc sỹ: Vi Phong là một
trong những người đã nhận
HĐ2: Thuyết trình, HĐ3: Lắng nghe,
thức được giá trị nghệ thuật cần tương tác nêu hỏi
dìn giữ, ông đã đi khắp nơi các quê của nhạc sỹ
ghi nhớ.
2
vùng quê để ghi lại nhiều làn
điệu trong đó có làn điệu này
thành bản nhạc để lưu giữ lại
cho thế hệ hôm nay và mai sau. HĐ3: Thuyết trình
- Nhà biên kịch Lương Hảo sau tương tác nêu câu
HĐ: Lắng nghe, ghi
nhớ, đặt câu hỏi
này đã đặt lời mới vào thời
điểm những năm Pháp thuộc
lúc đó người dân nơi đây đang
phải chịu nhiều sự áp bức chế
độ phong kiến, lời ca như
muốn giải bày tâm sự, nổi lòng
của người dân vùng sông nước
nơi đây.
hỏi quê của nhà biên nếu có.
kịch.
2.3. Các bước tiến hành:
+ B1: Xác định quãng giọng
hát, ngắt hơi, những chỗ luyến HĐ1: Nêu các bước HĐ1: Tiếp thu, ghi
láy.
cần thực hiện.
nhớ
+ B2: Khởi động cơ quan phát
âm, hơi thở.
+ B3: Luyện tập từng ý, câu
nhạc từ đầu đến hết.
+ B4: Bài tập ứng dụng
3
Giải quyết vấn đề
27p
3.1. Xác định quãng giọng
hát, ngắt hơi, sắc thái, các
chỗ dễ sai hỏng.
HĐ1: Nêu câu hỏi:
HĐ1: Quan sát, trả
- Làn điệu Ví đò đưa sông La Làn điệu này được
được viết trên điệu thức 4 âm viết trên điệu thức
( La, đô, rê, mi), sắc thái chậm, mấy âm, gồm những
lời
tự do.
âm nào?
- Mở đầu là câu mang thông HĐ2: Củng cố kiến HĐ2: Lắng nghe,
điệp thông báo ( quãng 2T), thức câu hỏi
tiếp theo là 4 câu được ngắt bởi
ghi nhớ.
các dấu lặng đơn.
- Trong bài có các quãng luyến ví có cần hát đúng
2 Trưởng, 3 Trưởng, 3 thứ, q cao độ, nhịp độ
5... và nhiều nốt hoa mỹ nhằm không?
HĐ3: Phát vấn: Hát HĐ3: Quan sát, trả
lời
giúp giai điệu mượt mà, tình
cảm man mác, thể hiện được
nội dung, tính chất làn điệu.
* Lưu ý: Trong các câu cần
chú ý và luyện tập tinh tế ở các
HĐ4: Củng cố kiến HĐ4: Lắng nghe,
thức câu hỏi ghi nhớ.
chữ như: “Ơ, ơi, vỗ, rủ, nước, HĐ5: Nhắc nhở các HĐ5: Đánh dấu vào
hờn, ngất” đóng mở khẩu hình chỗ khó dễ sai sót
bài tập.
3
phù hợp tương ứng với nhịp độ,
không vội vã.
3.2. Vận động cơ thể, cơ quan
phát âm, hơi thở.
- Vận động trong nhạc giúp
giải phóng cơ thể ( chạy tại
chỗ, vươn vai...)
- Hít hơi sâu, thở ra lặp lại 3
đến 4 lần. đồng thời vận động
miệng ( cơ quan phát âm)
HĐ1: Mở nhạc
hướng dẫn vận
động.
HĐ2: Kiểm tra,
khích lệ tích cực.
HĐ1: Nghe nhạc
làm theo.
HĐ2: Thực hiện
3.3. Luyện tập làn điệu Ví đò
đưa sông La.
Câu 1: Người.. ơi... Dưới HĐ1: Hát mẫu
HĐ1: Lắng nghe
bến..... sóng vỗ.
HĐ2: Tập câu 1
HĐ12:Thực hiện
Câu 2: Trên ngọn......Gió
gào...
HĐ3:Tập câu 2
HĐ3: Thực hiện
HĐ4: Thực hiện
HĐ5: Thực hiện
Câu 3: Cánh buồm.....lao HĐ4:-Tập câu 3
đao...
HĐ5: Tập câu 4
Câu 4: Hận chìm....hờn cao
ngất trời.
HĐ6: Ghép cả bài
HĐ6: Thực hiện
.
* Sai hỏng thường gặp
-
Khách quan: Đau, viêm
họng hoặc các bộ phận liên HĐ1: Nêu vấn đề,
quan về đường hô hấp khác nguyên nhân sai
dẫn tới hát không thể hiện tốt hỏng
sắc thái tình cảm nội dung bài.
HĐ1: Lắng nghe,
tiếp thu, tư duy.
- Chủ quan: Chưa hát đúng
các nốt luyến hoa mỹ, các
quãng 4, quãng 3, quãng 5, Các HĐ2: Chỉ ra những HĐ2: Quan sát, tiếp
nốt nhấn nhá chưa nổi bật câu chỗ sai hỏng
hát, ước lượng đóng mở khẩu
hình, nhịp độ chưa phù hợp.
thu, tư duy.
* Cách khắc phục:
- Cần thăm khám bác sĩ chuyên
khoa, có thời gian ngủ, nghỉ,
sinh hoạt, ăn uống hợp lý.
HĐ3: Hướng dẫn
HĐ3: Thực hiện
- Tư duy các điểm sai hỏng sau khắc phục các sai
đó tập chậm các chỗ sai hỏng hỏng.
đúng cao độ, ước lượng về nhịp HĐ4: Tập từng chỗ HĐ4: Luyện tập
4
độ, các chỗ luyến quãng 2, sai hỏng, tập chậm
quãng 3, quãng 4 trong bài, tập lại, tập lại nhiều lần.
tách biệt nhiều sau đó mới
ghép cả câu, cả bài
theo hướng dẫn
3. 4. Bài tập ứng dụng.
14P
• Công thầy nghĩa mẹ
( Sưu tầm)
Người ơi...
HĐ1: Chia nhóm
HĐ2: Câu hỏi: Em
hãy thể hiện lời ca
HĐ1: Ngồi theo
nhóm
HĐ2: Thảo luận,tập
Công cha nghĩa mẹ ơn ơ thầy
Bao la trời ơ biển cao dày bằng
non.
sau theo làn điệu Ví luyện.
đò đưa sông La?
HĐ3: Từng nhóm
Con xin khắc dạ ghi tâm.
Ơn thầy cô cha ơ mẹ, đạo làm
con đáp ơ ơ đền.
thể hiện( nhóm 1, 2) HĐ3: Đại diện
HĐ4: Nhận xét
HĐ5: Hướng dẫn
nhóm thể hiện bài
tập (nhóm 1, 2)
Kết thúc vấn đề
các lỗi còn mắc phải HĐ4: Tiếp thu
- Cũng cố kiến thức:
+ Yêu cầu học sinh lắng nghe
nhắc nhở
HĐ6: Hướng dẫn
HĐ5: Luyện tập
HĐ6: Ghi nhớ, thực
hiện.
luyện tập ở nhà
4
2P
- Cũng cố kỹ năng:
HĐ1: Thuyết trình
HĐ1:Lắng nghe,
nghi nhớ.
+ Nhắc lại các bước luyện tập,
yêu cầu thực hiện
- Nhận xét kết quả học tập
+ Đánh giá chung buổi học
HĐ2: Thực hiện bài HĐ2: Thực hiện
Ví đò đưa sông La.
HĐ3: Nhận xét,
đánh giá.
HĐ3: Lắng nghe,
rút kinh nghiệm.
5
Hướng dẫn tự học
1P
- Các tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình Dân ca Nghệ
Tĩnh. Ns Lê Hàm - Vi Phong.
Trường trung cấp VHNT Hà
Tĩnh 1998. Trang 21
HĐ1: Hướng dẫn HĐ1: Lắng nghe và
tìm tài liệu củng cố nghi nhớ.
bài.
+ Dân ca Nghệ Tĩnh. Ns Vi
Phong. Sở văn hoá thông tin
Hà Tĩnh xuất bản 2000. Trang cho bài học sau và
HĐ2: Phát tài liệu
HĐ2: Nhận tài liệu
và nghe nhắc nhở
104 - 107
nêu nhiệm vụ.
5
III. RÚT KINH NGHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TRƯỞNG KHOA
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
GIÁO VIÊN
Phan Thanh Hà
6
Giáo án số: 08
Số tiết: 01
Thời gian: 45 phút
Thực hiện: Ngày tháng
năm 2017
Tên chương:
Chương II: Thể Ví trong dân ca Nghệ Tĩnh
Bài 8: VÍ ĐÒ ĐƯA
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Sau khi học xong bài học này người học có khả năng:
- Hiểu và phân biệt được những làn điệu thuộc ví đò đưa và tính chất, nội
dung, môi trường hoạt động của từng làn điệu.
- Hình thành những kỹ năng cơ bản để thể hiện sắc thái, tình cảm, tính
chất, nội dung của từng làn điệu thuộc nhóm Ví đò đưa.
- Có ý thức tích cực, nghiêm túc trong học, tập nghiên cứu tài liệu.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
+ Giáo án, giáo trình, tài liệu liên quan
+ Bảng viết, phấn, giấy bút, máy chiếu
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC:
1. Nội dung nhắc nhở học sinh : Điểm danh, tạo kích thích hứng thú học tập
tiết học.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
Thời gian: 1P
Ho¹t ®éng d¹y häc
Thêi
gian
TT
Néi dung
Ho¹t ®éng cña gi¸o
Ho¹t ®éng cña
häc sinh
viªn
1
DÉn nhËp
Hình ảnh cho ta liên tưởng
HĐ1: Chiếu slide
HĐ1: Quan sát
3P
đến các hoạt động của người HĐ2: Phát vấn: Quan HĐ2: Lắng nghe
dân vùng ven sông, người
chèo đò ngày đêm vất vả
sát hình ảnh và cho
biết hình trên miêu tả
và trả lời
không quản nắng mưa và rồi không gian gì?
những vất vả ấy đã cất lên
thành những điệu hát để tự
giải bày tâm sự hay nhắn
nhủ với bạn chân sào. Từ đó
mà hình thành Ví đò đưa.
Bài: VÍ ĐÒ ĐƯA
HĐ3: Nhận xét và trả HĐ3: Lắng
lời câu hỏi.
nghe, ghi nhớ
HĐ4: Thuyết trình
HĐ4 : Lắng
nghe, ghi nhớ
7
* Mục tiêu bài học:
2
Giảng bài mới
Bài học: Ví đò đưa
1. Khái niệm ví đò đưa:
Là những làn điệu có môi
HĐ1: Giới thiệu
HĐ2: Phát vấn:
HĐ1: Lắng nghe 37P
HĐ2: Tư duy, trả
lời
trường diễn xướng trên sông HĐ3: Nhận xét.
nước, hát khi đưa đò, vừa hát
vừa lao động.
HĐ3: Tiếp thu,
nghi, nghi chép
2. Tìm hiểu các làn điệu
thuộc ví đò đưa.
HĐ1: Đặt câu hỏi:
HĐ1: Trả lời
- Có 5 làn điệu:
2.1. Ví đò đưa sông La
a. Điều kiện không gian:
Bạn có thể kể tên một
số làn điệu Ví đò đưa
mà bạn biết không?
- Dòng sông La đôi bờ đã xa HĐ2: Trả lời câu hỏi HĐ2: Tiếp thu
cùng với đồi núi nhấp nhô
ôm chặt lấy nhau.
HĐ3: Trình chiếu bài HĐ3: Quan sát
- Các vùng ven đôi bờ sông
La thuộc huyện Đức Thọ -
tỉnh Hà Tĩnh.
Ví đò đưa sông La
HĐ4: Thuyết trình
HĐ4: Lắng
nghe, ghi nhớ
b. Cấu trúc âm nhạc
HĐ5: Bài này thuộc
HĐ5: Trả lời
Có cấu trúc điệu thức 4 âm. điệu thức mấy âm?
La, Đô, Rề, Mi. Quãng chủ
đạo là quãng 2 trưởng.
c. Tính chất sắc thái
HĐ6: Nhận xét đưa
ra đấp án.
HĐ6: Lắng
nghe, ghi nhớ
Hát ở âm khu cao bay bổng HĐ7: Thuyết trình,
HĐ7: Lắng
vút cao, man mác, thể hiện
với tốc độ chậm, tự do
hát
nghe, cảm thụ
2.2. Ví đò đưa sông Lam
a. Điều kiện không gian:
Các vùng sống ven đôi bờ
sông Lam với không gian
khá tĩnh, nước lặng sông sâu
nên giai điệu cất lên nghe
trầm buồn, man mác.
HĐ1: Trình chiếu bài HĐ1: Quan sát
ví đò đưa sông Lam
HĐ2: Thuyết trình
HĐ2: Lắng
nghe, ghi nhớ
b. Cấu trúc âm nhạc
HĐ3: Câu hỏi: Bài
này thuộc điệu thức
mấy âm?
HĐ4: Nhận xét đưa
ra đấp án.
HĐ3: Trả lời,
tìm tên âm.
HĐ4: Lắng
nghe, ghi nhớ
HĐ5: Lắng
- Điệu thức 4 âm: Rề, Mi, La,
Đô. Quãng chủ đạo là quãng
3 thứ ( La, đô được nhắc đi
nhắc lại nhiều lần)
c. Tính chất sắc thái:
Chậm, mênh mang, tha thiết.
HĐ5: Thuyết trình,
hát mẫu
nghe, cảm thụ
2.3. Ví sông Phố
8
a. Điều kiện không gian:
Sông Ngàn Phố thuộc huyện HĐ1: Trình chiếu bài HĐ1: Quan sát
Hương Sơn, sông lòng sông
ví sông Phố
hẹp, dốc nên nước chảy xiết, HĐ2: Thuyết trình
thác ghềnh, đi ngược dòng
hay xuôi dòng thì người chèo
cũng vất vả nên câu hát
HĐ2: Lắng
nghe, ghi nhớ
thường ngắn.
b. Cấu trúc âm nhạc
Điệu thức 3 âm: Mi, La,
Đô lặp đi lặp lại ở quãng 4 đi mấy âm?
HĐ3: Câu hỏi: Bài
này thuộc điệu thức
HĐ3: Trả lời,
tìm tên âm.
HĐ4: Lắng
xuống và quãng 3 đi lên.
c. Tính chất sắc thái
HĐ4: Nhận xét đưa
ra đấp án.
nghe, ghi nhớ
Âm vực giọng ở quảng
trung nên giai điệu nghe
khoan thai, sâu lắng.
HĐ5: Thuyết trình,
hát mẫu
HĐ5: Lắng
nghe, cảm thụ
2.4. Ví đò đưa nước Ngược.
a. Điều kiện không gian
Làn điệu diễn tả thời điểm
thuyền ngược dòng , người
chèo thuyền phải rất vất vả
lao động khi phải chống chèo
vượt qua.
HĐ1: Trình chiếu bài HĐ1: Quan sát
ví sông Phố
HĐ2: Thuyết trình
HĐ2: Lắng
nghe, ghi nhớ
HĐ3: Câu hỏi: Bài
này thuộc điệu thức
mấy âm?
HĐ3: Trả lời,
tìm tên âm.
HĐ4: Lắng
b. Cấu trúc âm nhạc
Làn điệu được mở đầu
bằng nốt Mí giao động qua
quãng 2 ( mi, rề, mi) như
một lời kêu gọi. Làn điệu chỉ
xoay quanh 3 âm (La, rê, mi)
với quãng 4 (la - rê) và quãng
2 (rề - mi)
HĐ4: Nhận xét đưa
ra đấp án.
nghe, ghi nhớ
HĐ5: Thuyết trình,
hát mẫu
HĐ5: Lắng
nghe, cảm thụ
c. Tính chất sắc thái:
Tự do, rộng rãi
2.5. Ví đò đưa chuyển
Phường Vải
HĐ1: Trình chiếu bài HĐ1: Quan sát
Ví đò đưa Chuyển
a. Điều kiện không gian
Thuộc các vùng có nghề
quay xa dệt vải, đây là thời
điểm vận chuyển hàng, các
bạn chân sao thể hiện tình
cảm, tâm tư nổi lòng mình
qua câ Ví.
phường vải.
HĐ2: Lắng
HĐ2: Thuyết trình
nghe, ghi nhớ
HĐ3: Giải thích về
HĐ3: Lắng
chuyển điệu.
nghe, ghi nhớ
b. Về âm nhạc:
9
Làn điệu này còn được
HĐ4: Câu hỏi: Bài
HĐ4: Trả lời,
gọi là ví chuyển điệu (không trên thuộc điệu thức
phải là chuyển điệu thức thức mấy âm?
trưởng thứ 7 âm cổ điển châu HĐ5: Nhận xét đưa
âu hay điệu thức ngũ cung 5 ra đấp án.
âm của Trung Hoa).
tìm tên âm.
HĐ5: Lắng
nghe, ghi nhớ
Hai câu đầu là Ví đò đưa
sông La, hai câu cuối được
chuyển sang làn điệu Ví
phường vải được thêu bởi nốt
“rê” lên nốt “mi” cuối câu
thứ 2 để về nốt “đô” làm câu
dẫn.
c. Tính chất sắc thái:
Mênh mang cao vút của
sông La, tha thiết của Ví
phường vải.
HĐ6: Thuyết trình,
hát mẫu
HĐ6: Lắng
nghe, cảm thụ
3
Cũng cố kiến thức và kết
thúc bài
3P
1. Khái niệm chung
2. Tìm hiểu các làn điệu
thuộc ví đò đưa
HĐ1: Hệ thống
những kiến thức cơ
bản của bài học
HĐ1: Tập trung
lắng nghe
a. Điều kiện không gian
b. Cấu trúc âm nhạc
c. Tính chất sắc thái
HĐ2: Lắng
nghe, ghi nhớ
HĐ2: Đánh giá chung
tiết học
4
Hướng dẫn tự học
Tìm hiểu điểm giống nhau và khác nhau
giữa các làn điệu thuộc Ví đò đưa.
1P
Nguồn tài liệu tham khảo
- Các tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình Dân ca Nghệ Tĩnh - Ns: Lê Hàm, Vi
Phong - Trường trung cấp VHNT Hà Tĩnh 1998.
Trang 13
+ Dân ca Nghệ Tĩnh. Ns Vi phong. Sở văn hoá thông
tin Hà Tĩnh xuất bản 2000. Trang 86 - 92
Ngµy.....th¸ng ........n¨m........
DUYỆT Tr-ëng khoa
Gi¸o viªn
Phan Thanh Hà
10
Gi¸o ¸n sè:.....31.......
Thêi gian thùc hiÖn:...1 tiết.
Bµi häc tr-íc: Hát Khuyên
Thùc hiÖn ngµy: tháng năm 2017
bµi: GIẬN MÀ THƯƠNG
Phỏng tác: Nguyễn Trung Phong
Ghi âm: Vi Phong
Môc tiªu cña bµi:
Sau khi häc xong bµi nµy ng-êi häc cã kh¶ n¨ng:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng:
- Hiểu được làn điệu “Giận mà thương”, biết vận dụng kỹ năng hát Ví,
Giặm vào bài học một cách linh hoạt, đúng nội dung.
- Trình bày bài “Giận mà thương” đúng cao độ, trường độ, thể hiện đúng
sắc thái tình cảm.
- Thái độ nghiêm túc, phát huy tối đa khả năng bản thân.
®å dïng vµ trang thiÕt bÞ d¹y häc
- PowerPoint, giáo án, bài nhạc
- Bảng phấn, máy chiếu đa năng, laptop
- Phòng học, đàn bầu, loa.
H×nh thøc tæ chøc d¹y häc:
- Phần hướng dẫn: Tập trung cả lớp
- Phần tổ chức luyện tập: Chia 2 nhóm.
- Phần kết thúc: Tập trung cả lớp
Học nhóm.
I. æn ®Þnh líp häc:
Thời gian: 1 phút
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
II. thùc hiÖn bµi häc
Ho¹t ®éng d¹y häc
Thêi
gian
TT
Néi dung
Ho¹t ®éng cña gi¸o
viªn
Ho¹t ®éng cña
häc sinh
1 Dẫn nhập
- Hình ảnh gợi nhớ đến những HĐ1: Chiếu slide
làn điệu Ví, thuộc Ví đò
3 p
HĐ1: Quan sát
HĐ2: Phát vấn: Hình HĐ2: Trả lời
đưa...bắt nguồn từ thực tế trong ảnh trên giúp ta nhớ
11
giai đoạn lịch sử sau cách mạng đến những làn điệu gì
tháng Tám, bằng sự tự phát và đã học?
tự giác, dân ca Nghệ Tĩnh đã
phát triển lên một hình thức
mới đó là sân khấu hoá, nhiều
làn điệu cải biên được ra đời.
* Tên bài học:
HĐ3: Giải thích
HĐ3: Lắng
nghe, nghi nhớ.
GIẬN MÀ THƯƠNG
Tác giả: Nguyễn Trung Phong HĐ1: Chiếu slide bài HĐ1: Quan sát
Ghi âm: Nhạc sỹ:Vi Phong
Giận mà thương.
- Là làn điệu cải biên được dựa
trên ba làn điệu cổ đó là: Ví đò
đưa sông La, Ví đò đưa chuyển HĐ2: Chuyển giảng
HĐ2: Lắng
Phường vải và làn điệu Giặm
cửa quyền. Tác giả Nguyễn
Trung Phong đã sáng tạo độc
đáo, tài tình và rất thành công,
được khán giả đón nhận như
đứa con tinh thần không thể
thiếu khi nói về dân ca Nghệ
Tĩnh.
vào bài học mới.
nghe, tiếp thu.
* Mục tiêu bài học
- Kiến thức
- Kỹ năng
- Thái độ
2 Hướng dẫn ban đầu
35 p
Bài học: Giận mà thương
2.1. Cấu trúc nhịp điệu:
- Bài “Giận mà thương” được
HĐ1: Thuyết trinh
HĐ2: Phát vấn: Bài
HĐ1: Lắng nghe
HĐ2: Trả lời
Tác giả trình bày trên thể thức “Giận mà thương”
một đoạn đơn, chia thành 11
câu, trong đó 2 câu mở đầu
được viết trên nhịp
mấy? giọng gì?
mang tính chất hát Ví, 8 câu ở HĐ3: Nhận định, bổ HĐ3: Lắng
giữa được trình bày theo lối hát sung
Giặm, câu kết được chuyển về
điệu Ví phường vải.
nghe, ghi nhớ
- Bài được viết trên nhịp 2/4
- Giọng: la thứ ( amoll)
2.2. Chia cấu, lấy hơi.
- Bài có 11 câu: Đánh số thứ tự HĐ1: Phát vấn: quan HĐ1: Quan sát,
từ câu số 1 đến số 11 sau mỗi
sát tìm các vị trí ngắt nêu ý kiến
câu.
câu trong bài ?
HĐ2: Gợi mở
HĐ3: Cũng cố
HĐ2: Trả lời
HĐ3: Đánh dấu
vào bài
12
- Chia vị trí thở lấy hơi: Đánh
dấu ( v) sau mỗi ý nhạc.
HĐ1: Phát vấn: Em
hãy nêu các vị trí lấy nêu ý kiến
HĐ1: Quan sát,
Các vị trí lấy hơi: giữa ô nhịp hơi?
thứ 2,3,5,9,11,13,15,17,19,21,
23, 25,27, hết bài.
HĐ2: Gợi mở
HĐ3: Cũng cố.
HĐ2: Trả lời
HĐ3: Đánh dấu
vào bài
2.3. Đọc lời ca.
HĐ1: Hướng dẫn đọc HĐ1: Quan sát,
Đọc tròn vành, rõ chữ theo tròn vành , rõ chữ
tiếp thu
từng câu từ đầu đến hết bài.
HĐ2: Yêu cầu thực
hiện
HĐ1: Đọc theo
lời ca.
2.4. Vận động cơ thể, cơ quan
phát âm, hơi thở.
HĐ1: Mở nhạc
HĐ1: Nghe nhạc
- Vận động trong nhạc giúp giải hướng dẫn vận động
làm theo.
phóng cơ thể ( vận động tự do, HĐ2: Cùng vận động, HĐ2: Thực hiện
chạy tại chỗ, vươn vai...)
- Hít hơi sâu, thở ra lặp lại 3
đến 4 lần.
khích lệ tích cực cùng lần lượt theo
học sinh.
từng bước.
- Vận động cơ quan phát âm
( miệng, hàm....)
2.5. Luyện tập bài học:
- Tập từng câu
+ Câu 1: Anh ơi......ơ mình.
+ Câu 2: em xin.... ơ tường
+ Câu 3: Em cứ........thương
+ Câu 4: em đo lường.....cặn kẽ + .......................
+ Câu 5: chính thương...mẹ
+ Câu 6: phải ngăn.......Lường
HĐ1: Hát mẫu
HĐ1: Lắng
nghe, cảm thụ.
HĐ2: Thực hiện
thứ tự từng câu
từ câu 1 đến câu
12 lần lượt theo
hướng dẫn đến
hết bài.
HĐ2: Tập từng câu
+ Câu 1
+ Câu 2
+ Câu 12
+ Câu 7: giận........ thì thương lần lượt theo lối móc
+ Câu 8: giận....thì thương
+ Câu 9: Anh sai....... chịu nổi
+ Câu 10: anh ơi......giận vội
+ Câu 11: trước.....trách mình.
xích đến hết bài.
* Các lỗi thường mắc phải.
- Phát âm nhả chữ, luyến láy
không rõ lời như: “i khoan
vội”, “ xin kể”, “ Tỏ ơ ơ ơ
tường”,” anh ư ư”, “ ơ mình”,
một số chữ có dấu hoa mỹ như
“ anh”, “ cặn kẽ”, “nổi”....
- Tiết tấu: Các âm hình tiết tấu
HĐ1: Chỉ ra các lỗi
sai hỏng
HĐ1: Tiếp thu,
đánh dấu
13
móc kép, móc tam, móc tứ...các
nốt ngân dài 3 phách.
*. Cách khắc phục
HĐ2: Hướng dẫn
HĐ2: Luyện
tập.
- Tư duy các chỗ sai hỏng, tập khắc phụ các sai
chậm, đúng cao độ, ước lượng hỏng.
nhịp độ ở phần Ví, đúng nhịp
độ ở phần Giặm, tập đi tập lại
nhiều lần sau đó mới ghép cả
câu, cả bài.
HĐ3: Tập từng chỗ
sai hỏng, tập chậm,
tập đi tập lại nhiều
lần.
HĐ3: Luyện tập
theo hướng
dẫn
3 Hướng dẫn thường xuyên
- Chia nhóm hướng dẫn học
sinh luyện tập theo nhóm
18 p
HĐ1: Phân thành 2
nhóm
HĐ1: Cử nhóm
trưởng
- Nhóm 1: Thể hiện bài tập.
- Nhóm 2: Thể hiện bài tập
- Đánh giá từng nhóm, hướng
HĐ2: Hướng dẫn
luyện tập theo nhóm bài tập.
HĐ3: Nhận xét từng HĐ3: Lắng
HĐ2: Thực hiện
dẫn khắc phục phần tồn tại của nhóm
từng nhóm
nghe, rút kinh
nghiệm
- Hướng dẫn luyện tập thường
xuyên ở nhà nhằm nâng cao kỹ HĐ4: Diễn giải
năng ca hát
HĐ4: Tiếp thu,
ghi nhớ
4 Hướng dẫn kết thúc
2 p
- Nhận xét kết quả rèn luyện
chung của tiết học về ý thức,
thái độ, hiệu quả công việc
HĐ1: Đánh giá
chung, lưu ý để rút
kinh nghiệm tiết học
sau
HĐ1: Tiếp thu
- Bài học tiết sau, cách thực
HĐ2: Phát bài, nghe HĐ2: Thực
hiện
tham khảo trước.
hiện theo hướng
dẫn
5 Hướng dẫn tự rèn luyện
Trước hoặc sau lúc đi ngủ 30p cần
luyện tập hơi thở, luyện tập bài thực
hành hàng ngày, nghe và tham khảo các
ca sỹ, nghệ sỹ phù hợp với chất giọng
trên các kênh thông tin truyền thông.
1 p
Iii. Rót kinh nghiÖm tæ chøc thùc hiÖn:
.................................................................................................................................
14
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
DUYỆT Tr-ëng khoa
Ngµy.....th¸ng ........n¨m........
Gi¸o viªn
pHAN Thanh hà
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT
BÀI: VÍ ĐÒ ĐƯA
1. Khái niệm ví đò đưa:
15
Là những làn điệu có môi trường diễn xướng trên sông nước, hát
khi đưa đò, vừa hát vừa lao động.
2. Tìm hiểu các làn điệu thuộc ví đò đưa.
- Có 5 làn điệu:
2.1. Ví đò đưa sông La
a. Điều kiện không gian:
- Thuộc vùng ven đôi bờ sông La thuộc huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh.
- Dòng sông La đôi bờ đã xa cùng với đồi núi nhấp nhô ôm chặt lấy nhau.
- Hình ảnh bản nhạc.
b. Cấu trúc âm nhạc
Có cấu trúc điệu thức 4 âm. La, Đô, Rề, Mi. Quãng chủ đạo là
quãng 2 trưởng.
c. Tính chất sắc thái
Hát ở âm khu cao bay bổng vút cao, man mác, thể hiện với tốc độ
chậm, tự do
2.2. Ví đò đưa sông Lam
a. Điều kiện không gian:
- Các vùng sống ven đôi bờ sông Lam với không gian khá tĩnh, nước lặng
sông sâu nên giai điệu cất lên nghe trầm buồn, man mác.
- Hình ảnh bản nhạc
b. Cấu trúc âm nhạc
Điệu thức 4 âm: Rề, Mi, La, Đô. Quãng chủ đạo là quãng 3 thứ ( La, đô
được nhắc đi nhắc lại nhiều lần)
c. Tính chất sắc thái:
Chậm, mênh mang, tha thiết.
2.3. Ví sông Phố
a. Điều kiện không gian:
Sông Ngàn Phố thuộc huyện Hương Sơn, địa hình lòng sông hẹp,
dốc nên nước chảy xiết, thác ghềnh, thuyền đi ngược dòng hay xuôi dòng thì
người chèo cũng rất vất vả nên câu hát thường ngắn.
Hình ảnh bản nhạc
b. Cấu trúc âm nhạc
Làn điệu có điệu thức 3 âm: Mi, La, Đô lặp đi lặp lại ở quãng 4 đi
xuống và quãng 3 đi lên.
c. Tính chất sắc thái
Âm vực giọng ở quảng trung nên giai điệu nghe khoan thai, sâu lắng.
2.4. Ví đò đưa nước Ngược.
16
a. Điều kiện không gian
Làn điệu diễn tả thời điểm thuyền ngược dòng , người chèo thuyền
phải rất vất vả lao động khi phải chống chèo vượt qua.
Hình ảnh bản nhạc.
b. Cấu trúc âm nhạc
Làn điệu được mở đầu bằng nốt Mí giao động qua quãng 2 ( mi, rề,
mi) như một lời kêu gọi. Làn điệu chỉ xoay quanh 3 âm (La, rê, mi) với quãng 4
(la - rê) và quãng 2 (rề - mi)
c. Tính chất sắc thái:
Tự do, rộng rãi
2.5. Ví đò đưa chuyển Phường Vải
a. Điều kiện không gian
Thuộc các vùng có nghề quay xa dệt vải, đây là thời điểm vận chuyển
hàng các bạn thuyền thể hiện nổi lòng của mình qua câu Ví.
Hình ảnh bản nhạc.
b. Về âm nhạc:
Làn điệu này còn được gọi là ví chuyển điệu (không phải là chuyển
điệu thức thức trưởng thứ 7 âm cổ điển châu âu hay điệu thức ngũ cung 5 âm
của Trung Hoa).
Hai câu đầu là Ví đò đưa sông La, hai câu cuối được chuyển sang làn
điệu Ví phường vải được thêu bởi nốt “rê” lên nốt “mi” cuối câu thứ 2 để về nốt
“đô” làm câu dẫn.
c. Tính chất sắc thái:
Mênh mang cao vút của sông La, tha thiết của Ví phường vải.
17
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG TÍCH HỢP
BÀI: VÍ ĐÒ ĐƯA SÔNG LA
* Chuẩn bị dạy học:
- PowerPoint, giáo án, bài nhạc
- Bảng, phấn, máy chiếu đa năng, laptop
- Phòng học, trợ giảng đàn Bầu
1. Dẫn nhập:
Qua bức tranh ta không thêt không nghĩ đến hình ảnh quen thuộc và nổi tiếng
bao đời nay đã đi vào thơ ca, là địa danh khi nói về Hà Tĩnh. Núi Hồng sông La nay
thuộc huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh. Bài học hôm nay có tựa đề
Ví đò đưa sông La.
Người hát: Đức Duy
Lời ca: Lương Hảo
Ghi âm: NS Vi Phong.
* Mục tiêubài học:
2. Giới thiêu chủ đề:
Bài : Ví đò đưa sông La
1.1. Khái niệm thể hát Ví:
+ Hát Ví là lối hát giao duyên, gắn liền với sinh hoạt văn hoá, văn nghệ dân
gian, không phụ thuộc vào thời gian, đối tượng ai cũng có thể tham gia,
+ Ca từ trong các làn điệu ví: Hầu hết được sáng tác theo thể thơ lục bát, song
thất lục bát và lục bát biến thể.
2.2 Giới thiệu đôi nét về bài học:
- Về giai điệu: Không biết từ bao giờ làn điệu đã được phổ biến rộng rãi khắp
xứ Nghệ, đã được trao trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác song nó vẫn còn
nguyên giá trị bằng chứng là năm 2014 làn điệu này đã góp mặt trong hồ sơ
UNESCO công nhận văn hoá phi vật thể của nhân loài.
- Nghệ nhân Đức Duy khi nhắc đến ông không thể không nhắc tới làn điệu này
ông đã thể hiện thành công có sức lan toả trong nhân dân rất lớn, không những làn
điệu này mà nhiều làn điệu khác, dân ca Nghệ Tĩnh nói chung.
- Nhạc sỹ: Vi Phong là một trong những người đã nhận thức được giá trị nghệ
thuật cần dìn giữ, ông đã đi khắp nơi các vùng quê để ghi lại nhiều làn điệu trong đó
18
có làn điệu này thành bản nhạc để lưu giữ lại cho thế hệ hôm nay và mai sau.
- Nhà biên kịch Lương Hảo sau này đã đặt lời mới vào thời điểm những năm
Pháp thuộc lúc đó người dân nơi đây đang phải chịu nhiều sự áp bức chế độ phong
kiến, lời ca như muốn giải bày tâm sự, nổi lòng của người dân vùng sông nước nơi
đây.
2.3. Các bước tiến hành:
+ B1: Xác định quãng giọng hát, ngắt hơi, những chỗ luyến láy.
+ B2: Khởi động cơ quan phát âm, hơi thở.
+ B3: Luyện tập từng ý, câu nhạc từ đầu đến hết.
+ B4: Bài tập ứng dụng:
3. Giải quyết vấn đề
3.1. Xác định quãng giọng hát, ngắt hơi, sắc thái, các chỗ dễ sai hỏng.
- Làn điệu Ví đò đưa sông La được viết trên điệu thức 4 âm
mi), sắc thái chậm, tự do.
( La, đô, rê,
- Mở đầu là câu mang thông điệp thông báo ( quãng 2T), tiếp theo là 4 câu
được ngắt bởi các dấu lặng đơn.
- Trong bài có các quãng luyến 2 Trưởng, 3 Trưởng, 3 thứ, q 5... và nhiều nốt
hoa mỹ nhằm giúp giai điệu mượt mà, tình cảm man mác, thể hiện được nội dung,
tính chất làn điệu.
* Lưu ý: Trong các câu cần chú ý và luyện tập tinh tế ở các chữ như: “Ơ, ơi,
vỗ, rủ, nước, hờn, ngất” đóng mở khẩu hình phù hợp tương ứng với nhịp độ, không
vội vã.
3.2. Vận động cơ thể, cơ quan phát âm, hơi thở.
- Vận động trong nhạc giúp giải phóng cơ thể ( chạy tại chỗ, vươn vai...)
- Hít hơi sâu, thở ra lặp lại 3 đến 4 lần. đồng thời vận động miệng ( cơ quan
phát âm)
3.3. Luyện tập làn điệu Ví đò đưa sông La.
Câu 1: Người.. ơi... Dưới bến..... sóng vỗ.
Câu 2: Trên ngọn......Gió gào...
Câu 3: Cánh buồm.....lao đao
Câu 4: Hận chìm....hờn cao ngất trời.
* Sai hỏng thường gặp
- Khách quan: Đau, viêm họng hoặc các bộ phận liên quan về đường hô hấp
khác dẫn tới hát không thể hiện tốt sắc thái tình cảm nội dung bài.
19
- Chủ quan: Chưa hát đúng các nốt luyến hoa mỹ, các quãng 4, quãng 3,
quãng 5, Các nốt nhấn nhá chưa nổi bật câu hát, ước lượng đóng mở khẩu hình, nhịp
độ chưa phù hợp.
* Cách khắc phục:
- Cần thăm khám bác sĩ chuyên khoa, có thời gian ngủ, nghỉ, sinh hoạt, ăn
uống hợp lý.
- Tư duy các điểm sai hỏng sau đó tập chậm các chỗ sai hỏng đúng cao độ, ước
lượng về nhịp độ, các chỗ luyến quãng 2, quãng 3, quãng 4 trong bài, tập tách biệt
nhiều sau đó mới ghép cả câu, cả bài
3. 4. Bài tập ứng dụng.
•
Công thầy nghĩa mẹ
( Sưu tầm)
Người ơi...
Công cha nghĩa mẹ ơn ơ thầy
Bao la trời ơ biển cao dày bằng non.
Con xin khắc dạ ghi tâm.
Ơn thầy cô cha ơ mẹ, đạo làm con đáp ơ ơ đền.
4. Kết thúc vấn đề
- Cũng cố kiến thức:
+ Yêu cầu học sinh lắng nghe nhắc nhở
- Cũng cố kỹ năng:
+ Nhắc lại các bước luyện tập, yêu cầu thực hiện
- Nhận xét kết quả học tập
+ Đánh giá chung buổi học
5. Hướng dẫn tự học
- Các tài liệu tham khảo:
+ Giáo trình Dân ca Nghệ Tĩnh. Ns Lê Hàm - Vi Phong. Trường trung cấp
VHNT Hà Tĩnh 1998. Trang 21
+ Dân ca Nghệ Tĩnh. Ns Vi Phong. Sở văn hoá thông tin Hà Tĩnh xuất bản
2000. Trang 104 - 107
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dân ca Nghệ Tĩnh - Bài 6: Ví đò đưa Sông La", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_dan_ca_nghe_tinh_bai_6_vi_do_dua_song_la.doc