Giáo trình Cơ sở khoa học vật liệu - Chương 4: Cấu trúc của kim loại & hợp kim

35  
CHƯƠNG 4: CẤU TRÚC CỦA KIM LOẠI & HỢP KIM  
4.1. Cấu trúc kim loại  
Trong các kim loại, các kiểu mạng tinh thể đặc trưng thường gặp nhất là:  
- Lập phương tâm khối: Bcc: Body – centered cubic.  
- Lập phương tâm mặt: Fcc: Face - centered cubic.  
- Lục giác xếp chặt: Hcp: Hexagonal – close – packed.  
4.1.1. Lập phương tâm khối: Bcc  
a. Ô cơ sở  
Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 1 nguyên tử ở tâm khối.  
b. Số nguyên tử trong ô cơ sở, n  
Nguyên tử ở góc là chung của 8 ô cơ sở 1 ô có 1/8 nguyên tử 8 góc có 8 x  
1/8 nguyên tử.  
Nguyên tử ở tâm hoàn toàn thuộc một ô.  
n = 1/8 x 8 + 1 = 2 nguyên tử.  
c. Số sắp xếp K (Số lượng các nút bao quanh gần nhất (BQGN) hay số phối trí)  
a 3  
Mỗi nguyên tử được BQGN bởi 8 nguyên tử với khoảng cách  
cho cả nguyên tử ở đỉnh tâm).  
K = 8 (xét  
2
Mỗi nguyên tử còn được bao quanh bởi 6 nguyên tử khác với khoảng cách a có  
thể xem K = 8 + 6.  
a 3  
d. Khoảng cách hai nguyên tử gần nhất:  
2
e. Hình chiếu ô cơ sở trên mặt phẳng ngang  
(0,1)  
Biểu diễn hình chiếu ô cơ sở xuống mặt  
phẳng ngang xoy theo giá trị x, y và ghi  
tọa độ z bên cạnh các nút mạng.  
y
O
1/2  
x
36  
f. Mật độ xếp  
Do các nguyên tử được xem là hình cầu hoặc gần như hình cầu nên giữa chúng sẽ  
có khe hở. Để đánh giá mức độ sít chặt dùng mật độ xếp của mặt Ms mật độ xếp  
thể tích Mv. Đó tỷ số % diện tích (thể tích) của tất cả các nguyên tử trên 1 vùng cho  
trước diện tích (thể tích) của vùng đó.  
4
n. r3  
nsr2  
3
V
Ms   
x100%  
Mv   
x100%  
S
ns: Số nguyên tử trên diện tích S của mặt đã cho.  
n: Số nguyên tử / ô cơ sở,  
r: Bán kính nguyên tử.  
V: Thể tích ô cơ sở.  
Đối với Bcc: các nguyên tử chỉ tiếp xúc nhau theo phương < 111>  
z
a 3  
4r a 3 r   
4
[111]  
4
a 3  
4
3
2 x x (  
)
y
3
Mv   
x100% 68%  
a3  
[110]  
x
Mặt mật độ xếp lớn nhất là {110} chứa phương  
<111>  
a
2
r
a 3  
S = a2  
2
r   
r
4
a
r
Số nguyên tử trên mặt S  
r
1
ns x 4 1 2 nguyên tử  
4
a 3  
2
2..(  
)
4
Ms{110}  
.100% 83,3%  
a2  
2
g. Mật độ thẳng, mật độ phẳng, độ lặp lại  
Mật độ thẳng (linear density): LD = số nguyên tử trên đoạn thẳng /chiều dài đoạn  
thẳng (ngtu/cm)  
Mật độ phẳng (planar density): PD = số nguyên tử trên mặt phẳng S /diện tích mặt  
phẳng S (ngtu/cm2)  
Độ lặp lại (Repetition spacing) theo một phương: khoảng cách giữa các nguyên tử  
trên phương đó.  
37  
h. Khối lượng riêng (g/cm3)  
M
n
n.M  
AN  
V
d = mô /Vô =  
AN.V  
trong đó  
mô: khối lượng 1 ô cơ sở, V: thể tích 1 ô cơ sở  
n: số nguyên tử /1 ô cơ sở  
M: khối lượng nguyên tử (g/mol)  
AN (số Avogadro): số nguyên tử /1 mol = 6,02. 1023 (ngtu/mol)  
i. Các kim loại kiểu mạng Bcc là Fe, Cr, W, Mo, V, Li, Na, K…  
4.1.2. Lập phương tâm mặt: Fcc  
a. Ô cơ sở  
Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 6 nguyên tử ở giữa các mặt.  
b. Số nguyên tử / ô cơ sở  
1 nguyên tử ở góc là của 8 ô 1ô có 1/8 nguyên tử, 8 góc có 1/8 x 8 nguyên tử.  
1 nguyên tử ở mặt của 2 ô 1 ô có 1/2 nguyên tử, 6 mặt có 1/2 x 6 nguyên tử.  
1
1
n x 8 x 6 4 nguyên tử.  
8
2
c. Số sắp xếp K  
a 2  
2
Mỗi nguyên tử được BQGN bởi 12 nguyên tử với khoảng cách  
K = 12  
Đỉnh: cách đều 4 tâm của 3 mặt qua nó.  
Tâm: cách đều 4 đỉnh và 8 tâm của 2 ô cơ sở kế nhau.  
a 2  
d. Khoảng cách 2 nguyên tử gần nhất:  
2
e. Hình chiếu ô cơ sở  
(0,1)  
1/2  
y
a
O
r
(0,1)  
r
a
r
r
x
f. Mật độ xếp  
Các nguyên tử chỉ xếp sít chặt nhau trên {111} và tiếp xúc nhau theo phương  
<110> nằm trên {111}. Do đó 4r = a và r = a /4  
2
2
38  
4
a 2  
4
3
4 x x (  
)
3
Mv   
x100% 74%  
a3  
a 3  
1 a2  
3
S(111)  
x a 2 x  
1
2
a
2
1
2
2
ns(111) x 3x 3 2  
6
2
a 2  
4
2
2(  
)
Ms(111)  
x 100% 91%  
a2  
3
2
g. Cách sắp xếp nguyên tử trong Fcc  
Trong Fcc, thực chất là các lớp (111) xếp sít lên nhau.  
Lớp I: Ký hiệu A.  
Lớp II: Ký hiệu B xếp vào khe lõm lớp I.  
Khoảng cách 2 khe cạnh nhau < 2r.  
Khoảng cách 2 khe cách nhau = 2r.  
Lớp III: Ký hiệu C: xếp vào khe lõm lớp II, tương ứng với khe còn chừa trống ở lớp  
I.  
Lớp IV: lập lại như lớp I.  
hiệu trật tự sắp xếp của Fcc là ABCABC.  
h. Kim loại kiểu mạng Fcc là Fe, Cu, Ni, Al, Pb  
4.1.3. Lục giác xếp chặt: Hcp  
a. Ô cơ sở:  
Hình lăng trụ 6 cạnh chiều cao c, đáy lục giác đều cạnh a. Có 12 nguyên tử ở  
góc, 2 nguyên tử ở tâm 2 mặt đáy và 3 nguyên tử ở tâm của 3 khối lăng trụ tam giác  
cách nhau.  
b. Số nguyên tử / ô cơ sở:  
1
1
n x12 x 2 3 6 nguyên tử.  
6
2
39  
c. Mật độ xếp  
Các nguyên tử xếp sít nhau theo mặt {0001} và tiếp xúc nhau theo 2 phương.  
a
< 2 1 10 : trục x1 2r = a r =  
2
1 1 1  
G (, , ) OG < 2203   
3 3 2  
2
2 a 3 a 3  
IG IL  
=
3 2  
3
3
OG = 2 r = a  
c
IO =  
2
c2  
4
a 3  
3
IO2 + IG2 = OG2   
(  
)2 a2  
c2  
4
1
2
8
a2 (1) a2 c2 a2  
3
3
3
2
3
c
L
G
c 2a  
1,633  
a
I
Như vậy điều kiện xếp chặt các lớp {0001} là  
c
1,633. Thực tế các lớp thể xếp không  
a
c
hoàn toàn sít chặt nhau thể khác 1,633  
a
do nguyên tử thể ở dạng ellip.  
c
Qui ước 1,57 1,64 Mạng xếp chặt.  
a
dụ:  
Kim loại  
Be  
c/a  
1,57 xếp chặt  
O
Mg  
1,62  
Ca  
1,64  
Zn  
1,86 không xếp chặt  
Cd  
1,89  
40  
6a2  
3
6a2 3 2 2  
.a  
n = 6  
V   
.c   
3a3  
2
4
4
3
4
a
6 x .( )3  
3
2
2
Mv   
x 100% 74%  
3a3  
a a 3 a2  
3
6a2  
3
1
a
S1x  
S(0001)  
ns x 6 1 3  
r   
2
2
4
a
4
3
2
3 x ( )2  
2
M(0001)  
x 100% 91%  
a2  
3
6
4
d. Cách sắp xếp nguyên tử trong Hcp  
Thực chất là các lớp (0001) xếp sít lên  
nhau.  
Lớp I: ký hiệu A.  
Lớp II: ký hiệu B: xếp vào khe lõm  
lớp I.  
Lớp III: lặp lại lớp I.  
Trật tự sắp xếp là ABAB.  
Chú ý: Nếu lớp III xếp vào khe lõm lớp  
II nhưng không trùng với lớp I Kiểu  
ABCABC Fcc.  
x3  
(0,1)  
1/2  
x2  
(0,1)  
x1  
Fcc  
Hcp  
e. Hình chiếu trên mặt phẳng ngang  
f. Số sắp xếp  
Mỗi nguyên tử bao quanh gần nhất bởi 12 nguyên tử với khoảng cách a K = 12.  
(Nguyên tử ở tâm đáy có 6 nguyên tử xung quanh, 3 nguyên tử ở trên, 3 nguyên tử ở  
dưới).  
c
Nếu  
1,633 thì khoảng cách đến 3 nguyên tử phía trên và phía dưới sẽ khác  
a
khoảng cách đến các nguyên tử xung quanh nên K = 6 + 6.  
g. Kim loại kiểu mạng Hcp là Ca,Mg, Be, Co, Ti, Zn, Cd.  
41  
4.1.4. Lỗ hổng trong cấu trúc  
Có hai loại lỗ hổng trong cấu trúc: Lỗ hổng khối 8 mặt (octahedral site) tạo bởi  
6 nguyên tử lỗ hổng khối 4 mặt (tetrahedral site) tạo bởi 4 nguyên tử. hiệu vòng  
tròn màu trắng là tâm các lỗ hổng, vòng tròn màu đen là tâm các nguyên tử.  
Lỗ hổng khối 8 mặt  
Fcc  
Bcc  
Hcp  
Lỗ hổng khối 4 mặt  
Fcc  
Bcc  
Hcp  
Cấu  
trúc  
Lỗ hổng khối 4 mặt  
rlỗ / rnguyên tử  
0,291  
Lỗ hổng khối 8 mặt Số lỗ khối Số lỗ khối  
4 mặt /ô  
8 mặt / ô  
rlỗ / rnguyên tử  
0,155  
Bcc  
Fcc  
Hcp  
12  
8
6
4
6
0,225  
0,225  
0,414  
0,414  
12  
4.2. Cấu trúc hợp kim  
Khi cho các kim loại ở trạng thái lỏng hòa tan vào nhau hoặc với một vài á kim  
như: C, H, B, N, sau đó làm nguội trở về trạng thái rắn ta sẽ thu được hợp kim. Mỗi  
kim loại gọi một nguyên, ví dụ hợp kim hai nguyên Pb – Sn, hợp kim ba nguyên Ag  
– Au – Cu.  
Tùy thuộc vào bản chất các nguyên tố những điều kiện bên ngoài mà hợp kim  
thể tạo ra hai loại pha khác nhau: dung dịch rắn và pha trung gian.  
4.2.1. Dung dịch rắn  
4.2.1.1. Tính chất chung  
Trong dung dịch rắn, nguyên tố lượng chứa nhiều hơn gọi là nguyên tố dung  
môi, các nguyên tố khác là nguyên tố hòa tan.  
42  
B hòa tan trong A thì ký hiệu là A(B) hoặc dùng , , …  
Mạng tinh thể của dung dịch rắn giống với kiểu mạng của nguyên tố dung môi.  
Sự sắp xếp của B trong A nói chung là không có quy luật, trong một số điều kiện  
nhất định, sự sắp xếp này trở nên có quy luật tạo dung dịch rắn trật tự.  
Mối liên kết trong dung dịch rắn là liên kết kim loại như trong nguyên tố dung môi.  
4.2.1.2. Phân loại:  
Dung dịch rắn xen kẽ: nguyên tử của nguyên tố hòa tan chen vào nằm ở các lỗ hổng  
4 mặt hoặc 8 mặt trong mạng tinh thể của nguyên tố dung môi.  
Dung dịch rắn thay thế: nguyên tử của nguyên tố hòa tan thay thế nguyên tử của  
nguyên tố dung môi các nút mạng.  
4.2.1.3. Mức độ hòa tan:  
Dung dịch rắn hòa tan vô hạn: B hòa tan trong A với lượng bất kỳ.  
Dung dịch rắn hòa tan có hạn: B chỉ hòa tan trong A đến một giới hạn.  
4.2.1.4. Dung dịch rắn xen kẽ  
Nói chung để tạo dung dịch rắn xen kẽ thì nguyên tử của nguyên tố hòa tan phải  
nhỏ hơn đáng kể nguyên tử của nguyên tố dung môi (về đường kính). Ngoài ra kích  
thước của nguyên tử hòa tan phải nhỏ hơn hoặc bằng kích thước lỗ hổng trong mạng  
tinh thể của dung môi. Tuy nhiên do nguyên tử không phải một hình cầu như giả  
thiết, nên trong một số trường hợp, dung dịch rắn xen kẽ vẫn được tạo thành dù kích  
thước nguyên tử hòa tan lớn hơn kích thước lỗ hổng.  
dụ bán kính r(C) = 0,077 nm và r(Fe) = 0,124 nm trong cấu trúc Bcc.  
Tỷ số r(C) / r(Fe) = 0,077 / 0,124 = 0,62. Tuy nhiên tỉ số giữa kích thước lỗ hổng  
và bán kính nguyên tử trong mạng Bcc là k /r 0,155 đối với lỗ hổng 8 mặt và k / r   
0,291 đối với lỗ hổng 4 mặt. Như vậy theo lý thuyết thì cacbon không thể tạo dung  
dịch rắn xen kẽ với Fe được vì có kích thước lớn hơn kích thước lỗ hổng. Điều này trái  
với thực tế (sự tồn tại của gang, thép), đó là do trong lý thuyết chúng ta đã giả sử các  
nguyên tử dạng cầu.  
Khi tạo dung dịch rắn xen kẽ thì số nguyên tử / ô cơ sở sẽ tăng lên nhưng kiểu  
mạng tinh thể của dung môi không thay đổi.  
Số lượng các lỗ hổng trong mạng là có giới hạn, vậy dung dịch rắn xen kẽ luôn  
luôn là dung dịch rắn hòa tan có hạn.  
4.2.1.5. Dung dịch rắn thay thế  
Theo quy tắc Hume – Rothery, để tạo dung dịch rắn thay thế thì các điều kiện sau  
đây phải được thỏa mãn:  
a. Chênh lệch đường kính giữa nguyên tử dung môi và nguyên tử hòa tan phải < 15%.  
b. Độ âm điện của hai nguyên tố phải xấp xỉ nhau.  
43  
c. Hóa trị của hai nguyên tố phải giống nhau.  
d. Cấu trúc tinh thể của hai nguyên tố phải giống nhau.  
Điều kiện d chỉ áp dụng khi muốn tạo dung dịch rắn hòa tan vô hạn. Điều kiện  
này có thể bỏ qua khi tạo dung dịch rắn loãng (hàm lượng nguyên tố hòa tan rất nhỏ).  
dụ: r (Ni) = 0,128 nm, r (Cu) = 0,125 nm, d= 2,4%. Ngoài ra độ âm điện của  
Cu là 1,9 và của Ni là 1,8. Hóa trị của Cu là +1, +2, còn của Ni là +2. Cả Cu và Ni đều  
cấu trúc Fcc. Cả 4 điều kiện đều thỏa nên Cu – Ni có thể tạo dung dịch rắn thay thế  
hòa tan vô hạn.  
4.2.2. Pha trung gian  
Mạng tinh thể của pha trung gian khác với mạng tinh thể các nguyên tố tạo  
thành. Cấu trúc của các pha trung gian phụ thuộc vào kích thước nguyên tử, hóa trị và  
vị trí của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.  
4.2.2.1. Hợp chất hóa học hóa trị thường  
Tạo thành giữa các nguyên tử khác loại theo một tỷ lệ nhất định với dạng liên kết  
chủ yếu là ion hoặc cộng hóa trị.  
dụ: Mg2Cu: liên kết cộng hóa trị: pha có đặc tính kim loại.  
MgCl2: liên kết ion: pha đặc tính một muối.  
Trong tinh thể của hợp chất hóa học, các nguyên tử khác loại sắp xếp xen lẫn  
nhau theo một trật tự nhất định tạo thành mạng tinh thể riêng của hợp chất hóa học.  
dụ: Mg2Pb có kiểu mạng CaF2 nhưng MgS có kiểu mạng của NaCl.  
4.2.2.2. Pha xen kẽ  
Các á kim như: C, H, B, N khi tạo hợp kim với các kim loại chuyển tiếp thể  
tạo dung dịch rắn xen kẽ, nhưng cũng thể tạo ra các pha trung gian có kiểu mạng  
tinh thể khác với kiểu mạng của dung môi (kim loại).  
Khi d(á kim) / d(kim loại) < 0,59 thì các á kim sẽ nằm trong lỗ hổng của mạng  
tinh thể kim loại, vậy pha trung gian được gọi là pha xen kẽ và có công thức phổ  
biến là MX, MX2.  
dụ r có cấu trúc Bcc nhưng ZrH, ZrH2 cấu trúc Fcc.  
Mặc dù % á kim tương đối lớn, nhưng các pha xen kẽ đều mang tính kim loại (có  
ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt), nhiệt độ nóng chảy độ cứng cao.  
4.2.2.3. Pha điện tử  
a. Nồng độ điện tử: se- hóa trị tính cho một nguyên tử, hiệu Cdt  
Kim loại nguyên chất: Cdt = hóa trị kim loại  
Hợp chất  
: Cdt =  i xi  
(i: Hóa trị nguyên tố i, xi: phần nguyên tử nguyên tố i)  
b. Pha điện tử:  
Khi Cu, Ag, Au tạo hợp kim 2 nguyên với kim loại khác sẽ tạo ra các pha có kiểu  
mạng nhất định khi tăng thành phần cấu tử thứ hai.  
Trong hệ Cu- Zn, người ta thấy khi % Zn tăng lên sẽ tạo các pha khác nhau  
Pha (< 50% Zn)  
Pha (50% Zn)  
Pha (61% Zn)  
tạo dung dịch rắn thay thế kiểu mạng của Cu  
tạo pha CuZn  
tạo pha Cu5Zn8  
44  
Pha (75% Zn)  
tạo pha CuZn3  
Xem Cu có hóa trị 1, Zn có hóa trị 2 thì nồng độ điện tử  
1x12x1 3  
1x5 2x8 21  
C (CuZn)   
dt  
C (Cu Zn )   
dt  
5 8  
2
2
13  
13  
1x12x3 7  
C (CuZn )   
dt  
3
4
4
Khi nghiên cứu các pha tạo thành trong hàng loạt hệ khác, người ta thấy rằng  
chúng cũng tồn tại với các Cdt 3/2, 21/13, 7/4 và có kiểu mạng của pha , , như  
trong hệ Cu-Zn. Sự tồn tại các pha này có liên quan đến trị số nồng độ điện tử nên  
được gọi là pha điện tử. Các pha điện tử còn được tạo thành trong hệ kim loại chuyển  
tiếp nếu xem các kim loại này có hóa trị = 0.  
doc 10 trang baolam 27/04/2022 3940
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Cơ sở khoa học vật liệu - Chương 4: Cấu trúc của kim loại & hợp kim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_co_so_khoa_hoc_vat_lieu_chuong_4_cau_truc_cua_kim.doc