Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Ví dụ và bài tập về giản đồ pha

1
DỤ VÀ BÀI TẬP VỀ GIẢN ĐỒ PHA  
DỤ  
A. Xét hợp kim 40% Si – 60% Al (% khối lượng) tại 700 oC trên giản đồ  
1. Xác định % khối lượng pha lỏng L và pha rắn (gần đúng)  
a) 25% L và 75%   
b) 20% L và 80%   
c) 75% L và 25%   
d) 80% L và 20%   
% Khối lượng pha lỏng L = %L = MB/AB = 6/8 = 75 %  
% Khối lượng pha rắn = %= MA /AB = 2/8 = 25%  
2. Xác định thành phần pha lỏng của trường hợp trên  
a) 20% Si và 80% Al  
b) 25% Si và 75% Al  
c) 80% Si và 20% Al  
d) 75% Si và 25% Al  
Từ điểm A hạ đường thẳng vuông góc với trục hoành. Thành phần pha lỏng L là 20% Si và  
80 % Al.  
3. Xác định khối lượng tổ chức cùng tinh  
a) 12,6%  
b) 31,4%  
c) 68,6%  
d) 88,8%  
Tại điểm N tách ra lỏng L (tổ chức cùng tinh tại điểm I) và rắn (điểm J)  
% khối lượng của tổ chức cùng tinh tại điểm I:  
2
%LE = (99,83-40)/(99,83-12,6) = 68,6 %  
4. Xác định bậc tự do của hợp kim trên tại 700 oC  
a) -1  
b) 0  
c) 1  
d) 2  
C: số cấu tử = 2  
P: số pha = 2 = lỏng L + rắn   
F = 2 – 2 + 1 = 1  
5. Phản ứng cùng tinh trên giản đồ ở 577 oC là  
a) L12,6%Si  1,65%Si + 99,83%Si  
b) L12,6%Si (1,65%Si + 99,83%Si  
c) L12,6%Si [1,65%Si + 99,83%Si  
)
]
d) L12,6%Si (40%Si + 60%Si  
6. Bản chất pha   
)
a) Dung dịch rắn xen kẽ  
b) Dung dịch rắn thay thế  
c) Pha trung gian  
d) Pha liên kết kim loại  
B. Cho giản đồ pha hệ Sn – Pb như sau  
7. Xét hợp kim 46% Sn –54% Pb. 44 oC hệ tồn tại ở dạng pha  
a) L +   
b) L  
c) +   
d) L +   
Điểm A: +   
8. Xét hợp kim 77% Sn –23% Pb. 190 oC hệ tồn tại ở dạng pha  
3
a) L +   
b) L  
c) +   
d) L +   
Điểm B: L +   
9. Xét hợp kim 25% Sn –75% Pb. 200 oC dạng pha tồn tại và thành phần của nó là  
a) α = 17 % Sn - 83 % Pb; L = 55.7 % Sn – 44,3 % Pb  
b) L = 25 % Sn - 75 % Pb; α = 25 % Sn - 75 % Pb  
c) α = 17 % Sn - 83 % Pb; β = 55.7 % Sn – 44,3 % Pb  
d) α = 18,3 % Sn – 81,7 % Pb; β = 97,8 % Sn – 2,2 % Pb  
Điểm C: L + , với α 17 % Sn; L = 55.7 % Sn  
10. Xét hợp kim 40% Sn –60% Pb. 150 oC tỷ lệ khối lượng các pha sẽ là  
a) 66 % α + 34 % β  
b) 34 % α + 66 % β  
c) 10 % α + 90 % β  
d) 2 % α + 98 % β  
98 40  
Điểm D: %   
66% , % β = 34 %  
98 10  
11. Hợp kim tạo thành từ 1,25 kg Sn và 14 kg Pb 200 oC sẽ có các pha và thành phần  
a) α = 17 % Sn - 83 % Pb; L = 55.7 % Sn - 44.3 % Pb 68,6%  
b) L = 25 % Sn - 75 % Pb; α = 25 % Sn - 75 % Pb  
c) α = 17 % Sn - 83 % Pb; β = 55.7 % Sn - 44.3 % Pb  
d) α với Cα = 8,2 % Sn – 91,8 % Pb  
1,25  
%Sn   
8,2%  
1,25 14  
%Pb 100 8,2 91,8%  
Điểm E, 100% α với Cα = 8,2 % Sn – 91,8 % Pb  
12. Xét hợp kim 15% Sn –85% Pb. 100 oC dạng pha tồn tại và thành phần của nó là  
a) α = 17 % Sn - 83 % Pb; L = 55.7 % Sn – 44,3 % Pb 68,6%  
4
b) L = 25 % Sn - 75 % Pb; α = 25 % Sn - 75 % Pb  
c) α = 5 % Sn - 95 % Pb; β = 98 % Sn – 2 % Pb  
d) α = 18,3 % Sn – 81,7 % Pb; β = 97,8 % Sn – 2,2 % Pb  
Điểm F: α β, α = 5 % Sn; β = 98 % Sn  
C. Cho giản đồ pha hệ Cu– Ag như sau  
13. Cho hợp kim 60 % Cu – 40 % Ag  
a) Xét quá trình nguội của hợp kim này  
b) Vẽ sơ đồ hình thành cấu trúc trong quá trình kết tinh ở trạng thái cân bằng  
c) Xác định thành phần khối lượng của tổ chức cùng tinh và của các pha α, β trong hợp kim ở  
nhiệt độ 779 oC khi nguội (đã chuyển biến cùng tinh)  
40 8,0  
Giải: c) %(  )   
50,1%  
71,9 8,0  
α sơ cấp %  100% 50,1% 49,9%  
91,2 71,9  
α trong cùng tinh là %   
x50,1% 11,6%  
91,2 8,0  
% α = α sơ cấp + α trong cùng tinh = 49,9 + 11,6 = 61,5 %  
% β = 100 % - 61,5 % = 38,5 %  
Cách 2:  
Phần khối lượng của tổ chức cùng tinh We bằng với phần khối lượng của pha lỏng WL  
P
40 8,0  
We WL   
50,1%  
P Q 71,9 8,0  
Phần khối lượng của sơ cấp, W  
Q
71,9 40  
W'   
49,9%  
P Q 71,9 8,0  
Phần khối lượng của pha tổng, W(cả sơ cấp cùng tinh)  
5
Q R  
P Q R 91,2 8,0  
91,2 40  
P
40 8,0  
W  
61,5%  
W  
38,5%  
P Q R 91,2 8,0  
14. Vẽ tổ chức tế vi của các pha sau đây trong giản đồ hợp kim Cu-Ag  
a) 40 % kl Ag 900 oC, 780 oC, 778 oC  
b) 71,9 % kl Ag 778 oC  
c) 95 % kl Ag 779 oC, 500 oC  
6
BÀI TẬP GIẢN ĐỒ PHA  
1. Cho giản đồ pha hệ hai cấu tử dưới đây  
a) Xác định bậc tự do của hệ tại điểm E và nêu ý nghĩa của trị số bậc tdo tại E  
b) Viết phản ứng cùng tinh tại E khi làm nguội từ lỏng  
c) Tính lượng pha α β trong cùng tinh tại E’  
2. Cho giản đồ pha 2 cấu tử A và B hòa tan có hạn ở trạng thái lỏng  
a) Hãy điền sự tồn tại của các pha trong những khu vực trống của giản đồ  
b) Khi Hợp kim có thành phần 60% A và 40 % B (thành phần khối lượng) thì ở nhiệt độ  
150 oC tồn tại những pha nào? Xác định thành phần của chúng  
7
c) Vẽ tổ chức tế vi của trường hợp trên  
Cho giản đồ pha hệ Cu– Ag như sau  
3. Đối với hợp kim Cu-Ag có chứa 80 % kl Cu, hãy xác định thành phần pha lỏng, pha rắn và  
phần trăm khối lượng của chúng khi hợp kim được làm nguội đến 900 oC.  
Đáp số: 65 % , 35 % lỏng L  
4. Đối với hợp kim Cu-Ag có chứa 71,9 % kl Ag, hãy xác định thành phần các pha có mặt và  
o
o
phần trăm khối lượng của chúng khi hợp kim được làm nguội đến (i) 780 C, (ii) 778 C, (iii)  
nhiệt độ phòng.  
Đáp số: (i) 100% L (ii) 23% , 77 % (iii) 28% , 72 %   
5. Một hợp kim Cu-Ag chứa 40 % kl Ag  
Xác định thành phần các pha có mặt phần trăm khối lượng của chúng khi hợp kim được làm  
nguội đến (i) 780 oC (ii) 778 oC  
Đáp số: (i) 50 % , 50 % lỏng L (ii) tổng (8 % Ag), (91,2 % Ag); 50 % sơ cấp và 50 %  
tổ chức cùng tinh (+)  
8
Cho giản đồ pha hệ Fe-C  
9
7. Độ tan cực đại của cacbon trong austenite lớn gấp bao nhiêu lần trong ferrite? Các độ tan cực  
đại này ứng với nhiệt độ bao nhiêu?  
Đáp số: Độ tan cực đại của cacbon trong là 1,7 % 1148 oC  
Độ tan cực đại của cacbon trong là 0,02 % 723 oC  
Do đó độ tan cực đại của cacbon trong lớn gấp 1,7/0,02 = 85 lần trong .  
8. Phải gia nhiệt đến nhiệt độ tối thiểu là bao nhiêu để thép có (a) 0,4 % C (b) 0,8 % C có cấu  
trúc hoàn toàn là autenite  
Đáp số: (a) 810 oC (b) 723 oC  
9. a) Tính % khối lượng của các pha có mặt trong thép có 0,2 %; 0,4%; 0,6%; 0,8%; và 1,4 %  
C nếu chúng được làm nguội chậm từ vùng austenite đến 724 oC  
b) Lặp lại câu a nếu chúng được làm nguội chậm từ vùng austenite đến 722 oC  
Đáp số: a) Làm nguội đến 724 oC  
Hợp kim 0,2 % C: 77 % , 23 %   
Hợp kim 0,4 % C: 51 % , 49 %   
Hợp kim 0,8 % C: 100 %   
Hợp kim 1,4 % C: 10 % Fe3C, 90 %   
b) Làm nguội đến 722 oC  
Hợp kim 0,2 % C: 77 % proeutectic ferrite , 23 % pearlite (+ Fe3C)  
Hợp kim 0,4 % C: 51 % proeutectic ferrite , 49 % pearlite (+ Fe3C)  
Hợp kim 0,8 % C: 100 % pearlite (+ Fe3C)  
Hợp kim 1,4 % C: 10 % proeutectic Fe3C, 90 % pearlite (+ Fe3C)  
10  
10) Một loại thép có tổ chức tế vi là 100 % pearlite. a) Hỏi % cacbon tổng cộng là bao nhiêu?  
b) Xác định thành phần các pha của pearlite 722 oC và ở nhiệt độ phòng  
Đáp số: a) 0,8 % C b) 722 oC pearlite có (0,02 % C) và Fe3C (6,7 % C). Ở nhiệt độ phòng  
thì là Fe nguyên chất và Fe3C (6,7 % C) vẫn giữ nguyên  
o
11) Một loại thép được làm nguội đến 722 C tổ chức tế vi gồm 25 % pearlite và 75 %  
ferrite sơ cấp. Tính thành phần của hợp kim?  
Đáp số: 0,22 % Cacbon  
o
12) Một loại thép được làm nguội đến 722 C tổ chức tế vi gồm 90 % pearlite và 10 %  
cementite Fe3C sơ cấp. Tính thành phần của hợp kim?  
Đáp số: 1,4 % Cacbon  
doc 10 trang baolam 27/04/2022 19380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Ví dụ và bài tập về giản đồ pha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docbai_giang_co_so_khoa_hoc_vat_lieu_vi_du_va_bai_tap_ve_gian_d.doc