Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Chương 1: Cấu trúc tinh thể của vật liệu

6/17/2015  
Chương 1  
1. Cấu tạo và liên kết nguyên tử  
a) Cấu tạo nguyên tử  
Cấu trúc tinh thể của vật liệu  
Nguyên tử = hạt nhân + electron = (Notron + Proton) + electron  
Các trạng thái vật chất:  
1. Trạng thái rắn (Chất rắn)  
2. Trạng thái lỏng  
3. Trạng thái khí  
4. Trạng thái plasma  
Tính chất của chất được xác định  
bởi thành phần nguyên tố cũng  
như cấu trúc của nó.  
b) Các dạng liên kết nguyên tử trong chất rắn  
- Liên kết cộng hóa trị;  
- Liên kết ion;  
- Liên kết kim loại;  
- Liên kết hỗn hợp;  
- Liên kết yếu (Van der Waals)  
Hình 1: Sự chuyển hóa của các trạng thái  
vật chất khác nhau  
2. Sắp xếp nguyên tử trong vật chất  
Vật chất tồn tại ở 4 trạng cơ bản:  
2.1 Trạng thái rắn (Chất rắn)  
2. Sắp xếp nguyên tử trong vật chất  
2.2 Trạng thái lỏng: chật tự gần mà không có chật tự xa  
2.3 Trạng thái k: (không có trật tự hoàn toàn) có sự sắp xếp nguyên tử  
một cách hỗn loạn không có hình dạng kích thước xác định  
a) Chất rắn tinh thể: trật tự gần, mà còn có trật tự xa  
+ Chất rắn đa tinh thể: gồm nhiều tinh thể nhỏ kết hợp một cách hỗn độn  
+ Chất rắn đơn tinh thể: Chỉ gồm một tinh thể duy nhất  
b) Chất rắn định hình: Giống chất lỏng  
2.4 Trạng thái plasma (bị ion hóa mạnh)  
Tính chất của chất được xác định bởi thành phần nguyên tố  
cũng như cấu trúc của nó.  
Cấu trúc vô định hình  
Cấu trúc đơn tinh thể  
Cấu trúc đa tinh thể  
1
6/17/2015  
3. Khái niệm mạng tinh thể  
b) Ô cơ sở: mạng tinh thể nhỏ nhất bằng cách tịnh tiền nó theo hướng  
của ba trục tinh thể ta có thể thu được toàn bộ tinh thể  
3. Khái niệm mạng tinh thể  
a) Định nghĩa:  
Mạng tinh thể (cấu trúc tinh thể): là mạng lưới không gian ba chiều trong đó các  
nút mạng là các đơn vị cấu trúc (nguyên tử, ion, phân tử…)  
- Mỗi ô cơ sở được đăc trưng bởi các thông số:  
1. Hằng số mạng: a, b, c, α, β, γ  
- Tinh thể kim loại  
2. Số đơn vị cấu trúc (nguyên/ions): n  
3. Số phối trí  
- Tinh thể ion  
- Tinh thể nguyên tử (hay tinh thể cộng hóa trị)  
- Tinh thể phân tử  
4. Mật độ xếp: theo đường, theo mặt, trong toàn bộ thể tích  
Nút mạng:[[ x,y,z]]  
c
b
a
Mạng lưới tinh thể  
(a) Ô cơ sở  
Ô cơ sở  
e) Chỉ số Miller (hkl) của mặt tinh thể  
3. Khái niệm mạng tinh thể  
Mặt tinh thể tập hợp các mặt có cách sắp xếp nguyên tử giống hệt nhau,  
song song và cách đều nhau, chúng có cùng một hiệu. Ký hiệu mặt bằng  
chỉ số Miller (h k l).  
c) Nút mạng [[x, y, z]]:  
Nút mạng tương ứng với vị trí các nguyên tử/ions trong mạng tinh thể.  
Các chỉ số h, k, l được xác định theo các bước sau:  
b) Chỉ số phương [u v w]:  
-
-
-
Tìm giao điểm của mặt phẳng trên ba trục theo thứ tự Ox, Oy, Oz  
Xác định tọa độ giao điểm, rồi lấy các giá trị nghịc đảo  
Phương đường thẳng đi qua các nút mạng được hiệu bằng [u v w];  
ba chỉ số u, v, w là ba số nguyên tỷ lệ thuận với tọa độ của nút mạng nằm  
trên phương đó ở gần gốc tọa độ nhất.  
Quy đồng mẫu số, lấy các giá trị tử số, đó chính là các chỉ số h, k ,l  
f) Chỉ số Miller-Bravais trong hệ lục giác  
-
Những phương song song nhưng có tính chất giống nhau tạo thành hệ  
phương; ký hiệu [uvw]  
Chỉ số Miller-Bravais với bốn trục tọa độ Ox, Oy, Ou, Oz ký hiệu lá  
(h k i l), trong đó:  
-
Những phương có giá trị tuyệt đối u v w giống nhau tạo thành họ  
phương; ký hiệu <uvw>  
i = - (h + k)  
2
6/17/2015  
7 HỆ TINH THỂ VÀ 14 KIỂU MẠNG BARAVAIS  
4 Cấu trúc điển hình của chất răn  
LẬP PHƯƠNG  
4.1 Chất rắn có liên kết kim loại  
a) Lập phương tâm khối  
BỐN PHƯƠNG  
TRỰC THOI  
SÁU PHƯƠNG  
BA PHƯƠNG  
- Số nguyên tử trong ô cơ sở: n = 1/8x8 + 1 = 2 nguyên tử  
- Số phối trí: K = 8  
MỘT NGHIÊNG  
- Mật độ xếp thể tích trong ô cơ sở: Mv = nv/V = 68%  
- Đường kính nguyên tử: dng.t = 2r = a 3 /2  
- Có 2 loại lỗ hổng:  
BANGHIÊNG  
+ Lỗ hổng khối 8 mặt có kích thước 0.154dng.t (số lượng lỗ hổng 6/ô cơ sở)  
+ Lỗ hổng khối 4 mặt có khích thước 0.221dng.t (số lượng lỗ hổng 12/ô cơ sở)  
4.1 Chất rắn có liên kết kim loại  
4.1 Chất rắn có liên kết kim loại  
b) Lập phương tâm mặt-A1  
c) Lục giác xếp chặt-A3  
- Số nguyên tử trong ô cơ sở: n = 1/8x8 + 1/2x6 = 4 nguyên tử  
- Số phối trí: K = 12  
- Số nguyên tử trong ô cơ sở: n = 1/6x12 + 1/2x2 + 3 = 6 nguyên tử  
- Số phối trí: K = 12  
- Mật độ xếp thể tích trong ô cơ sở: Mv = nv/V = 74%  
- Đường kính nguyên tử: dng.t = 2r = a 2 /2  
- Có 2 loại lỗ hổng:  
- Mật độ xếp thể tích trong ô cơ sở: Mv = nv/V = 74%  
- Đường kính nguyên tử: dng.t = 2r = a  
- Có 2 loại lỗ hổng:  
+ Lỗ hổng khối 8 mặt có kích thước 0.41dng.t (số lượng lỗ hổng 4/ô cơ sở)  
+ Lỗ hổng khối 4 mặt có khích thước 0.225dng.t (số lượng lỗ hổng 8/ô cơ sở)  
+ Lỗ hổng khối 8 (số lượng lỗ hổng 6/ô cơ sở)  
+ Lỗ hổng khối 4 (số lượng lỗ hổng 12/ô cơ sở)  
3
6/17/2015  
4.2 Chất rắn có liên kết cộng hóa trị  
4.2 Chất rắn có liên kết cộng hóa trị  
a) Mạng kim cương-A4  
b) Mạng graphit, sợi cacbon và fulleren  
(a)  
(b)  
(c)  
Cấu trúc của Graphit (a), Sợi cacbon và Fulleren (c)  
4.2 Chất rắn có liên kết cộng hóa trị  
4.2 Chất rắn có liên kết cộng hóa trị  
c) Chất rắn có liên kết cộng hóa trị khác  
a) Mạng tinh thể hợp chất dạng MX: NaCl, CsCl  
Mạng tinh thể của SiO2  
Số ions Cl- trong một ô cơ sở là:  
Số ions Cl- trong một ô cơ sở là: 8x1/8 +  
6x1/2 = 4  
8x1/8 = 1  
Số ions Cs+ trong một ô cơ sở là: 1  
Số ions Na+ trong một ô cơ sở là: 12x1/4 + 1  
= 4  
Số ions trong một ô cơ sở là: 1Cs+ +  
1Cl-  
Số ions trong một ô cơ sở:  
4Na+ + 4Cl-  
Số phân tử NaCl trong một ô cơ sở n = 4  
Số phân tử CsCl trong một ô cơ sở là  
n =1  
4
6/17/2015  
4.2 Chất rắn có liên kết cộng hóa trị  
b) Mạng tinh thể hợp chất dạng MX2: (hoặc M2X): CaF2  
Tính chất quan trọng của ô cơ sở  
Kiểu mạng  
SC  
BCC  
FCC  
HCP  
Mối quan hệ giữa bán kính  
nguyên tử (r) và hằng số mạng  
(a)  
3a 4r  
2a 4r  
a 2r  
a = 2r  
Số nguyên tử trong ô cơ sở  
Số phối trí  
1
6
2
8
4
6
12  
12  
Hệ số sếp chặt (Mật độ thể  
tích)  
Số ions Ca2+ trong một ô cơ sở là: 8x1/8 + 6x1/2 = 4  
0.52  
0.68  
0.74  
0.74  
Số ions F- trong một ô cơ sở là: 8  
Số ions trong một ô cơ sở: 4Ca2+ + 8F-  
Số phân tử CaF2 trong một ô cơ sở n = 4  
dụ  
Một số công thức quan trọng  
A = 52.00 g/mol  
R = 0.125 nm  
1. Ty trọng thuyết:  
Số nguyên tử trong ô cơ sở:  
3 a  
R
R
n = 2  
NA = 6.023 x 1023 atoms/mol  
R
R
a
Trong đó: n = số nguyên tử/ions trong ô mạng cơ sở  
A = khối lượng nguyên tử (g/mol)  
a
2
R
a
VC = Thể tích của ô cơ sở (= a3 cho mạng lặp phương)  
NA = Số Avogadro = 6.023 x 1023 atoms/mol  
Chiều dài của phương xếp chặt:  
l = 4R =  
3 a a= 0.2887 nm  
dụ:  
Nguyên tử Cr có cấu trúc lập phương tâm khối, tính tỷ trọng theo lý  
thuyết của Cr, cho biết:  
Ty trọng theo lý thuyết cuả Cr là:  
n A  
VCNA  
2x52  
= 7.178 g/cm3  
Khối lượng nguyên tử của Cr là 52 g/mol  
Số NA = 6.023x1023 nguyên tử/mol  
Bán kính nguyên tử của Cr là R = 0.125 nm  
=
=  
(0.2887nm)3x 6.023 x 1023  
5
6/17/2015  
2. Mật độ xếp theo thể tích trong ô cơ sở:  
Crystallographic Planes  
z
Mv = v/V  
example  
1. Intercepts  
a
1
b
1
c
Trong đó  
v: thể tích chiếm chỗ của nguyên tử/ion có trong ô cơ sở  
c
V: thể tích của ô cơ sở  
1/1 1/1 1/  
2. Reciprocals  
1
1
1
1
0
0
y
y
3. Reduction  
3. Mật độ xếp theo mặt trong ô cơ sở:  
a
a
b
b
4. Miller Indices (110)  
Ms = s/S  
x
x
z
Trong đó  
s: tổng số diện tích nguyên tử/ions theo mặt đang xét  
example  
1. Intercepts  
2. Reciprocals  
a
1/2  
b
c
S: diện tích mặt đang xét  
c
1/½ 1/1/  
2
2
0
0
0
0
4. Mật độ xếp theo phương trong ô cơ sở:  
3. Reduction  
Ml = l/L  
4. Miller Indices (100)  
Trong đó  
l: tổng chiều dài của nguyên tử/ions theo phương đang xét  
L: tổng chiều dài đang xét  
Crystallographic Planes  
Family of Planes  
z
Planes that are crystallographically equivalent  
example  
a
b
c
c
have the same atomic packing.  
1/2  
1
3/4  
1. Intercepts  
2. Reciprocals  
1/½ 1/1 1/¾  
Also, in cubic systems only, planes having the  
2
6
1
3
4/3  
4
y
same indices, regardless of order and sign, are  
equivalent.  
b
a
3. Reduction  
x
4. Miller Indices (634)  
Ex: {111}  
_
_ _ _  
_
_
_
_
_ _  
_
_
= (111), (111), (111), (111), (111), (111), (111), (111)  
Family of Planes {hkl}  
Ex: {100} = (100),  
(010), (001), (100), (010), (001)  
Ex: {100} = (100), (010), (001), (100), (010), (001)  
24  
6
6/17/2015  
Family of planes{110}  
Example-1  
X
Y
Z
Axis  
Intercept  
points  
1
Reciprocals  
1/1 1/ 1/ ∞  
Smallest  
Ratio  
1
0
0
Miller İndices (100)  
(1,0,0)  
25  
26  
Example-2  
Example-3  
X
Y
Z
X
Y
Z
Axis  
Intercept  
points  
Axis  
Intercept  
points  
(0,0,1)  
1
1
1
1
1
Reciprocals  
Reciprocals  
1/1 1/ 1 1/ ∞  
1/1 1/ 1 1/ 1  
Smallest  
Ratio  
Smallest  
Ratio  
1
1
0
1
1
1
(0,1,0)  
(0,1,0)  
Miller İndices (110)  
Miller İndices (111)  
(1,0,0)  
(1,0,0)  
27  
28  
7
6/17/2015  
Crystallographic Planes (HCP)  
Example-4  
In hexagonal unit cells the same idea is used  
z
example  
1. Intercepts  
2. Reciprocals  
a1  
1
1
a2 a3  
c
X
Y
Z
Axis  
Intercept  
points  
-1  
-1  
-1  
1
1
1
1/  
1/2  
1
a2  
1
0
Reciprocals  
1/(½) 1/ 1 1/ ∞  
3. Reduction  
1
0
-1  
1
a3  
Smallest  
Ratio  
2
1
0
(0,1,0)  
a1  
Adapted from Fig. 3.8(a), Callister7e.  
4. Miller-Bravais Indices  
(1011)  
(1/2, 0, 0)  
Miller İndices (210)  
29  
Crystallographic Directions  
Miller Indices  
Algorithm  
z
1. Vector is repositioned (if necessary) to pass  
through the Unit Cell origin.  
2. Read off line projections (to principal axes of  
U.C.) in terms of unit cell dimensions a, b, and c  
3. Adjust to smallest integer values  
[2,3,3]  
Plane intercepts axes at 3a, 2b, 2c  
2
1 1 1  
Reciprocal numbers are:  
,
,
3 2 2  
c
b
Indices of the plane (Miller): (2,3,3)  
Indices of the direction: [2,3,3]  
y
4. Enclose in square brackets, no commas  
2
a
[uvw]  
x
3
Z
Z
Z
ex: 1, 0, ½ => 2, 0, 1 => [201]  
-1, 1, 1  
where ‘overbar’ represents a  
negative index  
[111]  
=>  
Y
Y
Y
X
X
X
(100)  
(110)  
(111)  
(100)  
(200)  
families of directions <uvw>  
31  
8
6/17/2015  
What is this Direction ?????  
x
y
z
0c  
0
a/2  
1/2  
1
b
1
2
Projections:  
Projections in terms of a,b and c:  
Reduction:  
0
Enclosure [brackets]  
[120]  
9
pdf 9 trang baolam 27/04/2022 10400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Chương 1: Cấu trúc tinh thể của vật liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_khoa_hoc_vat_lieu_chuong_1_cau_truc_tinh_the.pdf