Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Ôn tập: Giản đồ pha
Giản Đồ Pha
Cá c khá i niệm cơ bản:
a, Pha
- Pha là dạng vật chất có thành phần đồng nhất, ở cùng một
Ôn tập:
trạng thá i và kiểu mạng tinh thể.
Cá c pha ngăn cá ch nhau bằng bề mặt phâ n chia.
b, Hệ
Giản đồ pha
- Tập hợp các pha, có thể ở trạng thái cân bằng hoặc không
cân bằng
+ Điều kiện:
- Mỗi pha trong đó phải đạt được giá trị năng lượng tự do bé
nhất.
+ (1): cân bằng ổn định
+ (2): giả cân bằng
+ (3): không cân bằng
Giản Đồ Pha
Giản Đồ Pha
c, Nguyên (cấu tử)
- Là những chất độc lập có thành phần hoá học khô ng đổi
(có thể là nguyên tố hoá học hoặc hợp chất hoá học), chúng
tạo nên tất cả cá c pha của hệ.
Có thể đưa một vài ví dụ để làm rõ khá i niệm này:
+ Một hệ gồm 2 pha là nước lỏng và nước đá (ở 00C), chỉ có
một nguyên tử là H2O.
+ Hợp kim Cu- Ni là một hệ gồm 2 nguyên (Cu, Ni) ở trạng
thá i rắn hoặc lỏng chỉ có một pha vì chúng tạo ra dung dịch rắn
hoặc lỏng đồng nhất.
1
CÁC PHA VÀ TÍNH CHẤT CÁC PHA TRONG HỢP KIM
CÁC PHA VÀ TÍNH CHẤT CÁC PHA TRONG HỢP KIM
Dung dịch rắn:
a, Khá i niệm:
Cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim phức tạp hơn kim loại
nguyên chất.
- Dung dịch rắn có nhiều điểm giống với dung dịch lỏng, song
điểm khá c nhau cơ bản giữa chúng là dung dịch rắn có cấu tạo
á
- Nếu mạng tinh thể của hợp kim vẫn giữ nguyên kiểu
mạng của kim loại nguyên chất, nhưng làm biến đổi thô ng
số mạng và gâ y xô lệch thì dạng cấu tạo này gọi là dung
dịch rắn.
tinh thể.
- Khi 2 nguyên tố hoà tan vào nhau ở trạng thá i rắn, một
nguyên tố giữ nguyên kiểu mạng gọi là dung mô i, cò n nguyên tố
kia phâ n bố đều vào mạng của nguyên tố dung mô i gọi là
nguyên tố hoa tan.
- Nếu mạng tinh thể của hợp kim khá c hẳn với mạng
của cá c nguyên tố thành phần thì dạng cấu tạo này gọi là
hợp chất hoá học hay pha trung gian.
- Ký hiệu của dung dịch rắn bằng cá c chữ , , ...
hoặc A (B): trong đó: A – dung mô i, B – nguyên tố hoà tan.
Dung dịch rắn
Dung dịch rắn
c, Dung dịch rắn thay thế
b, Cá c đặc tí nh chung của dung dich rắn
- Khi nguyên tử của nguyên tố hoà tan thế vào vị trí nút mạng
của nguyên tố dung mô i thì tạo nên dung dịch rắn thay thế.
Điều kiện: Dntht Dntdm
- Có liên kết kim loại;
- Có kiểu mạng tinh thể của kim loại dung mô i;
- Thành phần cá c nguyên tố có thể thay đổi trong phạm vi
nào đó mà vẫn khô ng làm thay đổi kiểu mạng;
- Độ bền, độ cứng cao hơn kim loại dung mô i cò n độ dẻo
vẫn khá cao do vẫn giữ nguyên kiểu mạng của kim loại dung
mô i, (Do mạng tinh thể bị xô lệch).
- Tuy nhiên vẫn làm xô lệch mạng tăng độ bền, độ cứng và
giảm một chút độ dẻo dai so với dung mô i.
-nguyên tử dung
mô i
-nguyên tử hoà
tan
- Tuỳ theo vị trí phâ n bố của nguyên tố hoà tan trong mạng
tinh thể của dung mô i, sẽ có hai loại dung dịch rắn thay thế
và xen kẽ.
2
Dung dịch rắn
Dung dịch rắn
Theo độ hoà tan lại chia ra dung dich rắn (thay thế) hoà tan
* Dung dịch rắn hoà tan vô hạn
*vDôunhgạndvịcàhhroắànthaonàctóanhạvnô. hạn
Điều kiện cần để hai kim loại hò a tan vô hạn vào nhau là:
:
- Khi nguyên tử hoà tan B có thể lần lượt thay thế cáá c vị tríí
của nguyên tử dung mô i A một cáá ch liên tục, ta được dung
dịch rắn hoà tan vô hạn.
- Có cùng kiểu mạng;
í
á
í
- Đường kí nh nguyên tử sai khá c nhau í t (dưới 8% khi hoà
tan vào Fe);
á
í
á
- Cá c tí nh chất lý, hoá gần giống nhau nhất là nhiệt độ chảy;
á
- Có cùng hoá trị.
A(B)
A(B)
B(A)
Dung dịch rắn
Dung dịch rắn
* Dung dịch rắn hoà tan có hạn
d, Dung dịch rắn xen kẽ
- Khi nguyên tử hoà tan B chỉ có thể thay thế vị trí cá c nguyên
tử dung mô i A đến một giới hạn nào đó (nếu hoà tan thêm sẽ
có kiểu mạng khá c), ta được dung dịch rắn hoà tan có hạn.
- Khi nguyên tử hoà tan xen kẽ vào giữa các nút mạng của kim
loaị dung môi (tức là xen kẽ vào giữa các lỗ hổng của mạng) ta có
dung dịch rắn xen kẽ.
-nguyên tử dung mô i
-nguyên tử hoà tan
- Chỉ cần khô ng thoả mã n một trong 4 điều kiện trên sẽ tạo nên
dung dịch rắn hoà tan có hạn. Đây là trường hợp thường gặp.
3
Dung dịch rắn
Pha trung gian
+ Đặc điểm:
+ Đặc tí nh chung:
- Cá c lỗ hổng của mạng có kí ch thước nhỏ so với nguyên tử
dung mô i A;
- Nguyên tử hoà tan B hoà tan xen kẽ vào mạng của dung mô i
A khi tỷ số đường kí nh của chúng thoả mã n hệ thức:
- Mạng tinh thể của pha trung gian thường phức tạp và khá c
cá c nguyên tố tạo thành nó , nên tí nh dẻo ké m;
- Có tí nh dò n, độ cứng cao và nhiệt độ nó ng chảy khá cao;
- Thành phần cố định hoặc có thể thay đổi trong phạm vi
hẹp. Có thể biểu diễn được bằng cô ng thức hoá học;
- Có thể ở nhiều dạng liên kết khá c nhau: Liên kết kim loại,
ion, đồng hoá trị.
B
dB
0,59
A
dA
- Là loại dung dịch hoà tan có hạn;
- Thường được tạo thành bởi dung mô i là
kim loại có đường kí nh nguyên tử lớn như:
Fe, Cr, W, Ti... và cá c nguyên tố hoà tan là
cá c á kim có đường kí nh nguyên tử nhỏ như
: C, N, H, B…
- Cá c pha trung gian thường gặp là pha xen kẽ, pha điện tử,
đó là cá c pha có liên kết kim loại.
Pha trung gian
Pha trung gian
+ Thành phần hoá học có cô ng thức đơn giản như: KA,
a, Pha xen kẽ
á
- Là loại pha trung gian được tạo nên giữa kim loại và á kim
với cá c đặc tí nh sau đây:
KA2,, K4A, KA4;
á
í
(Ví dụ như những loại cá c bí t đơn giản mà thường gặp :WC,
+ Đường kí nh nguyên tử á kim (dA) bé hơn của kim loại(dK)
rất nhiều. Chúng cũng thoả mã n bất đẳng thức:
TiC, TaC)
+ Cá c kim loại có đường kí nh nguyên tử lớn như: Ti, W, Mo,
V, Nb, Zr, Ta và đôi khi cả Cr, Mn, Fe, thường kết hợp với
những á kim có đường kí nh nguyên tử như: C, N, H, B, để tạo
thành pha xen kẽ;
dA
0,59
dK
+ Mạng tinh thể có dạng đơn giản như lục giá c xếp chặt, lập
phương diện tâ m, trong đó nguyên tử á kim nằm xen kẽ lỗ hổng
của mạng;
+ Tí nh chất điển hì nh là rất cứng và nhiệt độ chảy rất cao.
4
Pha trung gian
Pha trung gian
b, Pha điện tử (Pha Hum - Rôđêri)
Mỗi giá trị này lại ứng với một kiểu mạng:
- Là pha phức tạp tạo nên giữa 2 kim loại và có đặc tí nh sau:
í
3
- Lập phương thể tâm (pha )
+ Về thành phần: Gồm 2 kim loại thuộc 2 nhó m sau:
2
Nhó m 1: Cu, Ag, Au (hoá trị 1) và Fe, Co, Ni, Pd, Pt (nhó m kim
loại chuyển tiếp).
21
- Lập phương phức tạp (pha )
13
Nhó m 2: Be, Mg, Zn , Cd, (hoá trị 2); Al(3), Si , Sn (4).
7
- Lục giác xếp chặt (pha )
+ Có nồng độ điện tử (Số điện tử hoá trị/số nguyên tử) bằng
một trong cá c giá trị sau:
4
+ Thành phần hoá học có thể thay đổi trong phạm vi hẹp;
+ Ở nhiệt độ thấp có tí nh dò n cao.
3 21 7
; ;
2 13 4
Pha trung gian
VD: Ở hệ Cu - Zn có các pha điện tử sau:
Hỗn hợp cơ học
Sau khi kết tinh, các hợp kim ở một trong hai dạng tổ chức sau:
- Có tổ chức một pha: pha dung dịch rắn hoặc pha trung
gian;
1.1 2.1 3
- CuZn – pha
- Có tổ chức hai hay nhiều pha đó chính là hỗn hợp cơ
học.
11
2
1.5 2.8 21
Khá i niệm
- Cu5Zn8 – pha
- CuZn3 – pha
- Hỗn hợp cơ học gồm hai hay nhiều pha hỗn hợp với nhau
chứ khô ng hoà tan vào nhau.
58
13
1.1 2.3 7
Ví dụ :
13
4
Hỗn hợp cơ học của hai dung dịch rắn; của dung dịch rắn
và pha trung gian...
+ Hai dạng điển hì nh của hỗn hợp cơ học là cùng tinh và
cùng tí ch.
5
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
Khái niệm về giản đồ trạng thái
Khá i niệm về giản đồ trạng thá i
a, Định nghĩa
- Trạng thá i pha (gồm những pha nào, thành phần của mỗi
pha và tỷ lệ giữa những pha đó) của hệ hợp kim ở cá c nhiệt độ
và thành phần khá c nhau.
- Giản đồ trạng tháá i là giản đồ biểu thị sự biến đổi tổ chức
pha theo nhiệt độ và thành phần hoáá học của hệ ở trạng tháá i
cââ n bằng.
Giản đồ trạng thá i được xâ y dựng trong điều kiện nung
nó ng và làm nguội vô cùng chậm tức là ở trạng thá i câ n
Dự đoán được tí nh chất của hợp kim đã cho để sử dụng
vào mục đích khá c nhau.
bằng.
Cá c chỉ dẫn trên giản đồ trạng thá i vẫn là cơ sở cho cá c suy
luận, giải thí ch.
b, Công dụng của giản đồ trạng thái
Từ giản đồ trạng thá i có thể biết được:
- Nhiệt độ chảy, nhiệt độ chuyển biến pha của hợp kim với
thành phần đã cho khi nung nó ng và làm nguội.
Xá c định dễ dàng cá c chế độ nhiệt khi nấu luyện (để đúc),
khi gia cô ng á p lực và nhiệt luyện;
Khái niệm về giản đồ trạng thái
c, Cấu tạo của giản đồ trạng thá i hai nguyên
- Đối với kim loại nguyên chất
Khái niệm về giản đồ trạng thái
+ Mỗi điểm trên giản đồ biểu
thị một hợp kim có thành phần
nhất định, hai đầu mút ứng với
hai nguyên chất (100%A + 0%B
và 100%B + 0%A).
Giản đồ pha của Fe
(Giản đồ một nguyên)
+ Đường thẳng bất kỳ trên giản đồ ứng với sự biến đổi nhiệt
độ của một hợp kim . Ví dụ đường thẳng vẽ trên giản đồ ứng với
hợp kim 80%B + 20%A.
- Đối với hệ hợp kim 2 nguyên
+ Khoảng diện tí ch giữa 2 trục tung được cá c đường phâ n
chia thành từng vùng có trạng thá i pha giống nhau và được gọi
là vùng tổ chức.
+ Hợp kim có trục toạ độ rơi vào vùng nào đó sẽ có trạng
thá i tương ứng và tổ chức tại vùng đó.
6
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
Khái niệm về giản đồ trạng thái
+ Tỉ lệ (về số lượng) giữa cá c pha hoặc tổ chức được xá c
1. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại I
- Giản đồ trạng thái hai nguyên A và B, hoàn toàn hoà tan
vào nhau ở trạng thái lỏng, không hoà tan vào nhau ở trạng
thái rắn và không tạo thành pha trung gian.
định theo quy tắc đòn bẩy:
HK
a, Một số khái niệm
- Đường lỏng - đường AEB: là
đường mà khi nguội đến đó, hợp
kim lỏng sẽ bắt đầu kết tinh;
- Đường đặc - đường CED: là
đường mà khi làm nguội đến đó
hợp kim lỏng sẽ kết thúc kết tinh,
nghĩa là dưới đường đặc sẽ
khô ng cò n pha lỏng nữa;
Lượng pha trá i
Độ dài đoạn thẳng bên phải (đòn bên phải)
Độ dài đoạn thẳng bên trái (đòn bên trái)
=
Lượng pha phải
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
- Khu vực nằm trên đường lỏng, hợp kim hoàn toàn ở trạng
thá i lỏng (L);
VD: Xét sự kết tinh của hợp kim: 60%Sb + 40%Pb
+ Phía trên điểm 1 hợp kim?
+ Phía dưới điểm 2 hợp kim?
+ Trong khoảng 12 hợp kim?
- Khu vực nằm giữa đường lỏng và đường đặc sẽ gồm hai pha
lỏng và pha rắn đã được kết tinh;
Ví dụ:
- Khu vực AEC - ( L +A).
- Khu vực BED - ( L +B).
Tại 1 là điểm bắt đầu kết tinh hay kết thúc nó ng chảy và tại 2
là điểm bắt đầu nó ng chảy hay kết thúc kết tinh.
7
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
2. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại II
- Giản đồ trạng thá i hai nguyên A và B hoà tan hoàn toàn vào
nhau ở trạng thá i lỏng cũng như trạng thá i rắn, khô ng tạo thành
pha trung gian.
- Điểm E gọi là điểm cùng tinh. Pha lỏng có thành phần ứng với
điểm E có tí nh chất đặc biệt là tại nhiệt độ này pha lỏng kết tinh
ra đồng thời cả hai pha rắn (A +B) và được gọi là hỗn hợp cơ
học cùng tinh.
m
B
Đường lỏng- AmB
Đường đặc - AnB
Quy ước như sau:
n
A
- Hợp kim có thành phần ở chí nh
điểm E gọi là hợp kim cùng tinh;
- Hợp kim có thành phần ở bên
trá i điểm E gọi là hợp kim trước
cùng tinh và hợp kim có thành
phần ở bên phải điểm E gọi là hợp
kim sau cùng tinh.
- Vùng giữa hai đường lỏng và
đặc gọi là khoảng đông vùng này
gồm hai pha là pha lỏng và dung
dịch rắn ( L + ) .
- là dung dịch rắn hoà tan vô hạn của A(B) hoặc B(A).
2. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại II
2. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại II
- Xé t sự kết tinh của hệ hợp kim 65%Cu – 35%Ni
+ Tại điểm 1 – 13000C tồn tại pha lỏng
+ Tại điểm 2 – 12700C,
- Trong thực tế hệ hợp kim Cu – Ni, Al203 – Cr203có kiểu giảng
đồ này
2’’ – dung dịch rắn (49%Ni)
+ Tại điểm 3 – 12500C, gồm:
- Hợp kim: 3 – 35%Ni;
- Pha lỏng: 3’ – 30%Ni;
- Dung dịch rắn: 3’’ – 43%Ni.
60
8
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
2. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại II
- Tỉ lệ giữa cá c pha tại 12500C:
3. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại III
L3' 33''
+ Đường lỏng AEB
α3'' 33'
+ Đườmg đặc ACEDB.
+ CED - Đường cùng tinh.
E
43-35
8
5
Điển hình là hệ hợp
kim chì - thiếc (Pb-Sn)
35-30
60
- Giản đồ trạng thá i hai nguyên A và B hào tan vô hạn vào
nhau ở trạng thá i lỏng, hoà tan có hạn vao nhau ở trạng thá i rắn,
khô ng tạo thành pha trung gian .
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
- : là dung dịch rắn hoà tan có hạn A(B). Sự hoà tan có
hạn thể hiện ở đường CF choã i về phí a trá i chứng tỏ nhiệt độ
càng thấp độ hoà tan càng giảm;
- : là dung dịch rắn hoà tan có hạn B(A) - Sự hoà tan có hạn
thể hiện ở đường DG choã i về bên phải, chứng tỏ nhiệt độ
thấp thì độ hoà tan giảm.
- Giản đồ loại III này là do hai giản đồ loại I và loại II ghép lại,
chỉ khác ở chỗ hoà tan có hạn. Có thể phân tích như sau:
+ Các hợp kim nằm ở phía trái điểm F và ở phía phải điểm G có
quy luật kết tinh giống giản đồ loại II;
+ Cá c hợp kim có thành phần
nằm trong khoảng C’D’ có quy
luật kết tinh giống như giản đồ
loại I;
E
+ Cá c hợp kim có thành phần
nằm trong khoảng FC’ và D’G
có quy luật kết tinh hơi khá c;
E
9
3. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại III
3. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại III
- Tỉ lệ giữa cá c pha tại 2000C:
- Xé t sự kết tinh của hệ hợp kim 60%Pb – 40%Sn
+ Tại điểm 1 – 3000C tồn tại pha lỏng
+ Tại điểm 2 – 2450C,
αa'
57- 40
17
L+
La''
40-18,5
21,5
2’ – dung dịch rắn (13,3%Sn)
+ Tại điểm 3 – 2000C, chứa:
- Dung dịch rắn: a’ – 18,5%Sn;
- Pha lỏng: a’’ – 57%Sn.
L+
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỆ HỢP KIM HAI NGUYÊN
4. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại IV
4. Giản đồ trạng thái hai nguyên loại IV
- Giản đồ trạng thá i hai nguyên A và B khô ng hoà tan vào
nhau ở trang thá i rắn nhưng tạo nên pha trung gian ổn định
- Pha trung gian có cô ng thức
tổng quá t là AmBn (viết tắt là
H) được biểu thị bằng đường
thẳng đứng, cò n điểm H là
điểm chảy của nó .
10
Ví dụ 1: Xét hợp kim 40%Si-60% Al% (% khối lượng) tại 700oC
trên giản đồ
2. Xác định thành phần pha
lỏng của trường hợp trên
a) 20% Si và 80% Al
b) 25% Si và 75% Al
1. Xác định % khối lượng pha
lỏng L và pha rắn β (gần
đúng)
a) 25% L và 75% β
b) 20% L và 80% β
c) 75% L và 25% β
d) 80% L và 20% β
Giải:
c) 80% Si và 20% Al
d) 75% Si và 25 Al
Giải:
Từ điểm A hạ đường thẳng
vuông góc với trục hoành.
Thành phần pha lỏng L là 20%
Si và 80%-Al
%L = MB/ABx100% =
60/80x100% =75
%β= MA/ABx100%=
20/80x100% = 25%
3. Xác định khối lượng tổ
chức cùng tinh:
a) 12.6%
4. Xác định bậc tự do của
hợp kim trên tại 700oC
b) 31.4%
a) -1
b) 0
c) 1
c) 68.6%
d) 88.8%
d)2
Giải:
Tại điểm N tách ra lỏng (tổ chức
cùng tinh tại điểm I) và rắn β
(điểm J) % khối lượng của tổ chức
cùng tinh tại điểm I:
% LE = (99.83-40)/(99.83-12.6) =
68.6%
Giải:
C: số cấu tử 2 (Chỉ có Si và
Al)
P: Số pha = 2 (Lỏng L + rắn
F = 2 – 2 + 1 = 1
11
5. Phản ứng cùng tinh trên giản đồ ở 577oC là
a) L12,6%Si → α1,65Si + β99,83%Si
Ví dụ 2: Cho giản đồ pha hệ Sn – Pb như sau
b) L12,6%Si → (α1,65%Si + β99,83%Si)
c) L12,6%Si → [α1.65Si + β99.83Si]
d) L12,6%Si → (α40%Si + β60%Si)
7. Xét hợp kim 46%
Sn-54%Pb. Ở 44oC hệ
tồn tại ở dạng pha:
a) L + α
b) L
c) α + β
d) L+ β
6. Bản chất pha α
a) Dung dịch rắn xen kẽ
b) Dung dịch rắn thay thế
c) Pha trung gian
d) Pha liên kết kim loại
577oC
Giải:
Điểm A: α + β
9. Xét hợp kim 25% Sn
–75% Pb. Ở 200oC
dạng pha tồn tại và
thành phần
8. Xét hợp kim 77% Sn-23% Pb. Ở 190oC hệ tồn
tại ở dạng pha:
a) L + α
b) L
c) α + β
d) L + β
a) α = 17% Sn - 83 % Pb; L =
55.7 % Sn – 44,3 % Pb
C(25%, 200oC)
b) L = 25 % Sn - 75 % Pb; α
= 25 % Sn - 75 % Pb
Giải:
c) α = 17 % Sn - 83 % Pb; β
= 55.7 % Sn – 44,3 % Pb
Điểm B: L + β
d) α = 18,3 % Sn – 81,7 %
Pb; β = 97,8 % Sn – 2,2 %
Pb
Giải:
Điểm C: L + α, với α=17
% Sn; L = 55.7 % Sn
12
11. Hợp kim tạo thành từ 1.25
kg Sn và 14 kg Pb ở 200oC sẽ
có các pha và thành phần:
10. Xét hợp kim 40% Sn-
60% Pb. Ở 150oC tỷ lệ khối
lượng các pha sẽ là:
a) L = 17% Sn - 83% Pb; L =
55.7% Sn – 44.3% % Pb
a)66% α + 34 %β
b)34 % α + 66%β
c)10% α + 90%β
d)2% α + 98%β
b) L = 25%Sn -75% Pb; α = 25%
Sn - 75 % Pb
c) α = 17% Sn - 83% Pb; β =
55.7% Sn – 44.3% Pb
d) α với Cα = 8.2% Sn và 91.8
Giải:
Tại điểm D:
Tỷ lệ khối lượng các pha sẽ
là: %α = (98-40)/(98-10) =
66%; %β = 34 %
Pb
Giải:
% Sn = 1.25/[1.25 +14] = 8.2%
% Pb = 100-8.2 = 91.8%
Điểm E 100% α
với Cα = 8.2% Sn và 91.8 Pb
12. Xét hợp kim 15% Sn-85%
Pb. Ở 100oC dạng pha tồn
tại và thành phần của nó là:
a) α = 17% Sn - 83 % Pb; L =
55.7 % Sn – 44,3 % Pb
b) L = 25 % Sn - 75 % Pb; α =
25 % Sn - 75 % Pb
c) α = 5 % Sn - 95 % Pb; β =
98 % Sn – 2 % Pb
d) α = 18,3 % Sn – 81,7 % Pb; β
= 97,8 % Sn – 2,2 % Pb
Giải:
Điểm F: α và β, α = 5 % Sn; β =
98 % Sn
13
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Ôn tập: Giản đồ pha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_khoa_hoc_vat_lieu_on_tap_gian_do_pha.pdf