Bài giảng Địa chất công trình - Chương 5: Nước dưới đất

CHƯƠNG 5: NƯỚC DƯỚI ĐẤT  
Nước dưới đất nước tự do chứa trong lỗ rỗng và khe nứt của  
đất đá. Khi chuyển động trong các lỗ rỗng, nước dưới đất sẽ  
gây trở ngại cho việc thi công và điều kiện làm việc công trình:  
gây ngập hố móng, xói ngầm, cáy chảy,...  
5.1. CÁC TÍNH CHẤT CHỨA NƯỚC CỦA ĐẤT ĐÁ  
Độ chứa nước của đất đá là độ ẩm (W).  
Hệ tầng đất đá bở rời hoặc nứt nẻ chứa đầy nước trọng lực  
được gọi tầng chứa nước hoặc lớp chứa nước.  
Hệ tầng đất đá thấm nước yếu hoặc không thấm được gọi là  
tầng cách nước. Ngoài các lớp đá cứng, các lớp sét cứng, nửa  
cứng được xem là tầng không thấm nước.  
Chỉ tiêu đặc trưng cho khả năng thoát nước của đất đá độ  
thoát nước :  
= Vwr / V  
Đối với đất sét thì   0; đối với đất cát, cuội sỏi thì   
n (độ rỗng).  
5.2. CHẤT LƯỢNG TRỮ LƯỢNG CỦA NƯỚC  
DƯỚI ĐẤT  
5.2.1.Chất lượng nước dưới đất  
5.2.1.1.Tính chất vật lý  
5.2.1.2.Tính chất hóa học  
-
Các nguyên tố và ion đóng vai trò chủ yếu: Cl-, HCO3  
2-  
2-  
, SO4 , CO3 , Ca2+, Mg2+, Na+, K+,…  
*Khí trong nước dưới đất  
* Phản ứng hoạt tính của nước (pH)  
Nước dưới đất bị phân ly:  
H2O H+ + OH-  
Trị số pH:  
pH = - lg[H+]  
Nước phản ứng trung hòa:  
[H+] = [OH-] = 10-7pH = -lg10-7 = 7  
pH < 7 : tính axit  
pH > 7 : tính kiềm  
* Độ cứng: là tính chất của nước chứa những hợp chất hòa  
tan của Ca2+ và Mg2+.  
- Độ cứng cacbonat chỉ tính cho HCO3  
-
Độ cứng được biểu diễn bằng meq hoặc độ Đức (1meq=2,8 độ  
Đức)  
Độ khoáng hóa: Tổng số các ion, các phân tử và các hợp chất  
khác chứa trong nước hợp thành lượng khoáng hoá của nước.  
Nước dưới đất thể có tính chất ăn mòn bê tông.  
Khả năng hòa tan của nước đối với CaCO3 được xác định trước  
hết bởi cacbonic ăn mòn có trong nước. Khi có cacbonic tự do,  
2-  
ion CO3 không thể với lượng đáng kể vì nó sẽ phản ứng với  
-
cacbonic tạo thành HCO3  
CaCO3 + H2O + CO2 Ca2+ + 2HCO3  
Cacbonic ở dạng ion CO3 gọi cacbonic liên kết, còn ở dạng  
HCO3 - cacbonic bán liên kết. Một phần CO2 tự do chứa trong  
-
2-  
-
nước tham gia hòa tan CaCO3; còn phần kia gọi CO2 cân  
bằng thì ở lại trong dung dịch và duy trì bicacbonat canxi trong  
dung dịch. Lượng cacbonic cân bằng xác định theo phương  
trình:  
2
(
CO2 lienket  
)
CO2 cân bang  
=
34  
5.2.2.Trữ lượng nước dưới đất  
5.3. CÁC HÌNH THỨC HỆ THỐNG HÓA KẾT QUẢ THÍ  
NGHIỆM NƯỚC  
- Ion là dạng cơ bản biểu diễn kết quả phân tích nước.  
Các ion này tác dụng tương hỗ với nhau theo các tỷ số đương  
lượng nhất định vậy các kết quả phân tích có thể biểu diễn  
dưới dạng đương lượng.  
Xác định số mg của một đương lượng bằng cách lấy nguyên tử  
lượng chia cho hoá trị.  
Hàm lượng các ion trong nước thường được biểu diễn dưới  
dạng mg/l.  
Xác định số meq/l bằng cách lấy số mg/l chia cho số mg của một  
đương lượng.  
A
K.M. .T.pH  
công thức Courlov:  
C
Tên nước được gọi theo tên các anion và cation có hàm  
lượng trên 25% xếp giảm dần.  
Ion  
mg/l  
mgeq/l  
% đương  
lượng  
Cation  
Na+  
46  
90  
84  
Ca2+  
Mg2+  
Anion  
C-  
70  
216  
427  
-  
SO
-
HCO
Ion  
mg/l  
mgeq/l  
% đương  
lượng  
Cation  
Na+  
46  
90  
84  
2
4,5  
7
14,81  
33,33  
51,86  
Ca2+  
Mg2+  
13,5  
100  
Anion  
C-  
70  
216  
427  
2
4,5  
7
14,81  
33,33  
51,86  
-  
SO
-
HCO
13,5  
100  
HCO3(51,9)SO42(33,3)Cl(14,8)  
Mg 2+ (51,9)Ca2+ (33,3)Na+ (14,8)  
CO2 (0,038)M(0,933g)  
T = 250.pH(6,8)  
5.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG  
5.4.1. Đánh giá chất lượng nước dùng trong sinh hoạt  
5.4.2. Đánh giá chất lượng nước dùng trong xây dựng  
Dấu hiệu ăn mòn của nước môi  
trường  
Công trình không chịu cột nước ép  
Môi trường bao quanh  
Công  
chịu cột nước  
ép  
trình  
Số  
TT  
Nơi chứa nước lộ Đất thấm nước yếu Nước  
bao  
quanh bê tông  
trong điều  
thiên hoặc đất thấm (K<0,1m/ngày đêm)  
nước trung bình và  
mạnh (K0,1m/ngày  
đêm)  
kiện bất kỳ  
1
Độ kiềm bicacbonat (tính ăn  
mòn khử kiềm) tính theo mgeq/l  
hoặc theo độ nhỏ hơn  
1,5 (4o)  
Không qui định  
2 (6o)  
2
3
Chỉ số hydro (tính ăn mòn axit),  
nói chung pH nhỏ hơn  
6,5  
5
6,5  
Lượng chứa cacbonit tự do (tính  
ăn mòn cacbonit) tính theo mg/l  
lớn hơn  
a[Ca2+] + b  
a[Ca2+] + b + 40  
a[Ca2+] + b  
2-  
2-  
2-  
4
Lượng chứa muối Mg (tính ăn  
mòn manhê) được đổi ra ion  
Mg2+ đo bằng mg/l có tính cả  
1000 [SO4 ]  
6000 [SO4 ]  
4000 [SO4 ]  
1000  
2000  
1000  
2-  
lượng chứa ion SO4 đo bằng  
mg/l lớn hơn.  
Lượng chứa ion Mg2+ trong mọi  
trường hợp lớn hơn  
5
Lượng chứa sunfat (tính ăn  
mòn sunfat) được tính đổi  
300  
150 + 0,15[Cl-]  
1000  
300  
150 + 0,15[Cl-]  
1000  
250  
100 +  
0,15[Cl-]  
1000  
2-  
ra ion SO4 đo bằng mg/l  
khi lượng chứa ion Cl-  
nhỏ hơn 1000mg/l - lớn  
hơn.  
Lượng chứa sunfat khi lượng  
chứa ion Cl- lớn hơn  
1000mg/l - lớn hơn  
2-  
Lượng chứa ion SO4 trong  
mọi trường hợp không lớn  
hơn  
6
7
8
Lượng chứa muối amoniac  
(tính ăn mòn amoniac)  
tính theo mg/l – lớn hơn  
1000  
50  
1000  
80  
1000  
30  
Lượng chứa kiềm ăn da (tính  
ăn mòn kiềm) tính theo  
mg/l lớn hơn  
Lượng chứa Clorua sunfat,  
nitrat và các muối khác  
cũng như điều kiện khí  
hậu nóng (khi có các bề  
mặt bay hơi) tính theo  
mg/l – lớn hơn  
10  
10  
Theo nghiên  
cứu  
chuyên  
môn  
-
2-  
HCO3  
Tổng hàm lượng Cl- + SO4 (mg/l)  
mgeq/l độ  
0 - 200  
201 - 400  
401 - 600 601 - 800 801 - 1000  
> 1000  
b
a
b
a
b
a
b
a
b
a
b
a
1.4  
1.8  
2.1  
2.5  
2.9  
3.2  
3.6  
4.0  
4.3  
4.7  
5.0  
5.4  
4
5
6
7
8
0.01  
0.04  
0.07  
0.10  
0.13  
0.16  
0.20  
0.24  
0.28  
0.32  
0.36  
0.40  
16  
17  
19  
21  
23  
25  
27  
29  
32  
34  
36  
38  
0.01  
0.04  
0.06  
0.08  
0.11  
0.14  
0.17  
0.20  
0.24  
0.28  
0.32  
0.36  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
26  
27  
29  
30  
0.01  
0.03  
0.05  
0.07  
0.09  
0.11  
0.14  
0.16  
0.19  
0.22  
0.25  
0.29  
17  
17  
18  
19  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
26  
27  
0.00  
0.02  
0.04  
0.06  
0.08  
0.10  
0.12  
0.15  
0.17  
0.20  
0.23  
0.26  
17  
18  
18  
18  
18  
19  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
0.00  
0.02  
0.04  
0.06  
0.07  
0.09  
0.11  
0.13  
0.16  
0.19  
0.22  
0.24  
17  
18  
18  
18  
18  
18  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
0.00  
0.02  
0.04  
0.05  
0.07  
0.08  
0.10  
0.12  
0.14  
0.17  
0.19  
0.22  
17  
18  
18  
18  
18  
18  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
5.5.CÁC LOẠI NƯỚC DƯỚI ĐẤT  
5.5.1. Nguồn gốc sinh thành nước dưới đất, cột nước thủy lực  
hướng chảy dòng ngầm  
Phổ biến dễ thấy hơn cả nước nguồn gốc do thấm từ nước  
mặt.  
Tầng chứa nước có mái và tường là hai tầng cách nước thì tồn  
tại vận động như nước trong ống áp lực, gọi tầng nước áp  
lực. Ngược lại, tầng chứa nước có mái là một mặt thoáng tự do  
thì gọi tầng nước không áp.  
c
a
b
h
H
z
z
Maët chuaån  
Phương trình Bernulli thể hiện tổng năng lượng cho một đơn  
vị khối lượng tại một điểm bất kỳ của dòng nước dưới đất:  
v2  
P
Etm = + gz +  
2
w  
Nếu dòng được xem như không có ma sát và không chịu nén theo phương vận  
động thì tổng 3 thành phần hằng số, hay:  
v2  
P
+ gz + = const  
v2  
P
2
w  
+ z +  
= const  
Hoặc:  
2g  
gw  
thể bỏ qua thành phần v2/2g, tổng cột nước thủy lực h sẽ là:  
P
h = z +  
gw  
Từ đó: h = z + hp  
Tổng cột nước thủy lực bằng tổng cột nước cao trình và cột nước áp suất.  
Tổng cột nước h, cột nước cao trình z và cột nước áp suất hp  
hp  
h
z
Trong tính toán những bài toán thấm, để thuận tiện, người ta  
hay so sánh với một mặt chuẩn thường lấy đáy cách nước và  
xem như giá trị z = 0.  
Phương pháp đơn giản nhất để xác định hướng dòng ngầm là  
40  
B
phương pháp tam giác.  
39  
38  
37  
A
36  
36  
D
35  
34  
C
5.5.2. Các tầng chứa nước phân chia theo điều kiện phân bố  
1.Nước thổ nhưỡng  
2.Nước thấu kính (tầng nước trên)  
3. Nước đụn cát  
4. Nước ngầm  
5. Nước áp lực (actezi)  
6 . Nước nằm trong khe nứt của đá cứng: Do điều kiện khe hở  
lớn nước khe nứt vận động nhanh, thường ở dạng chảy rối  
và mang đặc tính của dòng chảy hơn là dòng thấm.  
Ñôùi thoâng khí  
Thaáu kính seùt  
Ñôùi baõo hoøa  
Lấy điểm A ở độ sâu H - h dưới mực nước biển. Áp lực thủy  
tĩnh tại điểm A sẽ bằng: PA = (H h)mặn.g  
Ở điểm B trong lục địa trên đường ranh giới giữa nước mặn và  
nước nhạt cũng ở độ cao H - h. Áp lực thủy tĩnh do nước nhạt  
gây ra sẽ bằng:  
PB = (H h)nhạt.g + hnhạt.g  
2
h
1
H - h  
H - h  
H
bieån  
3
man  
man nhat  
nhat  
H = h  
H h = h  
man nhat  
ÑÒA CHAÁT COÂNG TRÌNH  
CHÖÔNG 5: NÖÔÙC DÖÔÙI ÑAÁT  
Nước áp lực thể gây bục đáy hố móng khi thi công.  
Điều kiện an toàn đáy hố móng:  
t   w (h + t)  
h
t
Trang 17  
ppt 17 trang baolam 28/04/2022 10840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa chất công trình - Chương 5: Nước dưới đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_chat_cong_trinh_chuong_5_nuoc_duoi_dat.ppt