Luận văn Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư xây dựng Phát triển đô thị Hà Nội

1
MỞ ĐẦU  
1. Lý do chn đề tài  
La chn phương thc trlương phù hp vi tchc lao động khoa  
hc ca doanh nghip nói chung là vn đề quan tâm ca chsdng lao  
động nhm thu hút và sdng người lao động có trình độ chuyên môn kỹ  
thut cao phù hp vi yêu cu công vic, to động lc lao động và nâng  
cao kết qusn xut kinh doanh ca doanh nghip. Trên thc tế, đã có  
nhiu tchc, doanh nghip đã xây dng và áp dng nhng phương thc  
trlương mi rt thành công, đạt hiu qucao trong tchc và sdng đội  
ngũ nhân lc có cht lượng cao, phát trin năng lc cnh tranh và tin  
lương thc sto động lc mnh m, là công cquan trng trong qun lý  
doanh nghip.  
Vit Nam trong nhng năm gn đây, Xây dng đã trthành mt  
ngành kinh tế đóng góp không nhỏ đối vi sphát trin nn kinh tế quc  
dân. Ngành xây dng đã tng bước được hin đại hóa trang thiết bkỹ  
thut và xây dng đội ngũ nhân lc có trình độ cao. Tuy nhiên, chính sách  
qun lý sdng nhân lc nói chung, chính sách tin lương nói chung ca  
ngành còn nhiu bt cp, hn chế. Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây  
dng Phát trin đô thHà Ni thuc Tng Công ty Đầu tư và Phát trin nhà  
Hà Ni (Handico) cũng là mt trong nhng doanh nghip đang tn ti  
nhiu hn chế trong công tác trlương cho người lao động.  
Do đó, vn đề “ Hoàn thin Quy chế trlương ti Công ty cphn  
Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni” được tác gichn làm  
đề tài Lun văn tt nghip cao hc ngành Qun trnhân lc ti trường Đại  
hc Lao động xã hi vì nhng lý do sau đây:  
Mt là: Xây dng quy chế trlương nhm duy trì và phát trin được  
sc lao động ca người lao động Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng  
Phát trin đô thHà Ni.  
2
Lao động là mt trong nhng điu kin cn thiết trong vic tái to ra  
ca ci vt cht và tinh thn cho xã hi, là yếu tquyết định stn ti và  
phát trin ca loài người. Mt xã hi, mt doanh nghip được coi là phát  
trin khi lao động có năng sut, cht lượng và đạt hiu qucao. Trong  
chiến lược kinh doanh ca mt doanh nghip, yếu tcon người luôn được  
đặt lên hàng đầu. Người lao động chcó thphát huy hết khnăng ca  
mình khi sc lao động ca họ được bù đắp xng đáng dưới dng tin lương  
và các khon thu nhp khác. Do đó các tchc, doanh nghip nói chung và  
Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni cn phi  
có cách chi trlương hp lý để không nhng duy trì mà còn phát trin được  
sc lao động cho người lao động.  
Hai là: Xây dng quy chế trlương công bng, hp lý là đòn by  
kích thích tinh thn làm vic, gn kết mi nghĩa vvà quyn li ca cá  
nhân và tp th.  
Quy chế trlương hin nay Công ty đang áp dng đã và đang bc lộ  
nhiu hn chế, tn ti như trlương bình quân, dp khuôn, máy móc, chưa  
linh hot, chưa ci thin nâng cao đời sng cán bcông nhân viên, chưa to  
động lc kích thích người lao động làm vic… do bi cnh kinh tế xã hi  
hin nay, do môi trường kinh doanh, do yêu cu công vic…  
Do đó, tin lương nếu được phân phi mt cách minh bch, công  
bng scó tác dng gn kết mi nghĩa vvà quyn li ca cá nhân vi tp  
th, ca cá nhân vi kết qusn xut kinh doanh ca Công ty. Bên cnh đó,  
vic trlương cho người lao động mt cách chính xác và kp thi sđòn  
by kích thích tinh thn làm vic, kích thích sn xut, đem li hiu qucao  
trong vic sn xut kinh doanh ca doanh nghip đồng thi nâng cao đời  
sng người lao động.  
3
Ba là: Xây dng quy chế trlương tiến bscó tác dng thu hút  
nhân tài, chng hin tượng “chy máu cht xám” và là động lc quan trng  
để người lao động không ngng nâng cao trình độ chuyên môn tay ngh.  
Tin lương là mt vn đề hết sc nhy cm, là mi quan tâm hàng  
đầu ca tt cngười lao động nói chung và ca cán bcông nhân viên  
Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni nói  
riêng. Được nhn mc lương cao, công bng và xng đáng vi công sc  
lao động hao phí là mong mun ca tt cngười lao động. Do đó, vic xây  
dng được mt quy chế trlương hi tụ đầy đủ các chc năng cơ bn ca  
tin lương, không trái vi các quy định ca pháp lut lao động hin hành và  
có li hơn cho người lao động scó tác dng thu hút nhng người có trình  
độ chuyên môn tay nghcao đến làm vic ti Công ty, đồng thi giữ được  
chân người tài, chng hin tượng “chy máu cht xám” và là mt động lc  
rt quan trng để người lao động không ngng nâng cao trình độ chuyên  
môn ca bn thân trước scnh tranh gt gao vnhân lc.  
Bn là: Vì Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thị  
Hà Ni chưa xây dng được mt quy chế trlương thc sphù hp trong  
tình hình hin nay.  
Hin nay Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thị  
Hà Ni chưa xây dng được mt quy chế trlương đáp ng được đầy đủ  
nhng yêu cu, đòi hi trên. Quy chế trlương hin nay Công ty đang áp  
dng bc lnhiu bt cp, hn chế, không phù hp vi tình hình thc tế  
ca mt công ty cphn nhà nước nm gi51% vn điu lnhư ngun  
vic Công ty phi ttìm kiếm, tchtrong vic qun lý, sdng ngun  
vn, nhân lc…. Nhng hn chế, bt cp này tác gislàm rõ nhng  
chương sau ca Lun văn.  
4
Vì bn lý do trên , tác giả đã chn vn đề: “Hoàn thin Quy chế trả  
lương ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà  
Ni” làm đề tài lun văn tt nghip cao hc ca mình.  
2. Tình hình nghiên cu có liên quan đến đề tài Lun văn  
Trong quá trình nghiên cu, phân tích, tìm kiếm tài liu liên quan  
đến vn đề này, tác giLun văn nhn thy có nhiu tài liu, văn bn pháp  
lut quy định vchế độ tin lương, thu nhp và vn đề vtin lương cũng  
như các phương thc trlương đã được nhiu nhà khoa hc trong và ngoài  
nước giành thi gian nghiên cu các cp độ, các hướng tiếp cn khác  
nhau:  
Lut lao động s10/2012/ QH 13 đã được Quc Hi nước Cng hòa  
xã hi chnghĩa Vit Nam khóa XIII, khp th3 thông qua ngày 18  
tháng 6 năm 2012; Lut bo him xã hi s71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6  
năm 2006 ca nước Cng hòa xã hi chnghĩa Vit Nam; Các văn bn quy  
định vchế độ tin lương – bo him xã hi năm 2004…  
Trước năm 1992, PGS. TS Trn Đình Hoan – nguyên BTrưởng Bộ  
Lao động Thương binh và Xã hi là chnhim đề tài nghiên cu cp nhà  
nước “Nhng vn đề cơ bn đổi mi chính sách tin lương Vit Nam”.  
Đề tài được nghiên cu tnăm 1991 đã tng kết tương đối, toàn din  
nhng vn đề lý lun cơ bn vtin lương trong thi kxây dng nn kinh  
tế kế hoch hóa tp trung và nước đầu tiếp cn các khái nim, đặc trưng,  
bn cht, vai trò ca tin lương trong nn kinh tế thtrường, trong đó đặc  
bit chú trng đến vn đề ci cách tin lương vn hành theo nn kinh tế thị  
trường. Đim đặc bit ni bt mà chnhim đề tài đưa ra là đề xut xây  
dng hthng thang, bng lương trong doanh nghip nhà nước, là tin đề  
để nhà nước tiến hành đổi mi hthng tin lương trong cnước.  
Đến năm 2000 mt đề tài cp nhà nước vtin lương được nghiên  
cu do TS Lê Duy Đồng làm chnhim đề tài “Lun ckhoa hc ci cách  
chính sách tin lương nhà nước”. Đề tài được nghiên cu da trên nhng  
5
bài hc kinh nghip được rút ra tcác cuc kho sát, tìm hiu, hc tp ti  
mt snước trong khu vc và trên thế gii. Đề tài đã tng kết nhng vn  
đề lý lun, nhng quan đim vtin lương ti thiu, nhng định hướng cho  
vic hình thành cơ chế trlương trong khu vc hành chính nhà nước, khu  
vc doanh nghip nhà nước và doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài.  
Ngoài ra, đề tài còn làm rõ thêm bn cht ca tin lương trong nn kinh tế  
thtrường, vai trò điu tiết ca nhà nước và bước đầu định hướng để các  
doanh nghip chủ động xây dng hthng thang lương, bng lương phù  
hp vi cung cu lao động trên thtrường và tình hình thc tế ca tng  
doanh nghip.  
Năm 2005, Tác giả đã hoàn thành Báo cáo thc tp tt nghip ti  
Trường Đại hc Kinh tế quc dân v: “Mt sgii pháp nhm ci tiến cách  
trlương khi văn phòng Công ty Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin nhà  
Hà Ni” và Chuyên đề tt nghip ti Trường Đại hc Thương Mi năm  
2007 vi đề tài: “Hoàn thin ni dung và phương pháp phân tích lao động  
tin lương ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà  
Ni”. Trong hai chuyên đề tt nghip này, tác giả đã hthng hóa các lý  
lun vtin lương, phát trin và làm rõ cơ slý lun và thc tin về  
phương thc ci tiến cách trlương ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây  
dng Phát trin đô thHà Ni. Tuy nhiên, chuyên đề mi chdng li ở  
vic nghiên cu và tìm ra phương thc ci cách tin lương đối vi CBCNV  
khi văn phòng Công ty chchưa đưa ra phương thc trlương đối vi  
người lao động thuc các bphn còn li ca Công ty. Đây cũng đồng thi  
là lý do thôi thúc tác gitiếp tc nghiên cu để va bsung thêm phn lý  
lun, va có nhng đóng góp thiết thc cho vic nâng cao hiu ququn lý  
và sdng ngun nhân lc nói chung, đội ngũ nhân viên nói riêng ca  
Công ty trong quá trình hi nhp kinh tế quc tế.  
Qua quá trình nghiên cu các tài liu có liên quan đến đề tài Lun  
văn, tác ginhn thy trong qun lý nhà nước vlao động tin lương còn  
6
rt thiếu nhng văn bn hướng dn cthcách xây dng hthng thang,  
bng lương, các tiêu chun kthut, các mô hình trlương mu cho các  
doanh nghip ngoài quc doanh… Hin nay Công văn s4320/LĐTBXH –  
TL ngày 29 tháng 12 năm 1998 ca BLao động Thương binh và Xã hi là  
mt văn bn duy nht tính đến thi đim này hướng dn xây dng quy chế  
trlương trong doanh nghip nhà nước. Tuy nhiên, đim hn chế ln nht  
ca văn bn là phm vi áp dng chtrong doanh nghip nhà nước và cách  
xây dng rt chung chung, mơ h, nhiu đim mp m, chưa rõ ràng nên  
rt khó áp dng. Do đó doanh nghip gp nhiu khó khăn, lúng túng trong  
xây dng quy chế trlương, chưa thc hin đầy đủ các nguyên tc trả  
lương. Bên cnh đó, tác gicũng chưa thy có nghiên cu, tài liu nào  
viết vquy chế tin lương ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng  
Phát trin đô thHà Ni ngoài dtho “Quy chế tm thi vvic trả  
lương cho CBCNV Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô  
thHà Ni” được xây dng tnăm 2006 nhưng đến nay chưa được áp dng  
vào thc tế bi còn tn ti rt nhiu tranh cãi trong ni bCông ty.  
Vi stâm huyết, snghiên cu nghiêm túc, klưỡng và nhng tri  
nghim ca bn thân qua quá trình công tác ti Công ty , tác gihy vng và  
tin tưởng rng Lun văn sxây dng được mt quy chế trlương hiu quả  
cho cán bcông nhân viên Công ty, dung hoà được quyn li, nghĩa vca  
các chthtrong quan hlao động và không trái vi các quy định ca pháp  
lut vlao động tin lương hin hành.  
Vi nhng kết qunghiên cu ca mình, tác giLun văn mong  
rng Quy chế trlương này có thể được các Giáo sư, Tiến s, trong Hi  
đồng xét duyt Lun văn cao hc, các chuyên gia trong lĩnh vc đánh giá  
đạt yêu cu, có tính khthi và được lãnh đạo Công ty xem xét la chn để  
có tháp dng vào thc tin trong tương lai không xa.  
3. Mc đích và nhim vca Lun văn  
3.1 Mc đích: Mc đích ca Lun văn nhm:  
7
Làm rõ cơ skhoa hc vquy chế trlương ti doanh nghip nhà  
nước.  
Phân tích và đánh giá thc trng, phương thc trlương cho người  
lao động ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà  
Ni. Từ đó chra nhng bt cp, nhng tn ti, hn chế và nguyên nhân  
khiến quy chế trlương hin nay ca Công ty bc lnhiu nhược đim như  
vy.  
Ba là: Trên cơ stng kết nhng bài hc kinh nghim tthc tin,  
nhng tn ti, hn chế trlương ti mt số đơn vtrong và ngoài nước,  
Lun văn sẽ đề xut gii pháp có tính khthi nhm hoàn thin quy chế trả  
lương ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni  
cũng như các bin pháp nhm thc hin quy chế trlương mi.  
3.2 Nhim v:  
Để thc hin được mc đích trên, Lun văn phi thc hin được  
nhng nhim vsau đây:  
Mt là: Làm rõ bn cht ca vn đề trcông lao động ti doanh  
nghip nhà nước trong nn kinh tế thtrường, nhng nguyên tc, yêu cu  
cơ bn đối vi vn đề trcông cho người lao động trong tình hình hin nay,  
quy chế trlương, nhng căn cxây dng quy chế trlương, các nhân tố  
nh hưởng đến vic xây dng quy chế trlương trong DNNN.  
Hai là: Lun văn snêu ra thc trng quy chế trlương ti Công ty  
cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni. Tthc trng  
đó, tác giả đi sâu phân tích, chra nhng tn ti, nhng nguyên nhân ca sự  
yếu kém, sbt hp lý trong quy chế trlương hin ti cũng như nhng lý  
do cn phi thay đổi quy chế trlương hin nay. Đồng thi chra tm quan  
trng ca chế độ trlương cho người lao động nói chung, từ đó giúp Công  
ty giữ được chân người lao động có trình độ, chng hin tượng “chy máu  
cht xám”, thu hút được nhân tài cht lượng cao tbên ngoài, mang li  
hiu qusn xut kinh doanh cho doanh nghip.  
8
Ba là: Xây dng nhng gii pháp nhm hoàn thin quy chế trlương  
hin nay trong đó có quy chế trlương cho tng bphn, tng đối tượng  
lao động cthphù hp vi tình hình thc tế ca Công ty: Quy chế trả  
lương đối vi Ban Giám đốc và Kế toán trưởng, Quy chế trlương đối vi  
bphn văn phòng, quy chế trlương đối vi bphn trc tiếp sn xut…  
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu ca Lun văn  
4.1 Đối tượng nghiên cu  
Đối tượng nghiên cu ca Lun văn là Quy chế trlương cho người  
lao động ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà  
Ni. Người lao động ti Công ty bao gm: Người lao động đang làm vic  
ti các phòng, ban nghip v; người lao động đang làm vic ti các Trung  
tâm, đơn vtrc thuc Công ty; người lao động đang trong thi gian thử  
vic; người lao động là cng tác viên cá nhân hoc nhóm cng tác viên;  
người lao động hưởng lương khoán theo công vic được giao; người lao  
động là nhng người đã nghhưu ký hp đồng lao động làm vic theo quy  
định ti tiết a đim 2 mc I Thông tư s21/2003/ TT- BLĐTBXH ngày 22  
tháng 9 năm 2003 ca BLao động Thương binh và Xã hi hướng dn thi  
hành mt số điu ca Nghị định s44/2003/ NĐ- CP ngày 9 tháng 5 năm  
2003 ca Chính phquy định chi tiết và hướng dn thi hành mt số điu  
ca BLut lao động vhp đồng lao động. Tuy nhiên, trong khuôn khổ  
nghiên cu ca Lun văn, đối tượng xây dng quy chế trlương là nhng  
người lao động làm vic ti các phòng, ban nghip vvà các Trung tâm,  
đơn vtrc thuc Công ty, không xét đến đối tượng lao động là công tác  
viên cá nhân và cng tác viên theo nhóm, đối tượng là người lao động đã  
nghhưu và đối tượng lao động đang trong thi gian thvic và đối tượng  
lao động hưởng lương khoán theo công vic được giao.  
4.2 Phm vi nghiên cu  
Phm vi nghiên cu ca Lun văn được gii hn trong Công ty cổ  
phn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni trong thi gian 2  
9
năm ( năm 2012 và năm 2013)  
5. Phương pháp nghiên cu  
Để hoàn thành Lun văn này, tác giả đã sdng phương pháp lun  
nghiên cu duy vt bin chng và duy vt lch s; nghiên cu lý lun kết  
p vi điu tra kho sát, phân tích, tng hp.  
Ngun sliu sdng trong nghiên cu bao gm ngun sliu sơ  
cp và sliu thcp. Sliu sơ cp là sliu thu được tbng hi  
(Questinonires) do tác giLun văn thc hin. Sliu thcp chyếu từ  
các báo cáo kết quhot động sn xut kinh doanh và phương hướng sn  
xut kinh doanh các năm 2010,2011 và năm 2012 ca Công ty qua các kỳ  
Đại hi cổ đông thường niên Công ty.  
Ngoài ra, để kho sát nhng bt cp trong quy chế trlương hin nay  
ti Công ty cũng như scn thiết phi xây dng quy chế trlương mi, tác  
gisdng phương pháp điu tra bng bng hi (phiếu điu tra) vi đối  
tượng điu tra là đại din Ban lãnh đạo Công ty, đại din tchc Công  
đoàn Công ty, Trưởng các phòng, ban và tương đương, chuyên viên tchc  
lao động tin lương, các cán bchuyên viên, kiến trúc sư, ksư, mi đơn  
vsẽ điu tra bng bng hi 10 phiếu.  
Mi phiếu điu tra gm 15 câu hi được chia làm 3 phn. Phn 1 từ  
câu hi s1 đến câu hi s4 có mc đích nhm xác định mt sthông tin  
cá nhân người lao động: chc danh công vic, độ tui, snăm kinh nghim,  
trình độ cá nhân. Phn 2 tcâu hi s5 đến câu hi s10 vi mc đích thu  
thp về điu kin lao động, tchc lao động, ưu nhược đim ca cách trả  
lương hin ti, ý kiến nhn xét vtchc lao động ti Công ty hin nay.  
Phn 3 tcâu hi s11 đến câu hi s15 vi mc đích thu thp ý kiến ca  
người lao động vquan đim xây dng quy chế trlương, mong mun,  
nguyn vng ca người lao động khi xây dng quy chế trlương mi và  
các chế độ đãi ngkhác đối vi người lao động, cui cùng sẽ đưa ra  
phương hướng đề xut nhm hoàn thin quy chế trlương.  
10  
Bên cnh đó, để thu thp được nhng thông tin khách quan và có  
tính chuyên môn, tác gisẽ điu tra bng bng hi đối vi đối tượng là các  
đồng nghip ti mt scông ty thuc cùng lĩnh vc, cùng ngành nghhot  
trong Tng Công ty Đầu tư và Phát trin nhà Hà ni và mt shc viên lp  
cao hc Qun trnhân lc 1A thuc Trường Đại hc Lao động Xã hi hin  
đang làm công tác tchc nhân sti các doanh nghip nhà nước ti Hà  
Ni.  
Do tác giả đã có thi gian công tác ti Phòng Tchc Lao động tin  
lương Công ty gn 10 năm (tnăm 2003 đến cui năm 2011) nên rt thun  
tin cho vic điu tra bng bng hi và trc tiếp phng vn sâu mt số đối  
tượng lao động ti Công ty. Tng sphiếu điu tra phát ra là 100 phiếu,  
trong đó 80 phiếu được gi đến cho người lao động ti Công ty (nhóm 1),  
20 phiếu gi đến các đối tượng khác không phi là người lao động ca  
Công ty (nhóm 2). Sphiếu hp lthu vlà 92 phiếu, trong đó 75 phiếu  
ca nhóm 1 và 17 phiếu ca nhóm 2.  
Xlý kết quả điu tra: Sphiếu hp lthu vsau khi được tng hp,  
kết qusẽ được trình bày cui chương 3 ca Lun văn.  
Thi gian điu tra và xlý sliu, lp báo cáo tng hp được tiến  
hành ttháng 5 năm 2013 đến tháng 8 năm 2013.  
6. Đóng góp ca Lun văn  
Lun văn scó nhng đóng góp sau đây:  
- Vmt lý lun:  
Lun văn đi sâu nghiên cu cơ skhoa hc vquy chế trlương ti  
doanh nghip nhà nước, trong đó đi sâu phân tích để làm rõ khái nim về  
tin lương, bn cht ca vn đề trcông lao động ti doanh nghip nhà  
nước trong nn kinh tế thtrường, quy chế trlương và nhng nguyên tc  
khi xây dng quy chế trlương cho người lao động trong tình hình hin  
nay…  
- Vmt thc tin:  
11  
Nghiên cu, tng kết nhng kinh nghim trlương cho người lao  
động ti mt số đơn vtrong và ngoài nước, qua đó rút ra bài hc kinh  
nghim cho Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà  
Ni.  
Phân tích đặc đim sn xut kinh doanh, đặc đim tchc qun lý,  
ngun nhân lc, tình hình thc hin kế hoch sn xut kinh doanh trong 3  
năm gn đây (2010-2011-2012).  
Phân tích và đánh giá thc trng vtin lương, các chính sách đãi  
ngvà phương thc trlương Công ty đang áp dng từ đó giúp người đọc  
có cái nhìn bao quát vthc trng quy chế trlương hin nay ca Công ty ,  
đưa ra nhng kết lun vkết quả đạt được và nhng khó khăn tn ti,  
nhng đim hn chế ln cn có bin pháp khc phc trong cách trlương  
hin nay ca Công ty.  
Đề xut các quan đim, các gii pháp nhm hoàn thin được mt  
Quy chế trlương có tính sáng to, khuyến khích người lao động có năng  
lc, tâm huyết, yên tâm công tác, tng bước ci thin đời sng người lao  
động nhưng phi đảm bo đúng nhng quy định, nhng chế độ chính sách  
ca Nhà nước vtin lương và phi phù hp vi tình hình thc tế ca Công  
ty.  
7. Ý nghĩa ca Lun văn  
Vi nhng đóng góp trên, Lun văn scó giá trsau:  
Ý nghĩa vmt khoa hc: Trước hết đó là mt tài liu tham kho,  
mt gi ý tư duy cho tt cnhng người làm công tác qun lý nhân sự  
trong các doanh nghip nói chung.  
Ý nghĩa vmt thc tin: Hoàn thin quy chế trlương cho người  
lao động ti Công ty cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà  
Ni như mt strgiúp cho công tác qun lý tin lương cho Hi đồng  
qun tr, Ban Giám đốc và phòng Tchc Lao động tin lương ca Công ty  
cphn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni.  
12  
8. Bcc ca Lun văn  
Ngoài phn mở đầu, kết lun, danh mc tài liu tham kho, phluc,  
ni dung chính ca Lun văn gm nhng phn sau:  
Chương 1: Cơ skhoa hc vquy chế trlương trong doanh nghip  
nhà nước.  
Chương 2: Thc trng quy chế trlương ti Công ty cphn Tư vn  
Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni  
Chương 3: Gi pháp hoàn thin Quy chế trlương ti Công ty cổ  
phn Tư vn Đầu tư xây dng Phát trin đô thHà Ni  
13  
CHƯƠNG 1  
CƠ SKHOA HC VQUY CHTRLƯƠNG  
TRONG DOANH NGHIP NHÀ NƯỚC  
1.1 Mt skhái nim cơ bn vtin lương  
Có rt nhiu cách tiếp cn khác nhau vtin lương:  
Theo Tchc Lao động quc tế (ILO -International Labour  
Orgazination), tin lương (salary) là stin mà ngưởi sdng lao động trả  
cho người lao động theo mt slượng nht định không căn cvào sgiờ  
làm vic thc tế, thường được trtheo tháng hoc na tháng. Tin công  
(wage) là khon tin trcông lao động theo hp đồng lao động (chưa trừ  
thuế thu nhp và các khon khu trtheo quy định), được tính da trên số  
lượng sn phm làm ra hoc sgilàm vic thc tế [23,tr8].  
Theo từ đin kinh tế thtrường “Tin lương là tin trhàng tháng  
cho mt nhân viên làm vic trong văn phòng hay nhân viên qun lý”. Định  
nghĩa này mi chỉ đề cp đến nhóm lao động hay đối tượng lao động là  
nhân viên văn phòng, nhân viên qun lý hay đối tượng lao động gián tiếp  
mà chưa đề cp đến nhóm đối tượng lao động trc tiếp sn xut. Mt khác  
tin lương không phi nht thiết phi trtheo tháng, có thtrtheo tun,  
na tháng tùy theo tha thun ca người sdng lao động và người lao  
động. Vi cách hiu này vtin lương, có ththy trách nhim ca người  
mua sc lao động là chyếu vì tin lương mà hphi trchchưa nói lên  
được nhng gì mà hnhn được hay nói cách khác định nghĩa chưa nói lên  
trách nhim ca người lao động đối vi người sdng lao động trong vic  
mua và bán sc lao động.  
“Tin lương là giá cca sc lao động, được hình thành trên cơ sở  
tha thun gia người lao động vi người sdng lao động thông qua hp  
đồng lao động bng văn bn hoc bng ming phù hp vi quan hcung –  
cu sc lao động trên thtrường lao động và phù hp vi các quy định tin  
14  
lương ca pháp lut lao động. Tin lương được người sdng lao động trả  
cho người lao động mt cách thường xuyên, n định theo tháng hoc na  
tháng. Tin công là stin người thuê lao động trcho người lao động để  
thc hin mt khi lượng công vic hoc trcho mt thi gian làm vic  
(thường theo gi), trong nhng hp đồng tha thun thuê nhân công phù  
hp vi quy định ca pháp lut lao động và pháp lut dân svthuê mướn  
lao động” [23,tr.8].  
Theo quy định ti Điu 55 BLut lao động nước Cng hòa xã hi  
chnghĩa Vit nam khóa XIII khp th3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm  
2012 thì “Tin lương ca người lao động do hai bên tha thun trong hp  
đồng lao động và được trtheo năng sut lao động, cht lượng và hiu quả  
công vic. Mc lương ca người lao động không được thp hơn mc lương  
ti thiu do Nhà nước quy định”. Ti Điu 56 BLut lao động ghi “ Mc  
lương ti thiu được n định theo giá sinh hot, đảm bo cho người lao  
động làm công vic đơn gin nht trong điu kin lao động bình thường có  
thđắp sc lao động gin đơn và mt phn tích lũy tái sn xut sc lao  
động, mrng và được dùng làm căn cứ để tính các mc lương cho các  
loi lao động khác”. Qua đó có ththy, mc lương ti thiu là mt trong  
nhng căn cquan trng buc người sdng lao động phi quan tâm khi  
tiến hành trlương cho người lao động. Mc lương ti thiu được Nhà  
nước bo hbng pháp lut, chng li sbóc lt quá mc đối vi người lao  
động, hn chế phân hóa xã hi vthu nhp, Tuy nhiên đây cũng chính là  
nguyên nhân làm gim tính linh hot ca thtrường lao động bi tin lương  
cũng phi tuân theo quy lut cung cu lao động, là smc csòng phng  
gia người sdng lao động và người lao động hay gia nhng người đi  
mua hoc thuê sc lao động và nhng người bán sc lao động.  
Theo quan đim ca tác gi, có thhiu Tin lương là stin mà  
người sdng lao động trcho người lao động sau khi đã hoàn thành mt  
slượng hoc khi lượng công vic theo tha thun.  
15  
Tin lương bao gm tin lương danh nghĩa và tin lương thc tế:  
Tin lương danh nghĩa có thể được hiu là slượng tin tmà người  
sdng lao động trcho người lao động căn cvào hp đồng lao động  
bng văn bn hoc bng ming.  
Tin lương thc tế được hiu là slượng hàng hóa dch vmà người  
lao động có thmua được ttin lương danh nghĩa mà hnhn được. Trên  
thc tế, stin mà người lao động nhn được tvic cung ng sc lao  
động ca mình đều là tin lương danh nghĩa bi người sdng lao động trả  
lương cho người lao động bng tin chkhông trbng slượng tư liu  
sinh hot, tư liu tiêu dùng hàng hóa dch v.  
Tin lương danh nghĩa và tin lương thc tế có mi quan hmt thiết  
vi nhau. Tuy nhiên không phi bt cnơi đâu và bt cthi đim nào  
tăng tin lương danh nghĩa tlthun vi tăng tin lương thc tế mà phi  
xét đến yếu tchsgiá chàng hóa dch vtiêu dùng (CPI). Nếu tăng tin  
lương danh nghĩa mà CPI không đổi hoc gim thì tin lương thc tế đã  
tăng lên mt cách tương đối và ngược li. Thc tế nhng năm qua cho thy,  
khi Chính phcó sự điu chính tin lương danh nghĩa thì tc độ tăng ca  
giá chàng hóa dch vcũng tăng theo, do đó đôi khi vic tăng tin lương  
danh nghĩa nhm ci thin và nâng cao đời sng người lao động nếu không  
được tính toán kcó khi mang li tác dng ngược.  
1.2 Bn cht ca vn đề trlương lao động trong nn kinh tế thị  
trường  
Trong nn kinh tế thtrường, tin lương, tin công chu schi phi  
ca nhiu nhân tkhách quan và chquan. Tin lương tin công không chỉ  
bchi phi bi quy lut giá trmà còn bchi phi bi quy lut cung cu lao  
động. Nếu cung lao động ln hơn cu lao động thì tin lương gim xung,  
lúc này mt bphn lao động không có vic làm hay gi là tht nghip và  
ngược li nếu cung vlao động ít hơn cu vlao động thì tin lương tăng  
lên. Tin lương thường xuyên biến động xoay quanh giá trsc lao động,  
16  
phthuc vào quan hcung cu và giá ctư liu sinh hot. Sbiến động  
đó gi là sbiến động thhin bn cht ca tin lương. Bn cht ca tin  
lương thhin dưới hai góc độ: góc độ kinh tế và góc độ xã hi. góc độ  
kinh tế, tin lương là giá csc lao động, là khon tin mà người lao động  
nhn được tngười sdng lao động khi cung ng sc lao động. Người sử  
dng lao động sn sàng trlương cao nếu hnhn thy và có khnăng khai  
thác ti đa sc lao động ca người lao động nhm đạt được năng sut và  
cht lượng lao động cao nht. Như vy trlương cao nhưng chi phí cho lao  
động phi gim đi tương đối. góc độ xã hi, tin lương là stin để  
người lao động mua được tư liu sinh hot cn thiết để nuôi sng bn thân,  
gia đình hđảm bo tái sn xut sc lao động.  
Tin lương bao gm tin lương cơ bn và các khon phcp, trợ  
cp, tin thưởng, phúc li…. Tin lương cơ bn được xác định căn cvào  
mc độ phc tp công vic và tiêu hao lao động trong các điu kin lao  
động trung bình ca tng ngành ngh. Tin lương cơ bn là căn cquan  
trng để các cơ quan, tchc, doanh nghip xác định mc lương trcho  
người lao động ca mình. Nhà nước khuyến khích các tchc trlương  
cho người lao động cao hơn mc lương ti thiu chung. Trong các cơ quan  
hành chính snghip hoc mt sdoanh nghip nhà nước, mc lương cơ  
bn do nhà nước quy định là cơ sở để trlương cho người lao động nhưng  
trong hu hết doanh nghip sn xut kinh doanh nói chung, mc lương cơ  
bn là căn cứ để đóng bo him xã hi và các khon trích np khác đối vi  
người lao động.  
1.3 Quy chế trlương và xây dng quy chế trlương trong doanh  
nghip nhà nước  
1.3.1 Khái nim  
Quy chế trlương là văn bn quy định nhng ni dung, nguyên tc,  
phương pháp hình thành, sdng và phân phi qutin lương trong cơ  
17  
quan, doanh nghip nhm đảm bo tính công bng và to động lc trong trả  
lương.  
Quy chế trlương có thgi là quy chế phân phi tin lương – thu  
nhp, gi tt là “Quy chế trlương” [23, tr 469]  
Quy chế tin lương trong cơ quan doanh nghip do chính cơ quan,  
doanh nghip txây dng hoc thuê đơn v, tchc chuyên vlĩnh vc lao  
động tin lương tư vn xây dng, được áp dng trong phm vi cơ quan,  
doanh nghip nhưng không trái quy định ca pháp lut lao động hin hành  
và tha ước lao động tp thca cơ quan doanh nghip đó, khuyến khích  
áp dng nhng điu khon có li hơn cho người lao động.  
1.3.2 Nhng căn ccơ bn khi xây dng quy chế trlương trong doanh  
nghip nhà nước  
Để xây dng Quy chế trlương trong cơ quan, doanh nghip nhà  
nước cn phi căn cvào nhng hướng dn sau:  
+ Căn cBLut lao động ca Nước cng hòa xã hi chnghĩa Vit  
Nam hin hành  
+ Căn cLut Bo him xã hi ca Nước cng hòa xã hi chnghĩa  
Vit Nam hin hành  
+ Căn ccác văn bn vtin lương do Chính ph, các B, ngành ban  
hành bao gm nhng Nghị định ca Chính phquy định chi tiết và hướng  
dn thi hành mt số điu ca Lut lao động vtin lương, các Thông tư ca  
BLao động Thương binh và Xã hi hướng dn thc hin …  
+ Căn chthng thang bng lương do Chính phquy định đối vi  
tng ngành nghcth.  
+ Căn cBng tiêu chun viên chc chuyên môn, nghip vtrong  
các doanh nghip nhà nước.  
+ Căn cTha ước lao động tp thể được ký kết gia người sdng  
lao động và Ban chp hành công đoàn doanh nghip và được đăng ký vi  
cơ quan qun lý có thm quyn theo quy định.  
18  
+ Căn cvào hp đồng lao động đã ký kết gia đại din doanh  
nghip và người lao động.  
+ Căn cứ đặc đim tchc sn xut, tchc lao động tin lương và  
tình hình thc tế ca tng đơn vdoanh nghip để xây dng quy chế trả  
lương cho phù hp.  
1.3.3 Nhng nguyên tc cơ bn khi xây dng quy chế trlương cho  
người lao động trong doanh nghip nhà nước trong tình hình hin nay  
Nguyên tc 1: Trlương ngang nhau cho nhng lao động như nhau  
trong doanh nghip.  
Đây là nguyên tc đảm bo scông bng, tránh sbt bình đẳng  
trong công tác trlương. Nguyên tc này phi được thhin trong các  
thang lương, bng lương và các hình thc trlương trong doanh nghip.  
Nhng người thc hin công vic đòi hi trình độ chuyên môn, kthut  
cao, mc độ trách nhim ln hơn, đóng góp nhiu vào hiu qusn xut  
kinh doanh ca doanh nghip thì được hưởng mc lương cao hơn và ngược  
li. Nhng người lao động khác nhau vtui tác, gii tính, trình độ, kinh  
nghim thâm niêm công tác … nhưng làm công vic ging nhau, mc hao  
phí sc lao động như nhau thì phi được trlương như nhau. Người lao  
động làm công vic gì, gichc vgì thì hưởng lương ca công vic đó,  
chc vụ đó. Khi thay đổi công vic thì tin lương cũng thay đổi cho phù  
hp, tránh tình trng phân phi bình quân, trlương không gn vi kết quả  
lao động.  
Đây là mt nguyên tc rt quan trng vì nó đảm bo được scông  
bng, bình đẳng trong trlương, điu này có tác dng khuyến khích ln  
đối vi người lao động. Quy chế trlương phi công bng, hp lý scó tác  
dng tng bước ci thin, nâng cao đời sng ca người lao động trên cơ sở  
làm vic đạt năng sut, cht lượng, hiu quca tng cá nhân và hiu quả  
sn xut kinh doanh ca doanh nghip; gn kết mi nghĩa vvà quyn li  
ca người lao động vi kết qusn xut kinh doanh ca doanh nghip.  
19  
Nguyên tc 2: Đảm bo tc độ tăng năng sut lao động nhanh hơn  
tc độ tăng tin lương bình quân.  
Xét trong các doanh nghip, tin lương tin công là mt trong nhng  
chi phí đầu vào chiếm ttrng khá ln trong tng chi phí ca doanh  
nghip, do đó tăng tin lương bình quân dn đến tăng chi phí sn xut kinh  
doanh, ngược li tăng năng sut lao động làm gim chi phí cho tng đơn vị  
sn phm vi điu kin các yếu tkhác không thay đổi. Mt doanh nghip  
chtht skinh doanh có hiu qukhi chi phí nói chung cũng như chi phí  
cho mt đơn vsn phm nói riêng gim đi, tc là chi phí do tăng năng sut  
lao động phi nhhơn mc tăng chi phí do tăng tin lương bình quân để  
đảm bo doanh nghip có li nhun. Nếu chi phí do tăng năng sut lao  
động bng vi chi phí do tăng tin lương bình quân trong điu kin các yếu  
tkhác không thay đổi thì vic tăng năng sut lao động không to thêm ra  
li nhun trtrường hp doanh nghip theo đui mc tiêu ti đa hóa doanh  
thu mà trong nhiu trường hp ti đa hóa doanh thu không đồng nghĩa vi  
ti đa hóa li nhun. Tóm li nguyên tc này đảm bo cho doanh nghip có  
hiu qutrong công tác sdng tin lương làm đòn by, thhin qua hiu  
qutrong sdng chi phí ca doanh nghip.  
Nguyên tc 3: Nguyên tc công khai, dân ch, minh bch  
Khi xây dng quy chế trlương, lãnh đạo doanh nghip phi hp vi  
tchc công đoàn phbiến mt cách công khai, dân chủ đến tng bphn,  
tng người lao động trong doanh nghip. Trong nhng lý do để người lao  
động quyết định gn bó vi tchc, đơn vnhư môi trường làm vic, tin  
lương tin công, cơ hi thăng tiến, các mi quan hxã hi … thì tin lương  
luôn là mi quan tâm hàng đầu ca người lao động. Người lao động cn  
biết rõ quy trình tính lương, cơ chế trlương, mc lương mà hsẽ được  
nhn hàng tháng cũng như thi đim nhn lương và các chế độ phúc li  
khác. Cơ chế trlương càng rõ ràng minh bch thì tinh thn làm vic và  
động lc làm vic ca nhân viên càng cao.  
20  
Hin nay, trong hu hết doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài thì  
thù lao ca người lao động luôn là bí mt. Mt sdoanh nghip trong nước  
cũng áp dng cách trlương này nhm hn chế ti đa nhng mâu thun có  
thphát sinh tvic trlương cho người lao động. Người lao động chbiết  
thu nhp ca bn thân mà không biết thu nhp ca nhng người khác là bao  
nhiêu, Tuy nhiên điu đó không có nghĩa là cơ chế trlương cũng bí mt.  
Người lao động cn phi biêt họ được trlương như thế nào và căn cvào  
nhng yếu tgì …  
Nguyên tc 4: Xây dng quy chế trlương tuân theo nhng quy định  
pháp lut lao động hin hành và tha ước lao động tp thca doanh  
nghip.  
Tha ước lao động tp thlà mt văn bn tha thun gia người lao  
động và người sdng lao động vcác điu kin lao động, quyn và nghĩa  
vca hai bên trong quan hlao động trong đó có tha thun vtin lương,  
tin thưởng và phcp lương. Mi quy định trong tha ước lao động tp  
thkhông được trái vi nhng quy định ca pháp lut. Có thcoi Tha ước  
lao động tp thlà mt văn bn pháp lý thu nhca doanh nghip, do đó  
các điu khon trong quy chế trlương cũng không được trái vi nhng  
quy định ca Tha ước lao động tp th(TƯLĐTT).  
Nguyên tc 5: Qutin lương được phân phi trc tiếp cho người  
lao động đang làm vic trong doanh nghip, không sdng vào mc đích  
khác  
Thc hin nguyên tăc này nhm đảm bo cho người lao động có đầy  
đủ điu kin nuôi sng bn thân và gia đình h.  
Nguyên tc 6: Nguyên tc tha thun trong trlương  
Nguyên tc này xut phát tkhái nim vtin lương là stha thun  
gia người sdng lao động và người lao động trong quan hvvic làm  
có trcông. Người lao động phi được quyn thương lượng, đàm phán để  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 89 trang baolam 06/05/2022 7880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Hoàn thiện Quy chế trả lương tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư xây dựng Phát triển đô thị Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_van_hoan_thien_quy_che_tra_luong_tai_cong_ty_co_phan_tu.pdf