Bài giảng Cơ lưu chất - Chương 1: Tính chất lưu chất - Lê Văn Dực

Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
Chương 1: TÍNH CHT LƯU CHT  
1.1 Đnh nghĩa và đối tượng nghiên cu ca môn cơ hc lưu cht:  
1.1.1 Đnh nghĩa:  
Cơ hc lưu cht là môn khoa hc nghiên cu các quy lut chuyn đng, cân bng ca lưu cht  
và các quá trình tương tác lc gia nó và các vt thkhác.  
1.1.2 Đối tượng nghiên cu:  
Cht lng & cht khí: (vt cht có 4 trng thái: rn, lng, plasma & khí)  
- Cht lng: Khi lượng riêng không thay đổi đáng ktrong mt khong biến thiên ln ca áp  
sut (thông thường được xem như không nén được, ρ=const).  
- Cht khí: Cht khí dbnén hơn cht lng khi áp sut thay đổi (ρ≠const). Nghiên cu cht khí  
phc tp hơn nhiu so vi cht lng, Do đó, khi cht khí chuyn đng vi vn tc nh, có số  
Mach, M (u/a; u: vn tc khi khí; a: vn tc truyn âm trong khi khí) < 0,3, thì cht khí có  
thể được xem như là lưu cht không nén được.  
Tính liên tc & tính chy ca lưu cht:  
- Tính liên tc: các phân tlưu cht có lc liên kết rt yếu, chúng chuyn đng liên tc trong  
khp môi trường khi lưu cht. Khi lưu cht được xem như cha đy lưu cht: không có lỗ  
hng, không cha thtích cht khác.  
- Tính chy: Khnăng chu lc ct & kéo rt kém. Nên lưu cht không có hình dng riêng bit  
(thường ly theo hình dng bình cha); do đó dưới tác dng lc ct rt bé, lưu cht di chuyn  
và biến dng liên tc. Tính cht này được gi là tính chy.  
1.2 Phương pháp nghiên cu:  
Phương pháp gii tích & phương pháp thc nghim:  
1.2.1 Phương pháp gii tích:  
Da vào định lut & định lý cơ hc và tính liên tc, người ta có thnghiên cu mt phn tlưu  
cht vô cùng bé ti mt đim bt kM(x,y,z) trong vt thlưu cht, thi đim t. Từ đó rút ra  
các phương trình vi phân mô ttrng thái ca nó. Tích phân các phương trình vi phân này các  
điu kin ban đầu và điu kin biên nào đó, ta sẽ được các phương trình mô tchuyn đng ca  
lưu cht.  
Lý thuyết trường, sphc, phương trình vi tích phân đóng vai trò quan trng trong phương  
pháp gii tích. Ngoài ra, ngày nay, phương pháp snhvào công cmáy tính cũng được áp  
1
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
dng rt rng rãi để gii gn đúng các phương trình vi phân này, khi phc tp và không thtìm  
được li gii bng phương pháp gii tích.  
1.2.2 Phương pháp thc nghim:  
Phương pháp đồng dng: dùng mô hình có cùng bn cht vt lý, được thiết kế ở tlthích  
hp, được tiến hành thí nghim, đo đạc. Sau đó, da vào tlquy đi, người ta có thchuyn  
đi kết qura hthng thc. Ví d: mô hình máy bay thu nhỏ được tiến hành thí nghim trong  
phòng thí nghim khí đng hc.  
Phương pháp tương t: dùng mô hình không cùng bn cht vt lý, có phương trình vi tích  
phân mô tquá trình ging nhau (ging nhau vmt tóan hc), được tiến hành đo đạc. Sau đó,  
da vào phép quy đổi tương đương, người ta có thxác định được thông scho hthng thc.  
Ví d: máy tương tự đin thm đo đặc tính dòng đin (V, I) trong tm đin trở được làm tương  
ththng dòng nước thm qua đập. Đối vi dòng thm, 2 tham squan trng là tng ct nước  
(H) và vn tc dòng thm (u). Chai, V và H đều tuân theo phương trình vi phân Laplace  
(Phương trình đạo hàm riêng phn bc hai), khi xét chuyn động phng trong mt xoy:  
2V 2V  
2 H 2 H  
+
= 0 và  
+
= 0  
(1.0)  
2 x 2 y  
2 x 2 y  
Quan hgia hai phương pháp: Hai phương pháp này được phát trin song song & bsung  
cho nhau. Phương pháp thc nghim có thể đạt được kết qunhanh chóng đi vi các vn đề về  
thc hành, và giúp hoàn thin phương pháp gii tích. Phương Pháp gii tích có tính khái quát  
hóa & lý lun cao, bsung các khiếm khuyết ca phương pháp thc nghim.  
1.3 Thnguyên và đơn v: (Đọc thêm)  
1.3.1 Khái nim:  
+ Các đại lượng vt lý có thchia làm hai loi:  
a) Đại lượng có thnguyên:  
Đại lượng có thnguyên là đi lượng mà giá trbng sca chúng phthuc vào hệ  
đơn vị đo lường được chn.  
Ví d: chiu dài 1 m, din tích 1,2 cm2 , lc = 98,1 N  
b) Đại lượng không thnguyên:  
Đại lượng không thnguyên là đi lượng mà giá trbng sca chúng không phthuc  
vào hệ đơn vị đo lường được chn.  
Ví d: số п, e ( ), Re (Reynolds), Fr (Froude), α (góc tính bng radian)  
+ Các đại lượng vt lý liên hvi nhau thông qua các định lut. Bao gm:  
- Đại lượng cơ bn đơn vị đo lường cơ bn.  
Đại lượng cơ bn là các đại lượng không thdin tthông qua các đại lượng khác.  
- Đại lượng dn xut đơn vị đo lường dn xut.  
Đại lượng dn xut là các đại lượng có thdin tthông qua các đại lượng cơ bn.  
2
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
+ 7 đại lượng cơ bn trong hSI [Systeme International (Pháp); International System of Unit  
(Anh)]:  
- Chiu dài (m)  
: mét  
- Khi lượng (kg)  
: kilogram  
: giây  
: Kelvin  
4 đi lượng cơ bn  
trong cơ hc  
- Thi gian (s)  
- Nhit độ (oK)  
- Cường độ dòng đin (A)  
- Cường độ ánh sáng (cd)  
- Lượng vt cht (mol)  
: Ampere.  
: Candela  
: phân tgam.  
+ Hệ đo lường BG (the British Gravitational System of Units) và EE (the English Engineering  
System of Units (English units):  
- Chiu dài (ft)  
- Lc (lb)  
: feet  
: Pound  
: giây  
- Thi gian (s)  
- Nhit độ (oR)  
: Renkine  
1.3.2 Đnh nghĩa thnguyên:  
Thnguyên ca mt đi lượng (được đt trong ngoc vuông) là mt công thc biu din đơn  
vdn xut qua đơn vcơ bn.  
Ví d: trong hthng đo lường có các đơn vcơ bn là L, M, T, mt đại lương bt ka scó  
thnguyên là: [a] = LlMmTt  
Trong hSI, thnguyên ca lc [F] slà:  
[khi lượng].[chiu dài]  
[F] =  
[thi gian]2  
đơn vca lc là: 1 N = 1 kg.m/s2  
1.3.3 Nguyên tc đồng nht thnguyên:  
- “ Xét mt phương trình vt lý có thnguyên A + B - C = D. Phương trình này chcó ththa  
đáng nếu như trước hết nó phi tha đáng vmt đng nht thnguyên. Nghĩa là: [A] = [B] =  
[C] = [D] “.  
- Nguyên tc này rt có ý nghĩa trong vic kim tra ssai nhm trong quá trình biến đi các  
phương trình vt lý, cũng như đánh giá sơ bvtính hp lý ca mt phương trình vt lý nào  
đó.  
1.3.4 Mt số đại lượng vt lý và đơn vtrong hthng SI:  
Trong lãnh vc cơ hc lưu cht, có 4 nhóm các đại lượng chính:  
(i) Các đặc trưng hình hc: Chcha yếu tkhông gian.  
Chiu dài l (rng hoc đường kính): thnguyên [l] = L, đơn vị ĐV(l) = m.  
Din tích A: thnguyên [A] = L2, đơn vị ĐV(A) = m2.  
Thtích W: thnguyên [W] = L3, đơn vị ĐV(W) = m3.  
(ii) Các đặc trưng động hc: Cha yếu tkhông gian và thi gian.  
Thi gian t: thnguyên [t] = T, đơn vị ĐV(t) = s.  
Vn tc V: thnguyên [V] = LT-1, đơn vị ĐV(V) = m/s.  
Gia tc a: thnguyên [a] = LT-2, đơn vị ĐV(a) = m/s2.  
Lưu lượng thtích Q: thnguyên [Q] = L3T-1, đơn vQ = m3/s  
(iii) Các đặc trưng động lc hc:  
Khi lượng m: thnguyên [m] = M, đơn vị ĐV(m) = kg.  
Lc F (F=m.a): thnguyên [F] = MLT-2, đơn vị ĐV(F) = kg.m/s2 hay N (Newton)  
3
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
ng sut σ, áp sut p, ng sut tiếp τ (σ = F/A; p = Fn/A; τ = Ft/A): thnguyên [σ] = [p]  
= [τ]= ML-1T-2, đơn vị ĐV(σ, p, τ) = kg.m-1/s2 hay Pa (Pascal).  
Công W (W=F.d): thnguyên [W] = ML2T-2, đơn vị ĐV(W) = kg.m2/s2 hay J (Joule)  
Công sut P (P=W/t): thnguyên [P] = ML2T-3, đơn vị ĐV(P) = kg.m2/s3 hay W (Watt)  
(iv) Tính cht ca lưu cht: khi lượng riêng ρ (kg/m3), độ nht đng lc hc μ (kg.m-1/s  
hay Pa.s) hoc độ nht đng hc ν (m2/s), sc căng bmt σ (kg/s2), môđun đàn hi E  
đơn v: kg.m-1/s2 hay Pa.  
1.4 Khi lượng riêng:  
Khi lượng riêng ρ ca mt lưu cht ti mt đim M(x,y,z) là mt độ khi lượng trong mt đơn  
vthtích ca cht lưu đó.  
Δm  
ΔV  
ρM = limΔv 0  
(1.1)  
M∈ΔV  
Thnguyên ca ρ: [ρ]=M/L3, trong hSI (hthng đo lường quc tế, International System: m,  
kg, s), nó có đơn vlà kg/m3.  
Qua (1.1), ta thy, mt cách tng quát, ρ phthuc không gian, tuy nhiên trong phm vi nhỏ  
(bình, chu, bn cha,…), người ta có thxem ρ=const.  
1.5 Thtích riêng:  
Thtích riêng ws là thtích ca 1 đơn vkhi lượng, nó là nghch đảo ca ρ:  
ws = 1/ ρ  
(1.2)  
Thnguyên ca ws: [ws]=L3/M, trong hSI, nó có đơn vlà m3 /kg.  
1.6 Trng lượng riêng:  
Trng lượng riêng γ là lc trng trường tác dng lên khi lượng ca mt đơn vthtích cht  
lưu.  
γ = ρ.g  
(1.3)  
Vi g = 9.81 m/s2 là gia tc trng trường. Thnguyên ca γ: [γ]=M/(L2T2), trong hSI, nó có  
đơn vlà N /m3 hoc kg/(m2.s2).  
1.7 Ttrng:  
Ttrng δ là tsgia trng lượng (khi lượng) lưu cht và nước ở điu kin tiêu chun  
(ĐKTC):  
δ = γ /γH2O = ρ /ρH2O  
(1.4)  
4
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
ρ, ws , γ δ là hàm sphthuc nhit độ và áp sut [ f(T,p) ]. Khi lượng riêng, trng lượng  
riêng ca nước, không khí và thy ngân ở điu kin nhit độ và áp sut bình thường (ĐKBT)  
được cho trong bng sau:  
Đại lượng  
ρ (kg/m3)  
γ (N/m3)  
Nước  
1000  
Không khí  
1,228  
Thy ngân  
13,6x103  
133x103  
9,81x103  
12,07  
1.8 Áp sut:  
Áp sut pM ca lưu cht ti mt đim M(x,y,z) là gii hn ca áp lc (pháp tuyến) tác dng lên  
mt đơn vdin tích, khi din tích này tiến ti không.  
ΔFn  
ΔA  
pM = limΔA0  
(1.5)  
M∈ΔA  
Thnguyên ca p: [p]=ML-1T-2, trong hSI, nó có đơn vN /m2 (hoc Pa), các đơn vkhác là  
at, kgf/cm2, m H2O, m Du, mm Hg, …Ta có công thc quy đi như sau:  
(1 at = 1kgf/cm2 = 10m H2O = 735 mmHg = 9,81x104 Pa)  
Qua định nghĩa trên, ta có ththy rng áp sut ti mt đim, phthuc vào không gian. Theo  
thi gian, svt biến đi, ví dthy triu thay đi theo thi gian. Nên mt cách tng quát, áp  
sut cũng phthuc thi gian.  
1.9 Tính nht:  
Tính nht hay độ nht (viscosity) là số đo khnăng chng li sbiến dng do ng sut ct ca  
ngoi lc tác dng lên cht lưu. Độ nht ca mt lưu cht là tính cht xy ra do sự đụng chm  
gia các phn tlưu cht đang chuyn đng. Nó biu hin sc chng li chuyn đng tương đi  
gia các lp lưu cht có vn tc chuyn đng khác nhau.  
Như vy, độ nht tùy thuc vào lc dính và strao đổi đng lượng ca các phân ttrong các  
lp lưu cht.  
y
u
1.9.1 Đnh lut vma sát nht Newton:  
Q
y+dy  
y
u
u
u+du  
H.1.1  
5
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
du  
dy  
τ
= μ  
(1 . 6 )  
du  
dy  
F ms = μ A  
(1 . 6 a )  
Vi,  
τ
: ng sut tiếp hay ng sut ma sát nht (N/m2) tác dng lên A (vi githiết là hng s)  
: Lc ma sát nht (N) tác dng lên din tích ma sát (A)  
: Din tích ma sát (m2)  
Fms  
A
μ
: Hsnht đng lc hc (hng s) (Pa.s)  
du/dy : Gradient vn tc theo phương y, là phương vuông góc vi dòng chy (s-1)  
Công thc này cháp dng cho trường hp dòng chy tng.  
1.9.2 Hsnht động lc hc:  
Thnguyên:  
Đơn v:  
[μ] = ML-1T-1  
N.s/m2 = Pa.s = kg/m/s (hSI); Poise (=0,1 Pa.s).  
1.9.3 Hsnht động hc:  
ν = μ / ρ  
Thnguyên:  
Đơn vị  
[ν] = L2T-1  
:
m2/s, Stoke (= 1 cm2/s)  
Sau đây là giá trca hsnht ca nước và không khí ở điu kin bình thường:  
Đại lượng  
Nước  
Không khí  
1x10-2 poise  
0,01 stoke  
1x10-3 Pa.s  
1x10-6 m2/s  
1,8x10-4 poise  
0,15 stoke  
1,8x10-5 Pa.s  
1,5x10-5 m2/s  
μ
ν
6
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
1.9.4 nh hưởng ca nhit độ và áp sut đối vi độ nht:  
™ nh hưởng ca áp sut đi vi độ nht:  
-
-
Khi áp sut thay đi không ln độ nht ca cht lng và khí được xem như không đi.  
Khi áp sut thay đi đáng kÎ độ nht thay đổi như sau:  
Cht lng:  
Độ nht tăng theo áp sut:  
μ
μo  
= exp  
{
c
(
ppo)}  
(1.7.a)  
Vi, C là hng số đối vi mi loi cht lng; μo μ ln lượt là hsnht đng lc  
hc ca cht lng áp sut po và áp sut p. Đối vi du máy thy lc, độ nht tăng  
10% - 15% khi áp sut tăng 70 atm. Đối vi nước độ nht tăng gp đôi khi áp sut tăng  
1000 atm.  
Cht khí:  
Trong phm vi gii hn nào đó ca áp sut, độ nht được xem như không thay đi  
™ nh hưởng ca nhit độ đối vi độ nht:  
Khi nhit độ thay đi Î độ nht thay đi như sau:  
Cht lng: Độ nht gim khi nhit độ tăng.  
μo  
μ =  
(1.7b)  
(
1+ AT + BT2  
)
1
1
Vi μo là hsnht 0o C, μ là hsnht To C, A1 va B1 là hng sphthuc loi cht  
lng. Đối vi nước μo = 0,0179 Poise, A1 = 0,003368, B1 = 0,000221.  
μ
μo  
1
1
= A .exp B  
(1.7.c)  
(1.7d)  
2
2
T T  
o
Vi A2, B2 là hng svà T, To là nhit độ tuyt đối.  
Cht khí: Độ nht tăng theo nhit độ.  
3/ 2 To +S  
T +S  
μ
T
=
μo  
To  
7
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
o
Đây là công thc Sutherland. Đối vi không khí, μo = 1,78x10-4 Poise To =288 K, và S =  
113oK.  
1.9.5 Lưu cht Newton và lưu cht phi Newton:  
Bingham  
τ
Pseudo Plastic  
Newton  
Dilatant  
τo  
du  
(μ=0)  
dy  
H.1.2  
Lưu cht Newton: là lưu cht có μ là hng s, phthuc vào loi cht lng và không phthuc  
vào chuyn động.  
Lưu cht phi Newton: là lưu cht có μ thay đổi theo loi chuyn động và gradient lưu tc theo  
phương pháp tuyến vi dòng chy:  
du  
τ =τo + μo  
(1.7.e)  
dy  
- Lưu cht Bingham: tuân theo quy lut tuyến tính, sau khi vượt qua ngưỡng ban đầu τo.  
Ví dhn hp chocolate, bùn (khoan), mbò, sơn, bt giy.  
- Lưu cht pseudoplastic (gn ging như plastic):  
Vi n < 1, ví dvài loi du nhn, nước st, tinh bt.  
n
du  
τ = K  
(1.7. f )  
dy  
n
du  
dy  
τ = K  
(1.7.g)  
- Lưu cht Dilatant: tăng độ nht khi bnén, ép & khuy.  
Vi n > 1, ví dcát bin m ướt, hn hp nước vi nng độ cao ca bt.  
- Lưu cht lý tưởng: là lưu cht có μ = 0 .  
8
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
1.10 Khí lý tưởng:  
Phương trình trng thái ca khí lý tưởng thhin mi quan hgia áp sut, nhit độ và khi  
lượng riêng (hoc khi lượng và thtích):  
p
= ρ.R.T  
(1.8.1)  
(1.8.2)  
p.Vμ = Ro.T  
m
p. V =  
.Ro.T  
(1.8.3)  
M
9 Nén đẳng nhit (T=const): p.V = const (lut Boyle).  
9 Nén đẳng áp (p=const): V/T = const (lut Charles)  
9 Nén đẳng tích (V=const): p/T = const (lut Gay-Lussac)  
9 Đinh lut Avogadro:” trong cùng điu kin vnhit độ và áp sut, cùng mt thtích ca  
các cht khí lý tưởng khác nhau scha cùng slượng phân t(molecules)”.  
- Chng hn, ở ĐKTC (t=0oC & p = 1 atm), thtích phân t(Vμ ) ca bt kkhí lý tưởng nào  
slà hng s: 0,022414 m3/mol.  
- mole đơn vca lượng vt cht.  
- 1 Kmol (103 mol) vt cht cha M (kg) phân tkhi (ví d1 Kmol O2 có khi lượng phân tử  
là 32 kg 1 mol O2 có khi lượng là 0,032kg) cha cùng mt slượng phân t, do đó số  
phân ttrong n Kmol slà:  
N = NA.n  
NA: hng sAvogadro. Nó là sphân ttrong M kg (1 Kmol) vt cht, trong đó mi phân tử  
có khi lượng là M amu (amu: atomic mass unit = 1,6604x10-27 kg). Do đó sNA sbng:  
M kg  
1 kg  
1,6604x1027 kg  
NA =  
=
=6,0225x1026.  
M amu  
Trong các công thc (1.8.1) đến (1.8.3), đơn vtính như sau:  
p
: Áp sut tuyt đối (N/m2)  
T
ρ
: Nhit độ tuyt đối, độ Kelvin (oK = oC +273,15)  
: Khi lượng riêng (kg/m3)  
9
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
V
: Thtích ca hthng cht khí (m3)  
Vμ : Thtích ca 1 mol cht khí (m3/mol).  
R
: Hng skhí đặc trưng (J/(kg.oK)) (specific gas constant).  
Đối vi không khí khô, R = 286,9 J/(kg.oK)  
Vi, R = Ro/M  
(1.8a)  
(1.8b)  
M : Phân tkhi ca cht khí ( kg/mol)  
m
: Khi lượng ca hthng cht khí (kg).  
Ro : Hng skhí (universal gas constant) (Ro = 8,314462 J/(mol.oK)).  
Vi R = Cp - Cv  
Cp : Nhit dung đẳng áp (J/(kg.oK)): năng lượng cn thiết để nâng 1 đơn vkhi lượng  
cht khí lên 1 oK, trong điu kin giáp sut bng hng s.  
Cv : Nhit dung đẳng tích (J/(kg.oK)): năng lượng cn thiết để nâng 1 đơn vkhi lượng  
cht khí lên 1 oK, trong điu kin githtích bng hng s.  
k = Cp/ Cv  
(1.8c)  
(1.8d)  
(1.8e)  
k
: Tsnhit dung  
U = Cv T  
U
: ni năng ca mt đơn vkhi lượng lưu cht (J/kg)  
h = U + p/ρ = Cp. T  
h
: Enthalpy ca mt đơn vkhi lượng cht khí (J/kg)  
1.11 Tính nén được và sut đàn hi:  
Khi nén, p tăng mt lượng Δp thì thtích V gim mt lượng ΔV. Người ta dùng hsnén β và  
sut đàn hi K để đặc trưng cho khnăng chu nén ca lưu cht, chúng được định nghĩa như sau:  
1.11.1 Hsnén β:  
Độ gim tương đối ca thtích khi áp sut tăng mt đơn v, β=f(p,T).  
1 ΔV  
β = − .  
V Δp  
(1.9)  
10  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
1.11.2 Sut đàn hi:  
Tsgia độ gia tăng áp sut vi độ gim tương đối thtích tương ng  
1
Δp  
ΔV  
K = = V  
(1.10)  
β
Sut đàn hi là tsgia độ gia tăng áp sut và độ gia tăng khi lượng riêng tương đối.  
Δp  
K = ρ  
(1.10a)  
Δρ  
Sut đàn hi K=f (p,T).  
+ Nước (ĐKBT: K= 2,2.109 N/m2): khi p tăng t1 đến 3500 at Î K tăng gp đôi; nhit độ T tăng  
thì K gim.  
+ Khí: sut đàn hi K tùy thuc quá trình nén:  
- Nén đẳng nhit: K=p  
- Nén đon nhit, đẳng entropy (adiabatic process):  
p = C.ρk = C1.V-k  
K = k.p  
vi C và C1 là hng s.  
vi k: tnhit dung (Cp / Cv)  
Thnguyên ca [K] là ML-1T-2. Trong hthng đơn vSI, nó có đơn vlà N/m2 ( Pa)  
Thnguyên ca [β] là M-1LT2. Trong hthng đơn vSI, nó có đơn vlà m2/N.  
1.12 Áp sut hơi – áp sut hơi bão hòa – ssôi:  
9 Tt ccác cht lng đều có khuynh hướng “bc hơi” khi tiếp xúc vi môi trường khí. Trong  
khi đó cũng có mt sphn tcht lng trng thái hơi quay ngược vtrng thái lng,  
được gi là “hóa lng”.  
9 Nếu cht lng và cht lng trng thái hơi hin hu ở điu kin cân bng gia cường độ  
“bc hơi” và “hóa lng”, khi đó áp sut tác dng bi phn hơi trên bmt cht lng đạt đến  
trng thái được gi là áp sut hơi bão hòa pv . Áp sut hơi bão hòa pv phthuc vào loi  
cht lng và nhit độ: pv = f (T,cht lng). Khi nhit độ tăng, áp sut hơi bo hòa có xu  
hướng tăng.  
9 Khi tăng dn nhit độ ca cht lng đến T độ, áp sut trên bmt cht lng tăng dn. Và khi  
áp sut hơi bên trên bmt cht lng đạt bng áp sut hơi bão hòa pv(T) thì “ssôi” xut  
hin. Khi đó, nhit độ T được gi là “đim sôi”. Ví d, ở ĐKBT, nước sôi 100oC.  
11  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
9 ng vi mt nhit độ nht định T, nếu áp sut cht lng (p) gim dn, khi p < pv (T) thì cht  
lng shóa khí (sôi). Do đó trong dòng chy kín, khi áp sut gim có thssôi cc bxy  
ra và sto ra bt khí. Bt khí này sẽ được dòng chy mang đến chcó áp sut cao hơn,  
chúng sbiến mt (v) và to nên lc va đập tác dng vào thành rn và gây nên hin tượng  
xâm thc.  
9 Áp dng hin tượng này trong điu kin hat động ca bơm ly tâm: nếu mc nước bbơm  
thp hơn cao trình đặt máy bơm, thì áp sut dòng chy trước khi vào bung bơm là áp sut  
chân không (p<pa). Để bơm có thhat động, áp sut này không được nhhơn áp sut hơi  
bão hòa (ở ĐKBT, nhit độ 27oC; áp sut hơi bão hòa ca nước vào khang 3KPa, xem  
Hình 1.3b). Tuy nhiên vmt thc tế, bơm skhông còn hat động tt, khi áp sut tuyt đối  
ở đây vào khang 3mH2O vì khi đó có mt sphân tnước bhóa khí. Từ đó suy ra, bơm ly  
tâm không nên đặt cao hơn mc nước trong bbơm quá 7m, nghĩa là hs < 7m (xem Hình  
1.3a).  
Hình 1.3a: Cu to và thông shat động ca hthng cp nước dùng bơm ly tâm  
12  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
Hình 1.3b: Các trng thái ca nước tùy theo nhit độ và áp sut  
1.13 Sc căng bmt và hin tượng mao dn:  
1.13.1 Sc căng bmt:  
9 Sc căng bmt là mt đặc tính ca bmt cht lng khi tiếp xúc vi cht khí, thành rn  
hoc vi cht lng khác không hòa tan. Sc căng bmt sinh ra do skhông cân bng gia  
lc hút phân thướng vào trong cht lng và lc hút phân thướng ra bên ngoài đối vi các  
phn tcht lng sát bmt phân cách. Hin tượng này làm cho bmt phân cách ging  
như mt tm màng mng chu lc căng.  
9 Do đó, khi nước tiếp xúc không khí, sc căng bmt có xu hướng làm cc tiu bmt tiếp  
xúc. Vì thế git nước rơi trong không khí có dng hình cu. Tương tgit thy ngân khi rơi  
tdo cũng có dng hình cu. Vì thy ngân có lc hút phân trt ln (ln hơn lc hút phân tử  
ca cht rn, nên git thy ngân trên bmt vt rn (như thy tinh, g,…) vn còn gihình  
dng gn như hình cu, chtrphn din tích tiếp xúc gia nó vi vt rn.  
9 Sc căng bmt σ là lc căng tác dng lên mt đơn vchiu dài ct ngang bmt cht lng.  
Nó tác dng trong mt phng tiếp tuyến vi bmt y (xem hình H.1.3).  
13  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
9 Đối vi các ht hoc tia, sc căng bmt làm cho áp sut bên trong chúng có xu hướng gia  
tăng (để cân bng vi sc căng bmt). Ví d: mt qubóng bán kính r, chênh lch gia áp  
sut bên trong qubóng so vi bên ngoài là p, sc căng bmt ca cht lng to nên quả  
bóng là σ. Ta có thtính áp sut p này thông qua scân bng gia áp lc P ca áp sut p tác  
σ
dng lên na mt cu, chiếu xung phương trc  
X và lc căng bmt tác động dc theo chu vi  
ca din tích vòng tròn, bánh kính r, như sau:  
p
PX  
Fσ  
r
Fσ = 2.π.r.σ ; Px = π.r2.p,  
do đó:  
mà  
Fσ = Px ,  
X
H.1.3  
p = 2.σ/r  
(1.11)  
Vi r bán kính hình cu (hoc bán kính cong ca mt cong tiếp tuyến vi mt thoáng).  
1.13.2 Hin tượng mao dn:  
9 Khi nhúng ng thy tinh hai đầu hvào trong mt cht lng, tùy theo sc căng bmt gia  
cht rn (thành ng), cht lng và cht khí mà ct cht lng trong ng bkéo lên (thành ướt)  
bmt lõm xung (nước-thy tinh-không khí), hoc btht xung (thành khô) bmt li  
lên (thy ngân-thy tinh-không khí).  
9 Xét scân bng gia sc căng bmt và trng lượng ct cht lng dâng lên (hoc gim), ta  
tính được chiu cao ct chênh lch này:  
Fσ = σ.π.d.cos(θ) ;  
G = ρ.g.H.π.d2/4; và Fσ = G suy ra:  
H = 4σ. cos(θ)/(ρ.g.d)  
(1.12)  
θ
d
d
σ
Fσ  
H
G
H
H2O  
Hg  
H.1.4b  
H.1.4a  
Vi,  
• θ góc tiếp xúc gia cht lng và thành ng  
d đường kính ng  
• ρ khi lượng riêng ca cht lng.  
14  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
1.13.3 Áp dng:  
Trong các bài toán kthut, sc căng bmt bbqua. Tuy nhiên trong các bài toán mô hình  
kích thước nh, nó phi được tính đến. Bng sau cho giá trσ 20o C.  
Cht lng  
σ (N/m)  
0,0237  
0,0289  
0,0268  
0,0223  
0,465  
Acetone  
Benzene  
Carbon tetracloride  
Ethyl alcohol  
Thy ngân  
Nước  
0,0728  
Riêng, nước 0oC σ=0.0756 N/m; 100oC σ=0.0589N/m.  
1.14 Lc tác dng trong lưu cht:  
9 Trong lưu cht chtn ti lc phân b, không có lc tp trung.  
9 Có thsdng khái nim phn thay vi phân thtích trong môi trường lưu cht liên tc.  
9 Có hai loi lc:  
- Ni lc: là lc tương tác gia các phn tlưu cht bên trong thtích xét.  
- Ngoi lc: là lc tác dng lên các phn tlưu cht tphía môi trường vt lý bên ngoài hoc từ  
các vt thkhác tiếp xúc vi lưu cht. Ngoi lc gm:  
(i) Lc khi:  
Lc khi là ngoi lc tphía môi trường bên ngoài tác dng lên mi phn tto nên khi  
lưu cht. Giá trca lc khi tlvi khi lượng ca lưu cht. Ví dtrng lc, lc quán  
tính.  
Véctơ cường độ lc khi ti A:  
r
r
Δ f  
F A = lim  
(1 .13 )  
Δ V 0  
A ∈ Δ V  
ρ Δ V  
15  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
r
Vi: Δ f : lc khi tác dng lên phn tlưu cht ti đim A có thtích ΔV, khi lượng là ρ.ΔV.  
r
FA : véctơ cường độ lc khi ti đim A  
r
-
-
-
Véc tơ cường độ lc khi có thnguyên là gia tc: [ FA ] = LT-2  
r
Véc tơ cường độ lc khi phthuc vào không gian và thi gian: FA = f (x, y, z, t).  
r
Trong ta độ Descartes, ta có: FA = (FAx, FAy, FAz),  
z
g
y
Ví d: Nếu chn OZ thng dng hướng lên, OXY nm ngang, lc khi  
r
ca trường trng lc có thdin tnhư là: g = (0, 0, -g)  
O
x
(ii) Lc mt:  
Lc mt là ngoi lc tác dng lên thtích lưu cht tphía vt thxung quanh xuyên qua  
bmt bao quanh nó. Giá trca lc mt tlvi din tích bmt. Ví dáp sut khí  
quyn tác dng lên mt thoáng cht lng, lc ma sát tác dng lên bmt cht lng tiếp  
xúc vi thành rn.  
Véctơ cường độ lc mt ti A:  
r
r
Δf  
σA = limΔS0  
(1.14)  
ΔS  
AΔS  
r
Vi: Δ f : lc mt tác dng lên din tích ΔS ti đim A ΔS  
r
σ A : véctơ cường độ lc mt ti đim A  
r
ƒ Véc tơ cường độ lc mt có thnguyên là áp sut: [σ ] = ML-1T-2  
r
ƒ Véc tơ cường độ lc mt phthuc không gian và thi gian: σ = f (x, y, z, t).  
r
ƒ Nếu dùng ta độ Descartes, ta có σ = (σx, σy, σz)  
r
ƒ Nếu dùng ta độ tiếp tuyến & pháp tuyến, ta có σ = (σn, τ) xem Hình H.1.5, vi σn:  
thành phn pháp tuyến (áp sut), τ thành phn tiếp tuyến (ng sut ma sát nht)  
16  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
z
σ zz  
τ zy  
τ zx  
r
σ n  
σ
τ yz  
τ yx  
σ yy  
τ xz  
τ xy  
τ
y
σ xx  
H.1.5  
x
H. 1.6  
Tensor ng sut ca lc mt:  
ng sut tác dng ti mt đim, có giá trphthuc vào din tích và phương ca nó  
xoay quanh đim đó, để din tả được điu này ta phi dùng khái nim tensor ng sut:  
ng sut tác dng trên bmt ca mt khi hình lp phương (H.1.6) như sau:  
σxx τxy τxz  
[
σ
]
= τyx σ yy τ yz  
(1.14a)  
τzx τzy σzz  
Vi τij = τji (τxy: ng sut tiếp nm trong mt phng ox, song song vi oy).  
z
r
σ
n r  
C
n
r
σx  
r
σy  
B
O
y
r
F
A
r
σz  
x
H.1.7  
r
ng sut lên mt phng có vectơ pháp tuyến n =(nx, ny, nz):  
Xét mt vi phân thtích nm trong tdin OABC (H.1.7) có thtích ΔV, có din tích  
các mt bên là ΔSx, ΔSy & ΔSz ln lượt vuông góc vi các trc OX, OY & OZ. Din tích  
r
mt đáy là ΔSn (có vectơ đơn vpháp tuyến là n ). Ta có:  
17  
Trường Đại Hc Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM  
PGS. TS. Lê Văn Dc  
r
r
ΔSx = ΔSn.Cos(n , i )  
r
r
n là vectơ pháp tuyến ca mt ΔSn i là vectơ pháp tuyến ca mt ΔSx. Do đó Î  
r
r
nx = Cos(n , i ) = (ΔSx / ΔSn)  
. Tương t, ta cũng có:  
r
r
ny = Cos(n , j ) = (ΔSy / ΔSn)  
r
r
nz = Cos( n , k ) = (ΔSz / ΔSn)  
r
r
Áp dng định lut Newton II ( F = m.γ ) vào chuyn động ca khi lưu cht nm  
trong tdin OABC, ta có:  
r
r
= ρ.ΔV .F + σ n .ΔSn σ x .ΔSx σ y .ΔS y σ z .ΔSz  
dV  
r
r
r
r
ρ.ΔV .  
(1.15)  
(1.16)  
dt  
r
Vi F : véctơ cường độ lc khi ti đim nm trong thtích ΔV  
r
Chia (1.15) cho ΔSn và chuyn shn cha F , sp xếp li, ta được:  
r
r
F  
ΔV  
ΔS n  
dV  
dt  
r
r
r
r
ρ.  
.
(
)
= σ σ .n x σ .n y σ .n z  
n
x
y
z
r
Cho ΔV tiến ti 0, sao cho n không đổi, ta suy ra (ΔV/ΔSn) 0; suy ra vế trái tiến ti 0,  
từ đó ta có:  
Chiếu (1.17) lên các trc ta độ x, y & z , ta được:  
r
r
r
r
σn = σ x.nx +σ y .ny +σ z.nz  
(1.17)  
σnx =σxx.nx +τxy.ny +τxz.nz  
σny = τ yx.nx +σ yy.ny +τ yz.nz  
(1.18a)  
(1.18b)  
σnz = τzx.nx +τzy .ny +σ zz .nz  
(1.18c)  
Nếu không có ng sut tiếp (không có lc ma sát):  
r
r
r
r
σn =σxx.nx.i +σyy.ny.j +σzz.nz.k  
(1.19)  
r
r
r
r
r
r
σ  
n .σn  
σ = σn (nx i + ny j + nz k )  
(1.20)  
(1.21)  
n
=
n
So sánh (1.19) & (1.20)  
σn = σxx = σyy = σzz  
Kết lun:  
Vy khi không tn ti ng sut ma sát, ng sut pháp có giá trkhông đổi trên mi mt ct  
bt kỳ đi ngang qua mt đim.  
18  
pdf 18 trang baolam 11520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ lưu chất - Chương 1: Tính chất lưu chất - Lê Văn Dực", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_luu_chat_chuong_1_tinh_chat_luu_chat_le_van_duc.pdf