Giáo trình Cơ lưu chất - Chương 7: Tính toán thủy lực đường ống có áp - Đặng Quý

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
CHƯƠNG VII  
TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG CÓ ÁP  
7.1 Khái quát chung  
Đường ống dùng dẫn lưu chất vá những chất “ giả lỏng ” (hỗn hợp khí - hạt rắn  
hoặc nước - hạt rắn) từ nơi này đến nơi khác và cũng có thể là phương tiện truyền  
cơ năng của lưu chất. Về mặt thuỷ lực, một hệ thống đường ống tốt là hệ thống dẫn  
lưu chất đến các nơi tiêu thụ đúng yêu cầu về cột áp và lưu chất đồng thời gây tổn  
thất năng lượng ít nhất trong điều kiện có lợi về mặt kĩ thuật và kinh tế.  
Mục đích nghiên cứu: thiết kế hệ thống mới hoặc kiểm tra để sửa chữa, điều  
chỉnh hệ thống có sẵn cho phù hợp với yêu cầu.  
Phân loại đường ống:  
+ Đường ống dài, đường ống ngắn: Đường ống dài là đường ống trong đó dòng  
chảy có tổn thất năng lượng dọc đường chiếm chủ yếu còn tổn thất năng lượng cụt  
bộ và cột áp vận tốc nhỏ có thể bỏ qua. Đường ống ngắn là đường trong đó dòng  
chảy có tổn thất năng lượng cục bộ và cột áp vận tốc đáng kể không thể bỏ qua so  
với tổn thất dọc đường. Thường thì khi hc <10% hd: đường ống dài; hc > 10% hd :  
đường ống ngắn.  
+ Đường ống đơn giản, đường ống phức tạp: Đường ống đơn giản là đường ống  
có d và Q không đi dọc theo chiều dài. Nếu cả hai hoặc một trong hai điều kiện  
trên thay đổi thì gọi là đường ống phức tạp.  
Phương pháp nghiên cứu:  
+ Tính toán đường ống đơn giản là cơ sở để tính toán đường ống phức tạp.  
+ Vận dụng linh hoạt phương trính Bernoulli, phương trình liên tục và cách tính  
các loại tổn thất năng lượng dòng chảy.  
Ta giả thiết rằng dòng chảy trong đướng ống là dòng chảy đều, có áp.  
7.2 Tính toán thuỷ lực đường ống đơn giản  
7.2.1 Các thông số cơ bản của bài toán  
Hình 7-1  
+ Các thông số của đường ống: 1, d. n ( ∆ )  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
n: hệ số nhám; ∆: độ nhám tuyệt đói. Mối quan hệ giữa n và ∆ có thể tính theo  
biểu thức:  
0,2  
n =  
19,6  
+Các thông số của lưu chất: μ, ρ.  
+Các thông số đặc trưng cho thuỷ lực của dòng chảy trong ống: Q, H.  
H: dộ chênh cột áp tĩnh đầu nguồn và cuối nguồn.  
H = H1 – H2  
H1 = z1 + p1/γ : cột áp tĩnh đầu nguồn  
H2 = z2 + p2/γ : cột áp tĩnh cuối nguồn  
+ Thiềt lập quan hệ giữa các thông số:  
Viết phương trính Bernoulli cho hai mặt cắt 1-1 và 2-2:  
2
2
p1 α1v1  
p2 α2v2  
z1 +  
+
= z2 +  
+
+ hw1-2  
γ
2g  
γ
2g  
Thay:  
Ta có:  
2
1
d
v2  
S2  
4Q  
Σξ +λ  
v1 = v  
; hw =  
; v2 =  
c
2 S1  
2g  
πd2  
2  
1
d
8Q2  
p
p
2  
S
   
2
1  
z +  
1
z +  
   
H =  
= ΣξC+λ α2α1  
(7-1)  
2
2
4
γ
γ
S
1
  gπ d  
7.2.2 Bốn bài toán cơ bản  
a. Bài toàn 1: cho l, d, n(∆), Q, ltính H. Đây là bài toán thiết kế nguồn, ví dụ  
như thiết kế tháp nước hoặc chọn bơm.  
Thay vào biểu thức (7-1) để tính H.  
Chú ý:  
Nếu đường ống dài bỏ qua tổn thất năng lượng cục bộ và cột áp vận tốc; bể lớn  
S1 >> S2 thì cong thức (7-1) chỉ còn:  
1 8Q2  
H = hd = λ  
(7-2)  
d gπ2d4  
64 16vdπ  
+ Trường hợp chảy tầng thay λ =  
=
vào (7-2) ta được:  
(7-3)  
Re  
Q
128vlQ  
H =  
gπd4  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
+ Trường hợp chảy gối phải xác định λ trước.  
b. Bài toán 2: cho l, d, n (∆), H ; tính Q. Đây là bài toán kim tra mt hthng  
có sn.  
λ phụ thuc vào Q nên ta phi áp dng phương pháp thế dn hoc đồ gii.  
4Q  
v1d  
v
→ v1  
→ Re1  
→ λ → thay v  
ào biu thc (7-1) tính H1  
1
+ Chn Q1  
=
=
πd2  
.
Nếu H1 = H Q = Q1 ; nếu H1 H chn li Qi cho đến khi Hi = H.  
+ Phương pháp đồ gii ( hình 7-2 ).  
Hình 7-2  
c. Bài toán 3: cho l, n ( ), H, Q tính d. Đây là bài toán thiết kế ống.  
λ phụ thuc vào d ta phi áp dng phương pháp thế dn hoc đồ gii.  
Hình 7-3  
4Q  
πd1  
v1d1  
v
+ Chn d1 → v1 =  
→ Re1 =  
→ λ → thay vào biu thc (7-1) tính H1  
2
.
→ d = d  
≠ H ch  
1 ; nếu H1  
Nếu H1 = H  
n li di cho đến khi Hi = H.  
d. Bài toán 4:cho l, n ( ), Q tính H, d. Đây là bài toán thiết kế toàn bhệ  
thng.  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
Bài toán có hai n slà d và H. thường người ta xác định đường kính d trước  
theo vn tc hn chế hay vn tc kinh tế. Sau đó xác định H như bài toán 1.  
Vn tc kinh tế ( vkt ) là vn tc ng vi nó dòng chy btn tht năng lượng ít  
nht, vi vn đầu vào xây dng đường ng là ít nht ( thường dùng khi tính toán  
đường ng dài như hthng ng dn nước trong thành ph, dn du tmv...).  
Trong ngành chế to máy, thường dùng vận tốc hạn chế. Để tránh cho du bnóng (  
vì tn tht năng lượng nhiu ) vn tc trong các ng dn du trong máy thường hn  
chế dưới 8 ÷ 15m/s. Tuy nhiên đối vi các máy làm vic vi áp sut cao có khi  
dùng ti vn tốc 30m/s. Mt strường hp cthcó thtra được các tài liu  
tham kho. Nói chung, có thchn vn tc thế nào để tn tht năng lượng không  
vượt quá 5 ÷ 6% ct áp làm vic.  
Tính đường kính ng kinh tế:  
4Q  
dkt =  
πvkt  
7.2.3 Phương pháp dùng hệ số đặc trưng lưu lượng K  
Trong hê thống cấp nước dân dng, trong các hthng bôi trơn làm mát phc  
tp, vic tính toán thiết kế hoc kim tra theo phương pháp trên rt lâu. Trong kỹ  
thut hay sdng phương pháp hsố đặc trưng lưu lượng K.  
a. Điều kiện sử dụng phương pháp:  
+ ng dài.  
+ Dòng chy đều có áp.  
+ Chy ri khu vc bình phương sc cn ( khu vc chy ri thành nhám thy  
lc ), đối vi nước khi v > 1,2m/s. Đối vi các khu vc khác phi có hshiu  
chnh kết qu.  
Mc du có điu kin hn chế, nhưng phương pháp được sdng rng rãi trong  
thc tế vì trng thái chy ri rt phbiến, tính toán đơn gin, tin li, kết quả đáng  
tinh cy.  
b. Các githiết và công thức cơ bản:  
H = hw = hd = Jl  
Theo Sedi ( Chezy ): v = C RhJ  
(7-4)  
1
C: hệ số Chezy, C = ( Rh )y , đối vi ng tròn thì y = 1/6.  
n
Đặt:  
K = SC Rh  
Q = K J  
(7-5)  
(7-6)  
Ta có:  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
Trong đó K : hệ số đặc trưng lưu cht, có thnguyên ca lưu cht ( m3/s ). K  
1
chphthuc vào hai đặc trưng ca đường ng là d và n. Các trsca K và  
K2  
được tính sn lp thành bng cho tin tính toán. Đối vi ng tròn:  
1/6  
2
d
4
   
πd 1  
d
4
   
K =  
4 n   
Từ đó ta có:  
Q2  
l
H =  
(7-7)  
K2  
c. Ứng dụng phương pháp hệ số K để giải các bài toàn cơ bản:  
+ Bài toán 1: Td, n tra K.Thay vào ( 7-7 )để tính H.  
+ Bài toán 2: Td, n tra K  
H
l
Q = K  
K =  
(7-8)  
(7-9)  
+ Bài toán 3:  
Q
H
l
Tn, K tra d.  
+ Bài toán 4: tính d theo vn tc kinh tế, sau đó tính H ( theo BT1 )  
Đối vi nước, nếu v ≤ 1,2m/s thì phi dùng hshiu chnh tn tht a để tính (  
giá trca a cho trong các tài lêu thy lc ).  
Q2  
H = a  
l
(7-10)  
K2  
7.3 Tính toán thủy lực một số đường ống phức tạp  
Đường ng phc tp gm nhiu đon đường ng đơn gin to thành. Tuy nhiên  
mi loi đường ng phc tp có nhng đặc đim thy lc riêng bit: biu thgia  
các lưu cht, ct áp ca các đon vi nhau.  
7.3.1 Hệ thống đường ống nối tiếp  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
Gm nhiu đon đường ng đơn gin đường kính khác nhau ni tiếp nhau ( hình  
7-4 )  
Hình 7-4  
Đặc đim thy lc:  
Q = Q1 = Q2 = ··· Qi = ··· = Qn  
(7-11)  
(7-12)  
(7-13)  
hw = hw1 + hw2 + ··· + hwi + ··· + hwn  
··· =  
H = H1 = H2 =  
Hi = ··· = Hn = HA – HB = hwi  
Nếu đường ng dài, chy ri, áp dng phương pháp hsK:  
Q2  
Hi = hdi =  
li  
Ki2  
i = n  
li  
H = Q2 K 2  
(7-14)  
(7-15)  
i
i = 1  
Do đó:  
H
Q =  
i= nK 2  
li  
i
i = 1  
7.3.2 Hệ thống đường ống song song  
Gm nhiu đon đường ng đơn gin có chung mt nút vào và mt nút ra ( hình  
7-5 ).  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
Hình 7-5  
Nếu bài toán cho Q chảy qua n nhánh song song, cần phi tính Qi chy qua mi  
nhánh, thì ta có các phương trình nhánh  
Vì hwi = Hi và theo ( 7-1 ).  
Hi = hwi = Ci Qi2  
2  
S
   
2
1
d
8
   
Vi Ci = ΣξC+λ α2α1  
2
4
S
  d  
1
Do đó:  
C
C2  
2
2
C1Q1 = C2Q2 Q2 =  
1Q1  
(1)  
C
C3  
2
2
C1Q1 = C3Q3 Q3 =  
1Q1  
(2)  
C
Cn  
2
2
C1Q1 = Cn Qn Qn =  
1Q1  
(n-1)  
(n)  
C
C2  
C
C3  
C
Cn  
Q = Q1 +  
1Q1 +  
1Q1 + ... +  
1Q  
Trên là hn phương trình n n s, nên bài toán có thgii được.  
Nếu đường ng dài, chy ri, áp dng phương pháp hsK:  
Hi  
Qi = Ki  
li  
i = n  
i
Q = H Kl  
(7-19)  
i
i = 1  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
Do đó:  
Q2  
H =  
(7-20)  
i = n  
2
K  
i
i = 1 l   
i
7.3.3 Hệ thống ống phân phối liên tục  
Trên mt đon đường ng dài l, cht lng được xra liên tc vi lưu cht là Qff  
.
Hình 7- 6  
Ta gọi Qv là lưu cht vào, Qr là lưu cht ra trên đon chiu dài l.  
Qv = Qr + Qff  
Lưu chất tại điểm M:  
x
x
l
QM = Qv – Qff = Qr + Qff – Qff  
l
Nếu coi trên đon dx vô cùng nh, lưu cht không thay đổi, ta có tn tht dc  
đường trên đon đó là:  
2
x
dx 8  
dx 8  
Q2 = λ  
Q +Q –Q  
dhd = λ  
r
ff  
ff l  
d5 2  
d52  
M
Nếu coi λ = const trên đon l, thì sau khi tích phân ta có:  
1
Q2  
3
ff  
1 8  
Q 2+Q Q +  
hd = dhd = λ  
(7-21)  
r
r
ff  
d52  
0
Nếu đường ng dài, chy ri, áp dng phương pháp hsK:  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
Q2  
H =  
ff l  
(7-22)  
K2  
Trong đó lưu cht tính toán: Qff = Qr + 0,55 Qff .  
7.3.4 Hệ thống đường ống phân nhánh hở  
Ta gp Hthng ng nhánh htrong các hthng cp du bôi trơn, hthng  
cp lưu cht cho các xi lanh lc, hthng dn nước ... ( hình 7-7 ).  
Đặc đim thy lc:  
Tn tht ct áp mi nhánh và ct áp yêu cu mi nơi tiêu thkhác nhau. Có  
nghĩa là mi nhánh đòi hi cung cp mt năng lượng khác nhau. Nếu ngun cung  
năng lượng ( ct áp ) cho nhánh có yêu cu cao nht vnăng lượng ( nhánh cơ bn )  
thì nó cũng tha mãn yêu cu ca mi nhánh khác ( nhánh ph). Như vây ta có thể  
đưa hthng phân nhánh hvhthng bao gm hthng ni tiếp ( nhánh cơ bn  
) và đường ng đơn gin ( các nhánh ph) để tính toán.  
+ Bài toán thiết kế: tnhng điu kin đã cho vQi , Hi yêu cu nơi tiêu th, Zi  
ca hthng đường ng, li , ni . Xác định H hoc di .  
Thường chn vikt ( vn tc kinh tế ở đon ng i ), tính di theo vikt sau đó tính Hi .  
Dưới đây là ví dtính toán cho sơ đồ hình 7-7 a.  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
Hình 7-7  
+ Bài toóan thiết kế: cho l1, l2, n1, n2, Q1, Q2. Tính H, d1, d2.  
Coi đoạn l0 + l2 là đon cơ bản. Tính ngược từ đon l2 , tQ2, v2kt tính d2; từ đó  
tính H2. Sau đó tương tnhư đon l0 tính H0.  
H = H0 + H2  
Sau khi tính xong đon cơ bn ta kim tra li đường ng ph: đon l0 + l1.  
H1 = H2 – Z1  
TH1 và Q1 Tính d1.  
Chú ý: nếu hw2 > Z1 thì githiết đon l0 + l2 đon cơ bn là đúng; đường ng  
dài thì áp dng phương pháp hsK.  
+ Bài toán kim tra: cho H, d1, d2, l1, l2, n1, n2. Tính Q1, Q2. Thai phương ta  
tìm được hai n s:  
H = H0 + H2 = hw0 + hw2  
H = H0 + H1 + Z1 = hw0 + hw1 + Z1  
( Q1, Q2 có trong hw , hw2 ).  
Ngoài ra còn có hthng đường ng phân nhánh kín, ở đây chúng ta không  
nghiên cu.  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
7.4 Hiện tượng va đập thủy lực trong ống  
7.4.1 Hiện tượng  
Va đập thủy lực là hiện tượng biến đổi áp sut đột ngt khi vn tc ca dòng  
tăng hay gim đột ngt. Nguyên nhân tăng hay gim áp sut trong va đập thy lc  
là do lc quán tính xut hin khi vn tc thay đổi. Ví dlưu cht đang chuyn động  
vi vn tc ln trong ng, nếu đóng khóa li mt cách đột ngt thì áp sut trong  
dòng chy ( trước tiên ti sát khóa ) stăng vt lên; đó là hin tượng va đập thy  
lc dương. Ngược li, nếu lưu cht trong ng đang trang thái tĩnh dưới áp sut ln  
ta mkhóa đột ngt làm lưu cht đột nhiên chuyn động vi vn tc ln, áp sut  
trong dòng chy ( trước tiên ti sát khóa ) sst hn xung ; đó là hin tượng va đập  
thy lc âm.  
Nếu dòng chy trong ng chu tác dng ca mt ct áp khá cao thì hin tượng va  
đập thy lc sxy ra càng mnh, có thlàm hng khóa, vỡ ống hoc làm hư hi  
các thiết bbtrí trên ng. Trong các hthng truyn động, truyn lc, hin tượng  
đó còn gây ra mch động áp sut làm cho chế độ làm vic mt ổ định. Hin tượng  
va dđập thy lc khá phc tp, mãi đến năm 1898 mi được nhà bác hc Nga  
Jukôpxki phân tích có lý lun cht ch. Để gii thích được hin tượng này ta không  
thbqua tính nén được ca lưu cht.  
7.4.2 Chống va đập thủy lực  
+ Đóng, mkhóa, van tt.  
+ Dùng ng ln để gim vn tc dòng chy.  
+ Dùng vt liu làm ng có modun đàn hi bé.  
+ Dùng nhng thiết btự động tháo cht lng ở đường ng ra khi áp sut vượt  
quá qui định, như giếng đều tiết trong các trm thy đin, tháp điu tiết trên các  
đường ng ( hình 7-8a,b ).  
Hình 7-8  
+ Có thli dng hin tượng va đập thy lc trong bơm nước va ( hình 7-9 )  
Nguyên lý làm vêc ca bơm nước va: van A trên đường ng được điu chnh để  
cho nước tmt bcha chy qua. Khi nào vn tc ca dòng nước đạt đến mt trị  
scho trước thì dòng nước đóng van A đột ngt. Áp sut trong ng dn nước tăng  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
vt làm mvan B trong bình C, làm cho nước chy vào ng đẩy D. Sau đó không  
khí dãn nra và tiếp tc đẩy nước lên ng đẩy D.  
Hình 7 – 9  
Khi nước chy vào bơm thì áp sut trên đường ng gim, van B đóng li, van A  
tự động mvà hin trên sẽ đưc lp li.  
BÀI TẬP  
1. ng xi phông có d = 150mm ; H = 3,3m ; z = 6,8m. Tn tht ct nước tbể  
vào ng là hvo = 0,6m ct nước. Bqua tn tht dc đường và các chun, nước  
chy ri. Xác định: H2, áp sut chân không ở đim cao nht ca ng xi phông và lưu  
lượng nước chy trong ng.  
2. Biết H = 6m ; Q = 50l/s ; hck = 7m ct nước, h = 4m ; l1 = 100m ; l2 = 60m ;  
0,02  
ξ1 = 5 ; ξu = 0 ; α = 1 ; λ =  
. Tính d và ξk để tha mãn các điu kin trên. < Cho  
d1/3  
biết đường kính ng theo tiêu chn và trong phm vi t100 đến 250mm > .  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
3. Xác định chsáp kế M để nước chy tbình dưới lên bình trên vi lưu  
lượng Q = 1,5 l/s. Cho biết d = 25mm, L = 3m; hscn ca khóa ξk = 9.3 ; hsố  
ma sát ng được xác định trong khu vc ng nhám vi độ nhám ∆ = 0,2mm. Với λ  
1
được tính theo công thc Nikurat: λ =  
2  
r
2lg +1,74  
4. Bơm B đẩy du lên mt bình cha qua đường ng dài l = 4m vi Q= 1,25dm3  
/s. Biết z = 1m ; ξ = 4. Du có độ nht v = 1St ; khi lượng riêng ρ = 860kg/m3.  
Đường kính ng đẩy d = 2,5cm. Du chy tng. Xác định áp sut đẩy cn thiết ca  
bơm du.  
5. Bơm B hút du tmt bình cha qua đường ng dài L = 4dm vi Q = 1,25  
l/s. Biết z = 1m ; ti chvào ống ξvo = 0,5 ; ti khóa ξk = 4.Du có độ nht v = 1cm2  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
/s ; khi lượng riêng ρ = 860kg/m3; áp sut chân không ti mt ct vào bơm pck =  
0,55 at. Du chy tng. Xác định đường kính ng dn du.  
6. Dầu bôi trơn đến ổ trục theo hệ thống đường ống gồm các đoạn L = 400m, d  
= 4mm, D = 5mm. Dầu chy tng và áp sut ti mi trc là như nhau. Bqua tn  
tht cc b. Tính lưu lượng ti nút A để mi trc không nhn dưới 7cm3/s.  
7. Xác định áp sut máy bơm B1 cn phi đạt được để đưa xăng tbcha C  
theo hthng đường ng qua bơm B2 đến đường ng.  
Biết rng lưu lượng cn đạt là M = 20kg/ph, toàn bộ đường ng dài L = 5m có  
đường kính d = 15m ; dc ng có chuốn Σξu = 2 ; mt van mt chiu có ξv = 6 ;  
mt lc du có ξ1 = 2 ; mt khóa có ξk = 1,5 ; áp sut dư ti mt ct vào ca B2 là  
1,9at ; xăng có v = 0,045St và ρx = 820kg/m3.  
8. Đường ng dài 2L, đường kính d, ni hai bình có độ chênh H. Nước chy  
tng, bqua tn tht cc b. Xác định độ tăng lưu lượng nước chy trong ng nếu  
ni tgia ng mt song song dài L, đường kính d.  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG  
KHOA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH  
9. Trong mt nhà ba tng ( hình 7-7b ) nước được dn theo mt ng cái đến các  
bung theo các đon ng thng đứng và nằm ngang l = 4m ; d = 60mm ; λ = 0,33 ;  
hstn tht ca mi khóa khi mhết cỡ ξk = 3 ; chiu cao mi tng h = 3,5m.  
Tính áp sut trong ng cái để cho lưu cht vào bt kbung nào, lúc mhết c, đều  
không dưới 3 l/s.  
Giáo trình môn: Cơ Lưu Chất  
GVC.MSc. Đặng Quý  
pdf 15 trang baolam 14060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Cơ lưu chất - Chương 7: Tính toán thủy lực đường ống có áp - Đặng Quý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_co_luu_chat_chuong_7_tinh_toan_thuy_luc_duong_ong.pdf