Giáo trình Điện công nghiệp - Chương 1: Trang bị điện máy cắt kim loại - Nguyễn Bê

TS. Nguyn Bê  
ĐÀ NNG - 2007  
2
Các ký hiu sdng để gii thích hot đng sơ đồ:  
1- A(x) = 1: phn tA dòng thx có đin (nếu là cun dây) hoc đóng  
li (nếu là tiếp đim)  
2- A(x) = 0: phn tA dòng thx mt đin (nếu là cun dây) hoc mở  
ra (nếu là tiếp đim)  
3- A(x,y): phn tA gia hai dòng x và y hoc hai đim x,y.  
4- A(đl): phn tA trên mch động lc  
Ví d:  
- ĐG(đl) = 1: tiếp đim ĐG mch động lc đóng (tr 33)  
- K2(đl) = 0 : tiếp đim K2 mch động lc m(tr33).  
- n nút M1(22) LĐT(22) = 1, LĐT(17) = 1, + LĐT(22,23) = 1:  
khi n nút M1 dòng 22 thì cun dây rơle LĐT dòng 22 có đin làm  
cho tiếp đim LĐT dòng 17 đóng, đồng thi tiếp đim LĐT gia dòng  
22 và 23 đóng….(tr36)  
- R8(15-13) = 1, + R8(1-3) = 1, Rω(5-9): tiếp đim R8 gia đim 15  
và 13 đóng li, đồng thi tiếp đim R8 gia đim 1 và 3 cũng đóng làm  
cho đin trRω(5-9)… (tr40)  
3
Chương 1  
TRANG BỊ ĐIN MÁY CT KIM LOI  
Máy ct kim loi được dùng để gia công các chi tiết kim loi bng cách  
ct bt các lp kim loi tha, để sau khi gia công có hình dáng gn đúng  
yêu cu (gia công thô) hoc thomãn hoàn toàn yêu cu đặt hàng vi độ  
chính xác nht định vkích thước và độ bóng cn thiết ca bmt gia công  
(gia công tinh).  
1.1. Các yêu cu chính và nhng đặc đim công nghệ đặc trưng ca  
trang bị đin và tự động hoá các máy ct kim loi  
Máy ct kim loi theo slượng và chng loi chiếm vtrí hàng đầu trong  
tt ccác máy công nghip.  
1.1.1. Phân loi máy ct kim loi  
Máy ct kim loi gm nhiu chng loi và rt đa dng trong tng nhóm  
máy, nhưng có thphân loi chúng da trên các đặc đim sau:  
Phân loi máy ct kim loi theo như hình 1.1  
MÁY CT KIM LOI  
QUÁ TRÌNH  
CÔNG NGHỆ  
QUÁ TRÌNH  
SN XUT  
TRNG LƯỢNG  
KÍCH THƯỚC  
ĐỘ CHÍNH XÁC  
GIA CÔNG  
VN NĂNG  
TIN  
THƯỜNG  
LN  
THƯỜNG  
PHAY  
BÀO  
MÀI  
CHUYÊN DÙNG  
NNG  
CAO  
ĐẶC BIT  
RT CAO  
KHOAN  
RT NNG  
Hình 1.1 Sơ đồ phân loi các máy ct kim loi  
- Tùy thuc vào quá trình công nghệ đặc trưng bi phương pháp gia công,  
dng dao , đăc tính chuyn động v.v…, các máy ct được chia thành các  
máy cơ bn: tin, phay; bào, khoan – doa, mài và các nhóm máy khác như  
gia công răng, ren vít v.v…  
- Theo đặc đim ca quá trình sn xut, có thchia thành các máy vn  
năng, chuyên dùng và đặc bit. Máy vn năng là các máy có ththc hin  
được các phương pháp gia công khác nhau như tin, khoan, gia công răng  
v.v… để gia công các chi tiết khác nhau vhình dng và kích thước. Các  
máy chuyên dùng là các máy để gian công các chi tiết có cùng hình dáng  
4
nhưng có kích thước khác nhau. Máy đặc bit là các máy chthc hin gia  
công các chi tiết có cùng hình dáng và kích thước.  
- Theo kích thước và trng lượng chi tiết gia công trên máy, có thchia  
maý ct kim loi thành các máy bình thường (<10.000kG), các máy cln  
(<30.000kG), các máy cnng (<100.000kG) và các máy rt nng  
(>100.000kG)  
- Theo độ chính xác gia công, có thchia thành máy có độ chính xác bình  
thường, cao và rt cao.  
1.1.2 Các chuyn động và các dng gia công đin hình trên MCKL  
Trên MCKL, có hai loi chuyn động chyếu: chuyn động cơ bn và  
chuyn động phụ  
Chuyn động cơ bn là chuyn động tương đối ca dao ct so vi phôi để  
đảm bo quá trình ct gt. Chuyn động này chia ra: chuyn đông chính và  
chuyn động ăn dao  
- Chuyn động chính (chuyn động làm vic) là chuyn động thc hin quá  
trình ct gt kim loi bng dao ct.  
- Chuyn động ăn dao là các chuyn động xê dch ca dao hoc phôi để to  
ra mt lp phôi mi.  
Chuyn động phlà nhng chuyn động không liên quan trc tiếp đến quá  
trình ct gt, chúng cn thiết khi chun bgia công, nâng cao hiu sut và  
cht lương gia công, hiu chnh máy v.v… Ví dnhư di chuyn nhanh bàn  
hoc phôi trong máy tin, ni siết xà trên trtrong máy khoan cn, nâng hạ  
xà trong dao trong máy bào giường, bơm du ca hthng bôi trơn, bơm  
nước làm mát v.v…  
Các chuyn động chính, ăn dao có thlà chuyn động quay hoc chuyn  
động tnh tiến ca dao hoc phôi.  
Trên hình 1-2 biu din các dng gia công đin hình được thc hin trên  
các MCKL.  
- Gia công trên máy tin (hình 1-2a): n - tc độ quay ca chi tiết (chuyn  
động chính); v - vn tc xê dch ca dao ct vào chi tiết (chuyn động ăn  
dao).  
- Gia công trên máy khoan (hình 1-2b): n- tc độ quay ca mũi khoan  
(chuyn động chính); v- chuyn động tnh tiến ca mũi khoan vào chi tiết  
(chuyn động ăn dao).  
- Gia công trên máy phay (hình 1-2c): n- tc độ quay ca dao phay (chuyn  
động chính); v- chuyn động tnh tiến ca phôi (chuyn động ăn dao).  
- Gia công trên máy mài tròn ngoài (hình 1.2d): n- tc độ quay ca đá mài  
(chuyn động chính); v- chuyn động tnh tiến ca đá mài vào chi tiết  
(chuyn động ăn dao).  
5
- Gia công trên máy bào giường (hình 1-2e): vt, vn- chuyn động qua li  
ca bàn (chuyn động chính), chuyn động di chuyn ca dao theo chiu  
ngang ca bàn (chuyn động ăn dao).  
Hình 1-2 Các dng gia công kim loi trên các máy ct kim loi  
a) Tin b) Khoan c) Phay d) Mài e) Bào  
1.1.3. Các thiết bị đin chuyên dng dùng trong các máy ct gt kim loi.  
1. Nam châm đin: thường dùng để điu khin các van thulc, van khí  
nén, điu khin đóng ct ly hp ma sát, ly hp đin tvà dùng để hãm động  
cơ đin. Nam châm đin dùng trong các máy ct gt kim loi là nam châm  
đin xoay chiu có lc hút t10N đến 80N vi hành trình ca phn ng (lõi  
nam châm) t5 đến 15mm.  
1.Mch t;  
2. Cun dây ca nam  
châm;  
F
3. Thanh dn hướng;  
4. Phn ng lõi nam  
châm;  
5. Vòng ngn mch  
δ
Hình 1-4 Đặc tính cơ ca nam châm đin  
Hình 1-3 Cu to nam châm đin  
6
Nguyên lý làm vic ca nam châm đin như sau: khi cp ngun cho cun  
dây 2 sxut hin tthông khép kín theo mch t1. Stác dng tương hỗ  
gia tthông và dòng đin trong cun dây ssinh ra mt lc kéo hút phn  
ng 4 vào sâu trong nam châm đin. Thanh dn hướng 3 có chc năng gim  
hsma sát gia phn ng và mch t, đảm bo cho phn ng không bhút  
lch.  
Đặc tính quan trng nht ca nam châm đin là đặc tính cơ (đặc tính lc  
kéo). Nó biu dim sphthuc gia lc kéo sinh ra ca nam châm đin và  
hành trình ca phn ng F = f(δ). Đặc tính đó được biu din trên hình 1-4.  
2. Bàn t: dùng để cp chi tiết gian công trên các máy mài mt phng  
(hình 1.5).  
Cu to ca bàn tgm: hp st non 1 vi các cc lõi 2, cun dây 3, bàn từ  
4 có lót các tm mng 5 bng vt liu không nhim t. Khi cp ngun 1  
chiu cho cun dây, bàn strthành cam châm vi nhiu cp cc: cc bc  
N và cc nam S  
Bàn từ được cp ngun 1 chiu (trsố đin áp có thlà 24, 48, 110 và  
220V vi công sut t100 ÷ 3000W) tcác bchnh lưu dùng đit bán dn.  
Sau khi gia công xong, mun ly chi tiết ra khi bàn phi khtdư ca bàn  
t, thc hin bng cách đảo cc tính ngun cp cho bàn t.  
3.Khp ly hp đin t: dùng để điu chnh tc độ quay, điu khin động cơ  
truyn động: khi động, đảo chiu, điu chnh tc độ và hãm. Khp ly hp  
đin tlà khâu trung gian ni động cơ truyn động vi máy công tác cho  
phép thay đổi tc độ máy công tác khi tc độ động cơ không đổi, thường  
dùng trong htruyn động ăn dao ca các máy ct kim loi.  
Đối vi htruyn động ăn dao ca các máy ct gt kim loi, yêu cu duy  
trì mômen không đổi trong toàn di điu chnh tc độ.  
Vcu to và nguyên lý hot động,  
người ta phân bit hai loi khp ly  
hp đin t: khp ly hp đin tma  
sát và khp ly hp đin ttrượt.  
a) Khp ly hp đin tma sát, cu  
to như trên hình 1-6 gm: thân  
khp ly hp 3, cun dây 4, các đĩa  
ma sát 8 và 9, đĩa ép 10 và giá kp  
11. Tt ccác phn tktrên được  
gá lp trên bc lót 2 làm tvt liu  
không nhim tvà bc lót được lp  
trên trc vào 1 (trc gn vi trc ca  
động cơ truyn đông). Ngun cp  
cho cun dây ca ly hp được cp  
H1-6. Khp ly hp đin tma sát  
7
như sau: cc âm ca ngun được ni vi thân ca ly hp 3, cc dương ca  
ngun được cp qua chi than 7 và vành trượt tiếp đin 6, còn 5 là vành cách  
đin gia cc dương ca ngun và thân ly hp.  
Nguyên lý làm vic ca khp ly hp ma sát như sau: khi cun dây 4 được  
cp ngun, sto ra mt ttrường khép kín qua các đĩa ma sát. Ttrường  
đó to ra mt lc hút kéo đĩa ma sát 9 vthân ly hp 3. Các đĩa ma sát 8 và  
9 ăn khp nhau. Đĩa ma sát 9 ni vi trc 1 (trc động cơ truyn động), còn  
đĩa ma sát 8 ni vi trc 12 (trc máy công tác).  
b) Khp ly hp đin ttrượt. Cu to ca nó được biu din trên hình 1-7.  
Hình 1-7 Khp ly hp đin ttrượt  
Cu to ca nó gm hai phn chính:  
Phn ng 1 được gn vi trc ca động cơ truyn động 2 (trc chủ động)  
và phn cm 3 ca cun dây kích thích 4 được ni vi trc ca máy công tác  
(trc thụ động). Ngun cp cho cun dây kích thích 4 là ngun 1 chiu tiếp  
đin bng chi than 5 và vành trượt 7 lp trên trc 6.  
Nguyên lý làm vic ca khp ly hp đin ttrượt như sau:  
Khi cho động cơ truyn động quay và cp ngun cho cun kích thích,  
trong phn ng sxut hin sc đin động cm ng, sc đin động đó sẽ  
sinh ra dòng đin xoáy (dòng Fucô). Stác dng tương hgia dòng đin  
trong phn ng và tthông ca phn cm ssinh ra mômen đin tlàm cho  
phn cm quay theo cùng chiu vi phn ng. Hstrượt ca khp ly hp  
phthuc vào trsdòng đin trong cun kích thích và mômen ca phti.  
Bi vy, vi mômen ti không đổi, khi ta thay đổi dòng đin trong cun dây  
kích thích sthay đổi được tc độ ca máy công tác.  
1.2 Chn htruyn động và tính chn công sut động cơ truyn động  
ca máy ct gt kim loi  
1.2.1. Các htruyn động thường dùng trong máy ct gt kim loi  
1. Đối vi chuyn động chính ca máy tin, khoan, doa, máy phay… vi  
tn số đóng ct đin không ln, phm vi điu chnh tc độ không rng  
8
thường dùng htruyn động vi động cơ không đồng brôto lng sóc. Điu  
chnh tc độ trong các máy đó thc hin bng phương pháp cơ khí dùng hp  
tc độ.  
2. Đối vi mt smáy khác như: máy tin Rơvonve, máy doa ngang, máy  
sc răng… yêu cu phm vi điu chnh tc độ rng hơn, htruyn động trc  
chính dùng htruyn động vi động cơ không đồng bhai hoc ba cp tc  
độ. Quá trình thay đổi tc độ thc hin bng cách thay đổi sơ đồ đấu dây  
qun stato ca động cơ để thay đổi số đôi cc vi công sut duy trì không  
đổi.  
3. Đối vi mt smáy như: máy bào giường, máy mài tròn, máy doa toạ độ  
và htruyn động ăn dao ca mt smáy yêu cu:  
- Phm vi điu chnh tc độ rng.  
- Đảo chiu quay liên tc.  
- Tn số đóng ct đin ln.  
Thường dùng htruyn động mt chiu (hmáy phát - động cơ đin mt  
chiu F - Đ, hmáy đin khuếch đại - động cơ đin 1 chiu MĐKĐ - Đ, hệ  
khuếch đại từ động cơ đin 1 chiu KĐT - Đ và bbiến đổi tiristo - động cơ  
đin mt chiu T-Đ) và htruyn động xoay chiu dùng bbiến tn.  
1.2.2 Các tham số đặc trưng cho chế độ ct gt trên các máy ct gt kim  
loi  
Các tham số đặc trưng cho chế độ ct phthuc vào yếu tca điu kin  
gia công như: chiu sâu ct t, lượng ăn dao s (hình 1-2), brng phôi b, độ  
bn dao ct T, vt liu chi tiết, hình dáng và vt liu dao, điu kin làm  
mát…Các tham số đó được xác định theo công thc kinh nghim ng vi  
tng nhóm máy.  
1.Tc độ ct: là tc độ chuyn động dài tương đối ca chi tiết so vi dao  
ct ti đim tiếp xúc gia chi tiết và dao  
Tc độ phthuc vt liu gia công, vt liu dao, kích thước dao, dng gia  
công, điu kin làm mát v.v…. theo công thc kinh nghim  
Cv  
v =  
,
[m/ph] (1-1)  
m tXV syv  
T
Trong đó  
t: chiu sâu ct , mm;  
s: lượng ăn dao, là độ dch chuyn ca dao khi chi tiết quay được mt  
vòng, mm/vg  
T: độ bn ca dao là thi gian làm vic ca dao gia hai ln mài dao kế  
tiếp, ph  
Cv, xv, yv, m là hsvà smũ phthuc vào vt liu chi tiết, vt liu dao  
và phương pháp gia công  
9
2. Lc ct : trong quá trình gia công, ti đim tiếp xúc gia chi tiết và dao  
có mt lc tác dng F , lc này được phân ra 3 thành phn (hình 1-2a):  
- Lc tiếp tuyến (lc ct) Fz là lc mà trc chính (truyn động chính) phi  
khc phc.  
- Lc hướng kính Fy to áp lc lên bàn dao.  
- Lc dc trc Fx mà cơ cu ăn dao phi khc phc.  
F = Fx + Fy + Fz  
[N]  
Để tính toán lc ct, ta dùng công thc kinh nghim sau:  
Fx = 9,81CF.tx .sy .vn  
[N]  
(1-2)  
(1-3)  
F
F
Trong đó: CF,tx , sy ,n – là hsvà smũ phthuc vào vt liu chi tiết  
F
F
gia công, vt liu làm dao và phương pháp gia công.  
Các lc còn li Fx, Fy cũng được xác định theo công thc tương tnhư  
công thc (1-3)  
Khi tính toán sơ bcó thly Fx và Fy theo các tlnhư sau:  
Fz:Fy:Fx = 1: 0,4 : 0,25  
(1-4)  
3. Công sut ct: (công sut yêu cu ca cơ cu chuyn động chính) được  
xác định theo công thc:  
Fz .v  
Pz =  
[kW]  
(1-5)  
60.1000  
Trong đó: Fz - lc ct, N;  
v - tc độ ct, [m/ph].  
4.Thi gian máy là thi gian dùng để gia công chi tiết, còn gi là thi gian  
công ngh, thi gian cơ bn hoc thi gian hu ích. Để tính toán thi gian  
máy, ta căn cvào các tham số đặc trưng cho chế độ ct gt gi là phương  
pháp gia công trên máy.  
Ví d: đối vi máy tin:  
L
tm =  
[ph]  
(1-6)  
n.s  
Trong đó: L - chiu dài ca hành trình làm vic, mm;  
n - tc độ quay ca chi tiết (tc độ quay ca mâm cp), vg/ph.  
s - lượng ăn dao, mm/vg;  
Nếu thay vào biu thc (1-6) giá trca:  
60.103 v  
πd  
[vg/ph]  
[s]  
(1-7)  
(1-8)  
n =  
Trong đó: d - đường kính chi tiết gia công; mm.  
Ta có:  
πdL  
tm =  
60.103 vs  
10  
Tbiu thc (1-8) ta nhn thy rng: mun tăng năng sut ca máy (gim  
thi gian công nghtm) phi tăng tc độ ct v và lượng ăn dao s.  
1.2.3. Phti ca động cơ truyn động các cơ cu đin hình trong các  
máy ct gt kim loi  
1. Cơ cu truyn động chính  
Trong truyn động chính các máy ct gt kim loi, lc ct là hu ích, nó  
phthuc vào chế độ ct (t, s, v) vt liu chi tiết gia công và vt liu làm dao  
Đối vi chuyn động chính là chuyn động quay như ở máy tin, phay,  
khoan, doa và máy mài, mômen trên trc chính ca máy được xác định theo  
công thc:  
Fz .d  
M z =  
[N.m]  
(1-9)  
2
Trong đó: Fz - lc ct, N;  
d - đường kính ca chi tiết gia công  
[m]  
Mômen hu ích trên động cơ là:  
M z Fz .d  
M hi =  
=
[N.m]  
(1-10)  
i
2i  
Đối vi chuyn động chính là chuyn động tnh tiến, ví dnhư chuyn  
động di chuyn bàn trong máy bào giường, chuyn động ca dao trong máy  
sc, máy bào ngang v.v…Mômen tnh tiến hu ích là:  
Mhi = Fz.ρ  
[N.m]  
(1-11)  
Trong đó: ρ là bán kính qui đổi lc ct vtrc động cơ, được xác định  
bng tsgia tc độ di chuyn tnh tiến và tc độ ca động cơ truyn  
động:  
v
ρ =  
[N.m]  
(1-12)  
60ω  
Mômen cn tĩnh trên trc động cơ được xác định theo biu thc sau:  
M hi  
M c  
[N.m]  
(1-13)  
η
2. Cơ cu truyn động ăn dao  
Trong htruyn động ăn dao, động cơ thc hin di chuyn bàn dao, hoc  
dch chuyn chi tiết để thc hin được quá trình ct gt. Htruyn động ăn  
dao được thc hin bng nhiu phương án khác nhau. Phương án đin hình  
là cơ cu ăn dao kiu trc vít – êcu. Sơ đồ động hc ca cơ cu ăn dao đó  
được biu din trên hình 1.8  
Lc ăn dao khi bàn dao hoc bàn cp chi tiết khi hành được tính theo biu  
thc sau:  
Fado = (Gb + Gct)f0 + µs  
[N]  
(1-14)  
Trong đó: Gb - khi lượng ca bàn, N;  
11  
Gct- khi lượng ca chi tiết, N;  
f0 - hsma sát khi bàn dao trượt trên gtrượt  
f0 = (0,2 ÷ 0,3) khi khi động bàn dao;  
f0 = (0,08 ÷ 0,1) khi ct gt;  
µ - áp sut dính thường ly bng 0,5N/cm2  
Hình 1-8. Sơ đồ động hc ca cơ cu ăn dao  
1. đông cơ đin; 2. hp tc độ; 3. trc vít vô tn; 4. Êcu; 5. Bàn dao; 6. Gtrượt  
Lc ăn dao khi ct gt được tính theo biu thc:  
Fad = (Gb + Gct)f + αs  
[N]  
(1-15)  
Mômen trên trc vít vô tn được tính theo công thc sau:  
- khi khi động Mado  
Fado .dtbtg(α + ρ)  
M ado  
=
[N.m]  
(1-16)  
(1-17)  
2
- khi ct gt  
Fad .dtbtg(α + ρ)  
M ad  
=
[N.m]  
2
Trong đó: α - góc nghiêng ca ren vít vô tn;  
ρ = arctg(f) - góc ma sát ca trc vít vô tn;  
dtb - đường kính trung bình ca trc vít vô tn, m.  
1.2.4. Tính chn công sut động cơ truyn động các cơ cu ca máy ct  
kim loi  
1.Nhng vn đề chung  
Vic chn đúng công sut động cơ truyn động là hết sc quan trng.  
Nếu chn công sut động cơ ln hơn trscn thiết thì vn đầu tư stăng,  
động cơ thường xuyên làm vic non ti, làm cho hiu sut và hscông sut  
thp. Nếu chn công sut động cơ nhhơn trsyêu cu thì máy skhông  
đảm bo năng sut cn thiết, động cơ thường phi chy non ti, làm gim  
tui thọ động cơ, tăng phí tn vn hành do sa cha nhiu.  
12  
2. Các sliu ban đầu  
Để tính chn được công sut động cơ, cn phi có các sliu ban đầu sau:  
a) Các thông sca chế độ làm vic ca máy bao gm:  
- Các thông số đặc trưng cho chế độ ct gt là: tc độ ct, lc ct hoc các  
thông sca chế độ ct gt như chiu sâu ct, lượng ăn dao, vt liu được  
gia công , vt liu dao v.v… , trng lượng chi tiết gia công, thi gian làm  
vic, thi gian nghỉ  
- Khi lượng ca chi tiết gia công.  
- Thi gian làm vic và thi gian ngh.  
b)Kết cu cơ khí ca máy bao gm:  
- Sơ đồ động hc ca các cơ cu.  
- Khi lượng các bphn chuyn động.  
3. Các bước chn công sut động cơ  
Quá trình chn công sut động cơ có thchia làm 2 bước sau:  
a) Bước 1: chn sơ bcông sut động cơ truyn động theo trình tsau:  
+ Xác định công sut hoc momen tác dng trên trc làm vic ca hp tc  
độ (Pz hoc Mz). Nếu trong mt chu k, phti ca truyn động thay đổi thì  
phi xác định Pz (hoc Mz) cho tt ccác giai đon cho cchu k. Mi loi  
máy có các công thc riêng để xác định. Có thcho trước Pz hoc Mz  
+ Xác định công sut trên trc động cơ đin và thành lp đồ thphti  
tĩnh: mun thành lp đồ thphti cho truyn động trong mt chu k, ta  
phi xác định công sut hoc momen trên trc động cơ và thi gian làm vic  
ng vi tng giai đon  
- Công sut trên trc động cơ xác định theo biu thc:  
P
z
P =  
c
η
Trong đó η là hiu sut ca cơ cu truyn động ng vi phti Pz  
- Thi gian làm vic ca tng giai đon có thxác định tuthuc điu kin  
làm vic ca tng cơ cu truyn động như khong đường di chuyn ca bộ  
phn làm vic, tc độ làm vic, thi gian làm vic hoc điu khin máy  
v.v… Trong đó có thi gian hu công (thi gian làm vic thc s) và thi  
gian vô công (thi gian làm vic không ti, điu khin máy, chuyn đổi trng  
thái làm vic v.v…) Thi gian hu công được xác định theo công thc ng  
vi tng loi máy. Thi gian vô công được ly theo kinh nghim vn hành.  
+ Da vào đồ thphti tĩnh đã xây dng phn trên, tiến hành tính toán  
chn động cơ như đã nêu trong giáo trình TĐĐ  
- Khi chế độ làm vic là dài hn, phti biến đổi (loi biến đổi) động cơ  
thường được chn theo đại lượng trung bình hoc đẳng trị  
- Khi chế độ làm vic là ngn hn lp li, động cơ được chn theo phti  
làm vic và hsố đóng đin tương đối.  
13  
- Khi chế độ làm vic là ngn hn, động cơ được chn theo phti làm  
vic và thi gian có ti trong chu k.  
b) Bước 2: kim nghim động cơ theo nhng điu kin cn thiết. Tuỳ  
thuc vào đặc đim ca cơ cu truyn động mà động cơ đã chn được kim  
nghim theo điu kin phát nóng , quá ti và mmáy.  
Để kim nghim theo điu kin phát nóng, ta xây dng đồ thphti toàn  
phn bao gm phti tĩnh và phti động. Phti động ca động cơ phát  
sinh trong quá trình quá độ (QTQĐ) và được xác định tquan h:  
dω  
M d = JΞ  
dt  
Trong đó  
JΣ là momen quán tính ca toàn bhthng truyn động qui đổi vtrc  
động cơ đin  
dω/dt gia tc ca hthng.  
Sau khi lp đồ thphti toàn phn i=f1(t); M= f2(t); P= f3(t) hoc đồ thị  
tn hao trong động cơ ∆P= f4(t), theo đại lượng đẳng trhoc tn hao trung  
bình, ta kim nghim điu kin phát nóng. Nếu thi gian QTQĐ không đáng  
kso vi thi gian làm vic n định và động cơ đã được chn sơ btheo  
phương pháp đẳng trthì không cn kim nghim theo điu kin phát nóng.  
Chú ý là đối vi các động cơ làm vic chế độ ngn hn lp li, trsố ĐM%  
phi ly theo đồ thphti toàn phn.  
Khi kim nghim theo điu kin quá ti, đối vi động cơ không đồng b,  
cn xét ti hin tượng st áp lưới đin. Thông thường cho phép st áp 10%,  
nên mômen ti hn ca động cơ trong tính toán kim nghim chcòn:  
Mt = (90%)2Mtđm = 0,81Mtđm  
Mtđm là momen ti hn theo sliu ca động cơ đin.  
nhng cơ cu truyn động đòi hi mmáy có ti như cơ cu nâng hxà,  
di chuyn bàn, động cơ cn kim nghim theo điu kin mmáy.  
Ngoài ra còn phi kim nghim động cơ theo điu kin đặc bit do yêu cu  
điu chnh tc độ và hn chế gia tc.  
1.3. Điu chnh tc độ trong các máy ct kim loi  
Để nhn được các chế độ ct khác nhau đảm bo các quá trình công nghệ  
ti ưu, cn phi điu chnh tc độ truyn động chính và ăn dao. Điu chnh  
tc độ các máy có ththc hin bng ba phương pháp: cơ, đin – cơ đin.  
Đều chnh tc độ bng cơ là phương pháp điu chnh có cp vi sthay đổi  
tstruyn trong hp tc độ. Điu đó có ththc hin bng tay hoc txa:  
bng khp ly hp đin t, thulc v.v… trong trường hp này động cơ  
được sdng không đồng broto lng sóc. Điu chnh tc độ bng phương  
pháp đin cơ điu chnh tc độ bng cách thay đổi tc độ động cơ và thay  
14  
đổi tstruyn ca hp tc độ. Động cơ đin có thđộng cơ không đồng  
bnhiu tc độ hoc động cơ mt chiu. Điu chnh đin là thay đổi tc độ  
máy chbng thay đổi tc độ động cơ đin. Động cơ đin mt chiu cho  
phép điu chnh tc độ đơn gin, trơn hơn so vi động cơ đin xoay chiu,  
gim nhkết cu cơ khí ca máy.  
Khi gii quyết vn đề điu chnh tc độ truyn động chính và ăn dao  
MCKL cn phi quan tâm đến các chtiêu sau:  
1. Phm vi điu chnh tc độ: tstc độ góc ln nht ωmax và tc độ góc  
nhnht ca chi tiết ωmin  
ωmax  
ωmin  
Dω =  
(1-19)  
Đối vi chuyn động tnh tiến  
Vmax  
Vmin  
Dv =  
(1-20)  
Đối vi chuyn động ăn dao là tslượng ăn dao ln nht và nhnht  
smax  
Ds =  
(1-21)  
smin  
2. Độ trơn điu chnh tc độ: là tsgia hai giá trknhau ca tc độ:  
ωi+1  
ωi  
ϕ =  
(1-22)  
Trong đó: ωi , ωi+1 là tc độ cp thi và i+1  
được xác định bng công thc sau:  
ωmax  
=
z1 D  
z1  
(1-23)  
ϕ =  
ω
main  
Trong đó : z scp tc độ ca máy.  
Các gía trchun ca độ trơn điu chnh được sdng trong truyn động  
ca MCKL là: φ = 1,06; 1,12; 1,26; 1,41; 1,58; 1,78; 2  
3. Sphù hp gia đặc tính ca hthng và đặc tính ca phti  
Đặc tính cơ ca cơ cu sn xut được khái quát bng phương trình:  
q
ω
ωdm  
M c = M 0 +  
(
M dm + M 0  
)
(1-24)  
q là smũ tuthuc vào loi máy [-1, 0, 1,2]  
Ta chxét hai trường hp q = 0 và q = -1ng vi truyn động ăn dao và  
truyn động chính MCKL  
q = 0 ta có Mc= Mđm = const ng vi truyn động ăn dao  
q = -1 ta có Mc= 1/ω (Pc= const) ng vi truyn động chính  
15  
Trong thc tế, đặc tính cơ ca máy không giữ được cố định theo qui lut  
trong toàn bphm vi điu chnh tc độ mà thay đổi theo điu kin công  
nghhoc điu kin tnhiên.  
- Đối vi truyn động chính MCKL, nói chung công sut không đổi khi tc  
độ thay đổi, còn momen tlngược vi tc độ . Như vy tc độ thp ,  
momen có thln. Do đó kích thước ca các bphn cơ khí phi chn ln  
lên , điu đó không có li. Mt khác, thc tế sn xut cho thy rng các tc  
độ thp chdùng cho các chế độ ct nh, nghĩa là Mz và Pz nh. Vì vy ở  
vùng tc độ thp người ta gimomen không đổi còn công sut ct thay đổi  
theo quan hbc nht vi tc độ  
- Đối vi truyn động ăn dao MCKL, nói chung momen không đổi khi  
điu chnh tc độ. Tuy nhiên vùng tc độ thp, lượng ăn dao s nh, lc ct  
bhn chế bi chiu sâu ct ti hn t. Trong vùng này khi tc độ ăn dao  
gim, lc ăn dao và momen ăn dao cũng gim theo. tc độ cao, tương ng  
tc độ vz ca truyn động chính cũng phi ln, nếu giFad ln như cũ thì  
công sut truyn động squá ln. Do đó cho phép gim nhlc ăn dao trong  
vùng này, momen truyn động ăn dao cũng gim (h1.9)  
M,P  
Fz  
Fad  
M
P
Vgh  
1.9 Đồ thị đặc tính phti ca MCKL  
Vad  
V2  
ωmin  
ω
ωgh ωmax  
V
V1  
1.10 Quan hM(ω), P(ω) ca  
ĐM đl khi thay đổi Uư vΦ  
Mt hthng truyn động đin có điu chnh gi là tt nếu đặc tính điu  
chnh ca nó ging đặc tính cơ ca máy. Khi đó động cơ được sdng mt  
cách hp lý nht, ta có thlàm vic đầy ti mi tc độ. Nhờ đó, hthng  
đạt được các chtiêu năng lượng cao. Nói cách khác, có thla chn động  
cơ có kích thước nhnht cho máy.  
Đặc tính điu chnh ca truyn động đin là quan hgia công sut hoc  
momen ca động cơ vi tc độ. Ví dụ đối vi động cơ đin mt chiu kích  
từ độc lp, khi điu chnh đin áp phn ng và gitthông không đổi, ta có:  
M = kΦIư = const, P = Mω ≈ ω  
Khi điu chnh tthông, giữ đin áp phn ng không đổi thì:  
16  
M = kΦIư 1/ω; P = Mω = const  
Kết hp chai phương pháp điu chnh ta có đồ thnhư hình 1.10. Đặc  
tính điu chnh vùng này có dng ging như đặc tính cơ ca truyn động  
chính MCKL  
4) Độ ổn định tc độ: đó là khnăng gitc độ khi phti thay đổi.  
Đường đặc tính cơ càng cng thì độ ổn định càng cao. Nói chung truyn  
động ăn dao yêu cu ∆ω% 5 ÷ 10% ; truyn động chính yêu cu ∆ω% ≤  
5÷15%  
5) Tính kinh tế: xét đến giá thành chi phí vn hành, tn hao năng lượng  
trong quá trình làm vic n định và QTQĐ. Ngoài ra còn phi đánh giá mc  
độ tin cy, thun tin trong vn hành, dkiếm vt tư thay thế.  
1.4. Điu khin chương trình scác máy ct gt kim loi  
1.4.1. Khái nim cơ bn về điu khin chương trình số  
1. Khái nim và định nghĩa  
Khi gia công trên các máy ct kim loi thông thường, các bước gia công  
chi tiết do người ththc hin bng tay như: điu chnh svòng quay, lượng  
ăn dao, kim tra vtrí ca dng cct để đạt kích thước cn gia công trên  
bn vv.v…  
Ngược li, trên các máy ct gt điu khin theo chương trình s, quá trình  
gia công được thc hin mt cách tự động theo chương trình đã thiết kế  
trước. Chương trình được thiết kế bng nhiu phương pháp khác nhau. Vídụ  
như các máy chép hình dùng để gia công các chi tiết có bmt không gian  
phc tp (cánh tua bin, khuôn dp có cu hình phc tp), chương trình cho  
trước được thiết kế dưới dng các vt mu. Quá trình gia công trên các máy  
chép hình thc cht là quá trình chép nguyên mu theo vt mu. Tuy nhiên,  
tính linh hot ca các máy không cao. Mun thay đổi loi chi tiết để gia  
công, phi thay đổi hình dáng, vtrí, slượng và qui lut chuyn động ca  
các bphn cam, vt mu, vtrí công tc hành trình …Như vy vic chnh  
máy phc tp, chế to vt mu mt nhiu thi gian.  
Để khc phc nhng khuyết đim trên ca máy chép hình, trong các máy  
điu khin theo chương trình s, chương trình đưa vào các thiết bị điu  
khin sdùng các băng đục lhoc băng t. Các băng đó thc hin chc  
năng là mt bmang chương trình gia công dưới dng mt chui các lnh  
điu khin. Hthng điu khin scó khnăng thc hin các lnh đó và  
kim tra chúng như mt hthng đo, sdch chuyn ca các bàn trượt ca  
máy.  
Như vây, điu khin s(Numerical Control - NC) là mt hình thc đặc bit  
ca tự động hoá mà cthlà các máy ct gt tự động được lp trình để thc  
hin mt lot các hot động mt chế độ được xác định trước nhm to ra  
17  
mt chi tiết có kích thước, hình dáng và các thông scông nghcó thdự  
đoán trước.  
Các máy ct gt kim loi điu khin theo chương trình sgi là máy NC  
hoc các máy CNC (Computer Numerical Control).  
Mt máy ct gt kim loi NC gm hai bphn chính: Bộ điu khin máy  
(The Machine Control Unit - MCU) và bn thân máy ct gt kim loi. Bộ  
MCU gm hai thành phn: bxlý dliu (The Date Proccessing Unit -  
DPU) và bộ điu khin lp li (Control Loops Unit – CLU).  
DPU có chc năng xlý dliu và mã hoá, nhng dliu này được đọc từ  
bmang chương trình và phn nh các thông tin v: Vtrí ca mi trc,  
chiu chuyn động, tstiến dao và các tín hiu điu khin các chc năng  
phti CLU.  
CLU có chc năng điu khin các cơ cu chuyn động ca máy.  
Sơ đồ khi ca mt máy ct kim loi điu khin sbiu din trên hình 1-11  
BV  
GCT  
BV  
GM  
CH  
M
KĐ  
CB  
Hình 1-11. Sơ đồ khi máy điu khin chương trình số  
BV - bn đồ chi tiết gia công; GCT- khi chun bvà ghi chương trình; CN - các thông  
scông ngh; GM - bgii mã; KĐ - khi khuếch đại; CH - cơ cu chp hành; M - máy  
ct gt kim loi; CB - bcm biến các tín hiu phn hi.  
Bghi chương trình gm hai khâu chính:  
Khâu chun bchương trình và khâu ghi chương trình đã được chun bị  
vào bmang chương trình. Để thiết lp được chương trình, các dliu cn  
có là:  
- Bn vchi tiết gia công.  
Thông scông nghca chi tiết gia công gm: kích thước, vt liu, độ  
chính xác gia công.  
- Các loi dao ct yêu cu.  
- Các loi đồ gá.  
- Các thông sct gt: chiu sâu ct t, lượng ăn dao s, và tc độ ct v.  
2. Hthng điu khin.  
Các hthng NC đầu tiên ra đời do scn thiết chế to các chi tiết ca  
máy bay vi slượng không nhiu. Trong hthng NC, các thông shình  
hc ca chi tiết và các lnh điu khin máy được đưa ra là dãy các con s.  
18  
Hình 1-12 Sơ đồ khi điu khin chc năng ca hthng điu khin NC  
Sơ đồ khi chc năng hthng điu khin NC gm có các bphn chính  
sau:  
+ Np dliu vào hthng gm bàn phím và băng đục l(hoc băng t).  
Toàn bcác chdn gia công được in vào băng đục l(hoc băng t) dưới  
dng các câu lnh chương trình.  
+ Hthng điu khin thc hin chc năng xlý dliu và đưa ra dliu.  
+ Bthích nghi là mt mt xích ni gia máy NC vào hthng điu khin  
19  
b) Hthng điu khin CNC  
Hthng điu khin NC có nhược đim là kém linh hot. Mun thay đổi  
chương trình phi làm li băng đục lhoc thay băng tkhác. Hin nay để  
khc phc nhược đim trên, dùng hthng điu khin CNC, sơ đồ khi chc  
năng được biu din trên hình 1-13  
Hình 1-13 Sơ đồ khi chc năng ca hthng điu khin CNC  
20  
+ Np dliu vào hthng  
Trong hthng điu khin CNC chương trình gia công có thể đưa vào  
trong hthng điu khin thông qua bng điu khin có màn hình.  
+ Hthng điu khin CNC  
Chương trình gia công đã đưa vào bây gicó thgi ra bt clúc nào từ  
bnhchương trình. Thay đổi, sa cha chương trình có ththc hin ngay  
trên máy. Các câu lnh có thbsung, thay thế.  
+ Bthích nghi.  
Bthích nghi trong các hệ điu khin NC thông thường là mt bchuyn  
đổi liên động. Trong hệ điu khin CNC, bchuyn đổi liên động này được  
thay thế bng mt bộ điu khin chương trình lưu gi, bộ điu khin này  
được ni vi máy tính.  
1.4.2. Các dng điu khin  
Trên các máy ct gt kim loi điu khin theo chương trình s, quãng  
đường đi ca các dao ct hoc ca các chi tiết đã được cho trước mt cách  
chính xác thông qua các chdn điu khin trong chương trình NC.  
Tutheo dng ca các chuyn động gia các đim đầu và đim cui ca  
quãng đường đi này , người ta chia làm ba dng điu khin:  
1. Điu khin theo đim  
Điu khin theo đim được ng dng khi gia công theo các toạ độ xác định  
đơn gin (như máy khoan – doa). Dao ct sthc hin chy nhanh đến các  
đim đã được lp trình, trong hành trình này dao không ct gt vào kim loi,  
chi khi dao đến đúng toạ độ, quá trình ct gt mi được thc hin theo lượng  
ăn dao đã được lp trình (hình 1-14)  
Hình 1-14. Điu khin theo đim  
Hình 1-15. Điu khin theo đường  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 23 trang baolam 74060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điện công nghiệp - Chương 1: Trang bị điện máy cắt kim loại - Nguyễn Bê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dien_cong_nghiep_chuong_1_trang_bi_dien_may_cat_k.pdf