Giáo trình Nuôi cá ao - Nghề: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ, KỸ THUẬT VÀ THỦY SẢN  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: NUÔI CÁ AO  
NGHỀ: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC NGỌT  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG - TRUNG CẤP  
(Ban hành theo Quyết định số:  
/QĐ-CĐKTKTTS ngày tháng năm 2020  
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản)  
Bắc Ninh, tháng 9 năm 2020  
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Nuôi cá ao  
Mã mô đun:  
- Trình độ Cao đẳng: MĐ19  
- Trình độ Trung cấp: MĐ13  
Vtrí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vtrí: Nuôi cá ao là một mô đun chuyên môn nghề thuộc chương trình  
khung đào tạo trình độ Cao đẳng, Trung cp - nghNuôi trng thy sản nước ngt,  
được ging dạy cho người học sau khi đã học các môn học / mô đun kỹ thuật cơ  
s.  
- Tính cht: Nuôi cá ao là mô đun chuyên nghiên cu và ng dng thc tin  
sn xuất nuôi thương phẩm các loài các nước ngt có giá trkinh tế trong ao.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
Thủy sản nước ngọt nói chung và cá nước ngọt nói riêng đóng vai trò rất  
quan trọng trong đời sống; góp phần bảo đảm một phần dinh dưỡng từ thủy sản  
cho người dân; là sinh kế của nhiều ngư dân nghèo ở các vùng ven sông, hồ. Vì  
vậy mô đun Nuôi cá ao có vai trò rt quan trọng trong chương trình đào tạo ngành  
Nuôi trng thy sn nước ngt, cung cấp cơ sở lý lun và thc tin vkiến thc,  
kỹ năng nuôi thương phẩm cho người học, đáp ứng đòi hỏi thc tin của người  
sdụng lao động có kthuật trong lĩnh vực nuôi trng thy sn.  
- Mc tiêu ca mô đun:  
+ Kiến thức: Nêu được ni dung kthut ci to ao, chn và thcá ging,  
cho cá ăn, phương pháp quản lý mt syếu tố môi trường và thu hoạch đàn cá nuôi  
trong ao.  
+ Kỹ năng: Thực hiện được công vic chun bao, chn và thcá ging, sn  
xut thức ăn, cho cá ăn, xác định mt syếu tố môi trường và thu hoch cá nuôi  
trong ao.  
+ Năng lực tchvà trách nhim: Nghiêm túc trong hc tp và vn dng  
được kiến thức đã học vào thc tin sn xut.  
- Ni dung ca mô đun:  
Số Tên các bài trong mô đun  
Thời gian (giờ)  
Thực hành, Kiểm  
TT  
Tổng  
số  
thuyết thí nghiệm,  
thảo luận,  
tra  
bài tập  
1 Bài 1. Chuẩn bị ao nuôi  
2 Bài 2. Chọn và thả cá giống  
3 Bài 3. Giải quyết thức ăn nuôi cá  
4 Bài 4. Quản lý môi trường ao nuôi  
5 Bài 5. Thu hoạch  
16  
20  
18  
16  
5
2
4
14  
15  
12  
13  
4
1
1
5
3
1
Cộng  
75  
15  
58  
2
BÀI 1: CHUẨN BAO NUÔI  
Mc tiêu:  
- Mô tả được nội dung kỹ thuật chuẩn bị ao nuôi;  
- Thực hiện sử dụng vôi, phân bón cho ao đúng kỹ thuật; xác định được một  
số yếu tố môi trường: nhiệt độ, độ trong, màu nước, pH, oxy hòa tan.  
- Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật.  
Ni dung:  
1. Xác định điều kiện ao nuôi  
- Diện tích:  
Trong thực tế dao động về diện tích ao nuôi là rất lớn. Trường hợp diện tích  
ao nuôi lớn, biến động các yếu tố thuỷ lí hoá sinh ít (tương đối ổn định) nhưng đòi  
hỏi phải đáp ứng lượng lớn giống, thức ăn và quản lí chăm sóc phức tạp. Diện tích  
ao nuôi nhỏ, thuận lợi về cung cấp giống, thức ăn, chăm sóc và quản lí ao nuôi  
song chế độ thuỷ lí hoá sinh của ao biến động lớn.  
Vấn đề đặt ra nhà nuôi cá chọn diện tích ao nuôi phù hợp với điều kiện đất  
đai, điều kiện vật chất và kĩ thuật. Thường lựa chọn: Diện tích ao nuôi tập thể từ  
vài ngàn đến 20.000 m2. Diện tích ao nuôi gia đình 300 - 500m2  
- Độ sâu của ao:  
Độ sâu cần hiểu là mức nước sâu của ao cần giữ thường xuyên để nuôi cá.  
Độ sâu của ao là tiêu chuẩn cần thiết, cần đảm bảo nghiêm ngặt. Ao có độ sâu mực  
nước quá cao hoặc quá thấp đều không có lợi tới đời sống của cá, về thao tác kĩ  
thuật và hiệu quả kinh tế.  
Quan hệ giữa độ sâu và năng suất cá (năng suất trung bình)  
Độ sâu mực nước (m)  
Năng suất (kg/ha)  
1,3 - 1,7  
4910  
1,7 - 2  
6450  
2 - 3  
6879  
Chênh lệch về năng suất (kg/ha)  
1540  
426  
Kết quả nghiên cứu cho thấy "Trong biên độ mực nước ao từ 0,8 - 3,5m năng  
suất cá ao tỷ lệ thuận với độ sâu của ao". Để đảm bảo cân đối với các vấn đề khác  
nên lựa chọn độ sâu của ao ở mức 1,5 - 2 m. Tuy nhiên, khi vận dụng vấn đề này  
cho một ao nuôi cá cụ thể cần căn cứ trên một số vấn đề sau: Khả năng tổ chức thi  
công đào sâu (ao mới); khả năng cải tạo ao cũ. Vị trí địa lí ao, các điều kiện về chất  
đất, pH, thuỷ lợi... cho phép đào sâu đến đâu? Nên kết hợp giữa đào và đắp để tạo  
độ sâu của ao thích hợp.  
- Chất đáy ao và độ bùn đáy thích hợp:  
Chất đáy ao phụ thuộc vào tính chất đất nơi đào ao (đất thịt, cát, sét, chua  
mặn...). Để hạn chế mặt bất lợi về tính chất đất đáy ao cần phải tạo ra trên mặt đáy  
ao một lớp bùn đáy thích hợp. Tác dụng của lớp bùn đáy: Giữ nước, gây màu nước,  
ngăn cản ảnh hưởng chua mặn vào môi trường nuôi cá. Như vậy, chất đáy và lớp  
 
bùn đáy có liên quan lớn đến chất nước và sự phát triển của sinh vật làm thức ăn  
cho cá.  
Lớp bùn đáy quá dày hoặc quá trơ không có lợi cho nuôi cá (quá trơ không  
đảm bảo cho những tác dụng trên, quá dày tích tụ H2S, CH4... ảnh hưởng đến đời  
sống của cá). Độ dầy bùn đáy ao thích hợp từ 15 - 25 cm.  
- Các tính chất khác:  
Bờ ao chắc chắn, có độ cao an toàn 0,5 m; hệ số mái >1. Đáy ao nghiêng  
về phía thoát nước một góc 3 - 5 độ.  
Hệ thống cấp và thoát nước chủ động. Hệ thống đăng chắn giữ cá tại các của  
cống chắc chắn.  
Nguồn nước và chất nước. Nuôi cá ao nước tĩnh yêu cầu phải có nguồn nước  
chủ động để kịp thời bổ xung nước cho ao. Chất nước không bị nhiễm bẩn, không  
có chất độc, hàm lượng ôxy 3 mg/ l, pH nước ao trung tính hay hơi kiềm.  
2. Ci to ao  
2.1. Xử lý đáy  
* Chun bdng cụ  
- Máy hút bùn (nếu cn)  
- Cuc, xng, bàn chang....  
- Bo hộ lao động: qun ủng, găng tay, khẩu trang, mũ  
- Vôi bt hoặc vôi tôi: lượng vôi tùy theo din tích ao cn xlý.  
- Sghi chép  
* Làm cạn nước ao  
Trong quá trình ci to ao, làm cạn nước ao thường kết hp vi thời điểm  
thu hoch tng thcá trong ao ca chu kỳ nuôi trước để tiết kim chi phí và thi  
gian. Có thlàm cạn nưc ao bng cách tháo qua cống thoát nước hoc dùng máy  
bơm nước.  
Khi tháo nước qua cng thoát, nếu không tháo cạn được hết nước cn kết  
hp sdụng máy bơm nước.  
Khi sdụng máy bơm điện cần đảm bảo an toàn điện. Đối với máy bơm  
xăng, dầu cn cn thn tránh cháy, n.  
Trong quá trình làm cạn nưc ao, cn sdng bo hộ lao động: qun áo li  
nước, mũ, khẩu trang và găng tay.  
* Vét bùn đáy ao  
- Ao mới đào:  
+ Làm sạch đáy ao: dùng máy bơm nước áp lực cao để ra sch nền đáy ao  
sau khi đào  
Bơm tháo nước nhiu lần để làm sch nền đáy  
Hình 1.1: Dùng máy bơm áp lực để pht rửa đáy ao  
+ San nền đáy ao phẳng, nghiêng vphía cng thoát 3- 50  
Hình 1.2: San phẳng đáy ao  
- Ao cũ: có thể nạo vét bùn đáy bằng máy hút bùn hoc bằng phương pháp  
thcông.  
+ No vét bùn bng máy hút bùn:  
Cp vào ao nuôi mực nước 30- 50cm  
Hình 1.3: Cấp nước vào ao  
Làm đục nước (sc bùn)  
Bơm toàn bộ nước đã làm đục khi ao.  
Hình 1.4: Làm đục nước, hút bùn khi ao nuôi  
+ Vét bùn bằng phương pháp thủ công:  
Dùng cào gom bùn vào mt góc ao  
Dùng thùng, xô, thúng... vét bùn lên bờ  
Hình 1.5: Nạo vét bùn đáy ao  
* Khtrùng ao  
- Lượng vôi cn bón phthuc vào diện tích ao và pH đất đáy ao.  
Bảng 1.1: Lượng vôi bón cho ao có pH đất khác nhau.  
pH đất đáy ao  
Lượng vôi bt sdng (kg/100m2)  
7
6.5  
6
10  
13  
17  
22  
25  
30  
34  
5.5  
5
4.5  
4
Chú ý: vôi tôi dùng vi liều lượng bng 1,5 ln so vi liều lượng ca vôi  
bt.  
Tính lượng vôi cn sdụng: lượng vôi cn sdụng được tính da theo bng  
và căn cứ vào din tích ao nuôi cá.  
Công thức tính lượng vôi bón cho ao:  
Lượng vôi bón cho  
ao nuôi  
Lượng vôi bón  
tương ứng vi pH  
đáy (kg/100m2)  
Din tích ao  
(m2) /100  
X
=
(kg)  
Ví d: Mt ao nuôi cá có din tích 500 m2, pH đất ao là 7, trong quá trình  
ci to bón với lượng 10 kg/100 m2. Tính lượng vôi cn sdụng để ci to ao?  
Cách làm:  
Lượng vôi cn sdng = 10 x 500/100 = 50 (kg)  
- Bón vôi:  
Xác định thời điểm bón: nên bón vôi khi ao va cạn nước và bón vào khong  
9-10 gisáng.  
Vãi vôi: đối vi vôi bt vãi thành mt lp trên toàn bdin tích đáy, mái bờ  
ao hoc có thể hòa tan vôi vào nước và té đều khp ao, mái b.  
Hình 1.6: Ri vôi khp mặt đáy ao và mái bờ  
Đối với vôi tôi: hòa tan vào nước và té đều khp ao, mái b.  
Hình 1.7: Hòa tan vôi tôi vào nước  
Chú ý:  
Những điểm có nguy cơ tiềm n mm bnh, ô nhiễm như cống, đăng chắn,  
rn ao chúng ta cần tăng lượng vôi bón lên 2 ln so với bình thường.  
Khi bón vôi cn phi có bo hộ lao động, xuôi chiu gió.  
* Phơi đáy  
Thời gian phơi ao phụ thuc vào thi tiết khí hậu để đảm bo ao có thể đạt  
tiêu chuẩn phơi khô. Thời gian phơi đáy tối thiu 7 ngày.  
Tiêu chuẩn ao sau khi phơi: đáy ao khô, nứt chân chim  
Hình 1.9: Phơi đáy ao đến khi nt chân chim  
Chú ý: đối với đất đáy bị nhiễm phèn phơi vừa ráo đáy, tránh btrào phèn.  
2.2. Tu sa bao và cng  
* Tu sa bờ  
Yêu cu kthut bao:  
Độ cao an toàn b: > 0,5m  
Bao phải thoáng, không có cây lâu năm cao quá 1 mét, sạch crác, chc  
chn, không st l, không rò rỉ nước.  
- Yêu cu kthut ca cng :  
Cng có thdùng gạch, đá, xi măng xây thành cống máng hoc cng bc  
thang, hoc có thdùng ống PVC... đảm bo cấp, thoát nước dễ dàng, đủ lưu lượng  
và không rò rỉ nước.  
- Xác định công vic cn sa cha:  
Kiểm tra độ chc chắn và độ cao an toàn ca b.  
Kim tra khả năng giữ nước…  
Hình 1.10: Bao bst lở  
- Xác định khối lượng công vic cn sa cha:  
Căn cứ theo tiêu chun bờ người học xác định nhng biến đổi cn tu sa  
theo mu sau:  
Bảng 1.2: Xác định ni dung sa cha và yêu cu kinh phí  
TT Nội dung thay đổi Yêu cu sa cha Dtrù kinh phí Ghi chú  
1. Bao bst, lở  
Sa cha  
2. Độ cao bthp, vỡ Đắp hoc xây thêm  
3. Bcó hang hc, rò Sa cha  
rỉ nước  
...  
* Tu sa cng  
Nên có cng cấp và thoát nước riêng bit.  
- Xác định công vic cn sa cha:  
Kiểm tra độ chc chắn, độ thoáng ca cng  
Kim tra nn cng, tai cng có st lkhông  
- Xác định khối lượng công vic cn sa cha:  
Căn cứ theo tiêu chun cống người học xác đnh nhng biến đổi cn tu sa  
ca hthng cng và yêu cu tu sa theo mu sau:  
Bng 1.3: Xác định ni dung sa cha và yêu cu kinh phí  
TT Nội dung thay đổi  
Yêu cu sa  
cha  
Dtrù kinh  
Ghi chú  
phí  
1.  
2.  
3.  
Thân cng bst lSa cha  
St lnn cng Sa cha  
Cao trình cng Sa cha, xây  
thoát không thích mi  
hp  
..  
...  
....  
- Chun bdng c, vật tư:  
Cuc, xng, bay, dao xây, bàn xoa  
Xô, chu  
Dng cbo hộ lao động: găng tay vải, mũ bảo hộ  
Vt liu xây dng (gạch, xi măng, cát...), ván phai (nếu ván phai bhng)  
- Sa cng:  
Gia cnhững điểm rò rỉ ở thân cng.  
Thay ván phai mới khi ván phai cũ không đảm bo an toàn.  
* Tu sửa đăng chắn  
- Yêu cu kthut của đăng chắn:  
Đăng phải chc chn, cm sâu xuống đất 0,3-0,4m hoc va tai cng, cao  
hơn mực nước ao 0,4-0,5 m.  
Kích thước mắt lưới hoc khe mành phải đảm bảo cá không chui được.  
- Xác định công vic cn sa cha:  
Kim tra li hthống đăng chắn: độ chc chắn, độ cao.. xác định nhng  
thay đổi không đảm bo yêu cầu để sa cha.  
Hình 1.11: Đăng chắn cá  
- Xác định khối lượng cn sa cha:  
Căn cứ theo tiêu chuẩn đăng chắn người học xác định nhng biến đổi ca  
đăng chắn cn tu sa và yêu cu tu sa theo mu sau:  
Bng 1.4: Xác định ni dung sa cha và yêu cu kinh phí  
TT  
Nội dung thay đổi  
Đăng bị rách, thng  
Yêu cu sa cha  
Dtrù  
kinh phí  
Ghi chú  
1.  
Sa cha hoc thay  
mi  
2.  
..  
Độ cao của đăng chắn Gia choc thay  
không đảm bo  
mi  
...  
....  
- Chun bdng c, vật tư:  
Cc tre, cc gỗ có đầu vót nhọn, mũi có thể bt thép, dài t2-2,5 m.  
Đối vi cc tre, nên chn cây tre già và cn ct cọc đúng sát phía trên mắt  
ca thân cây.  
Vt liệu làm đăng chắn: lưới, mành tre (đăng bằng mành), nan tre...  
Dây buc: dây st  
- Sửa đăng chắn:  
Vệ sinh đăng đảm bảo nước lưu thông tốt.  
Vá hoc thay mi nhng chỗ đăng bị thủng, không đảm bo an toàn cho cá.  
Gia cthêm cc, dây buộc cho đăng chắc chn.  
3. Cấp nước  
* Kim tra nguồn nước  
- Nguồn nước cp vào ao phi chủ động.  
- Không bô nhim bởi nước thi sinh hoạt, nước thi công nghip.  
- Giàu ôxy, hàm lượng oxy hòa tan nên mức ≥ 4mg/ lít  
- pH: 7-8,5  
Trưc khi cấp nước vào ao cn phi tiến hành kim tra chấ lượng ngun  
nước cp.  
- Kiểm tra màu nước:  
Múc nước vào lthy tinh, cc thy tinh hoc bình tam giác trong suốt để  
quan sát.  
Đổ nước ct vào trong cc thy tinh.  
Thu mẫu nước ao cn xác định màu nước vào cc thy tinh th2.  
So sánh màu nước hai bình tam giác vi nhau. Từ đó kết lun về màu nước  
cần xác định.  
- Kiểm tra độ trong  
Đo bằng đĩa secchi:  
Đưa đĩa từ txuống nước theo phương thẳng đứng.  
Quan sát xem mt trên của đĩa cho ti khi nào mt ta không phân biệt được  
ranh gii gia màu trắng và màu đen.  
Đọc kết qu: Khong cách tmặt đĩa đến mặt nước chính là giá trị độ trong  
(tính theo cm).  
Hình 1.12: Độ trong thích hợp để nuôi cá  
Hình 1.13: Đo độ trong bằng đĩa  
Đo độ trong bng tay:  
Đưa bàn tay vào trong nước đến khuu tay (cùi ch).  
Nhìn theo bàn tay, nếu còn nhìn thy bàn tay là nguồn nước có độ trong thích  
hp.  
Hình 1.14: Đo độ trong bng tay  
- Kiểm tra pH nước: dùng giy quhoc bkim tra nhanh  
- Kim tra oxy hòa tan: dùng bkim tra nhanh hoặc máy đo  
Lưu ý đến hn sdng ca test kit  
* Cấp nước  
- Có thcấp nước theo 2 cách:  
Cấp nước tchy qua ca cng hoc hthống mương cấp.  
Cấp nước bng hthống máy bơm với những ao nuôi có cao trình đáy không  
phù hp.  
- Tiến hành cấp nước vào ao làm 2 ln:  
Ln 1: Cấp nước vào ao vi mực nước 0,3-0,5 m, sau đó bón phân gây màu  
và ngâm ao 3-5 ngày.  
Ln 2: Cấp đủ mực nước theo yêu cu.  
Nước cp vào ao phải được lc qua túi lc gn vào ca cng hoặc đầu ra ca  
máy bơm.  
Có thsdụng phân vô cơ, phân chuồng và phân xanh để gây màu nước ao.  
- Cấp nước qua cng hoc hthống mương cấp  
Nước được lọc qua lưới cước a = 1mm, đến khi nước không tchảy được.  
Nếu tháo nước qua cống đủ mức nước theo yêu cu có thtiến hành bón  
phân gây mu và thcá ging.  
Nếu tháo nước không đạt mức nước yêu cu cn phi cấp thêm nước vào ao  
bằng máy bơm.  
Hình 1.15: Cấp nước qua cng  
Hình 1.16: Cấp nước qua hthống mương cấp  
- Bơm nước:  
Cấp nước bng hthống máy bơm với nhng ao nuôi có cao trình đáy không  
phù hp.  
Nước cp vào ao phải được lc qua túi lc hoặc lưới cước có mắt lưới a =  
1mm gn vào ca cng hoặc đầu ra của máy bơm.  
* Bón phân gây màu  
- Xác định lượng phân cn bón:  
Lượng phân bón vào ao phthuc vào din tích ao và liều lượng bón ca  
tng loi phân.  
Bng 1.5: Lượng phân bón lót vào ao  
STT Loi phân bón  
Liều lượng  
Ghi chú  
1
2
3
Phân chung  
Phân xanh  
30-50 kg/100m2 đáy ao  
30-50 kg/100m2 đáy ao  
0,2-0,4 kg/100m3 nước ao  
Phân vô cơ  
Tlệ đạm/lân: 2/1  
Ví d: Mt ao nuôi cá có din tích 1000 m2, khi ci to ao bón phân hữu cơ  
vi liều lượng 30 kg/100 m2 đáy ao.  
Vậy lượng phân cn sdng là :  
Phân chung: (30 x 1000)/ 100 = 300 kg  
Phân xanh: (30 x 1000)/ 100 = 300 kg  
- Bón phân:  
Phân chuồng đã được hoai và rải đều ra khp mt ao.  
Phân xanh: Bó thành tng bó lng tay, mi bó 5-10 kg; Dùng cc cố định bó  
cây phân xanh sao cho bó lá phi ngập trong nước; Sau khi dm cây phân xanh  
được 4-5 ngày tiến hành đảo bó lá; Vt toàn bphn không phân hủy được lên b.  
Hình 1.17: Bó cây phân xanh  
Hình 1.18: Dm cây phân xanh  
Phân vô cơ :  
Hòa tan vào nước và té đều khp mt ao. Tuyệt đối không được bón trc  
tiếp phân vô cơ vào nền đáy ao.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 64 trang baolam 04/05/2022 6020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nuôi cá ao - Nghề: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nuoi_ca_ao_nghe_nuoi_trong_thuy_san_nuoc_ngot.pdf