Giáo trình Tin học - Nguyễn Hồng Thắm (Phần 2)
41
CHƯƠNG 3: HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD
Mã bài: MH05-03
Mục tiêu:
− Trình bày được một số kiến thức cơ bản về văn bản, sử dụng phần mềm
Microsoft Word trong soạn thảo văn bản, kết xuất và phân phối văn bản;
− Sử dụng được phần mềm soạn thảo Microsoft Word để soạn thảo được văn
bản đơn giản theo mẫu, in được văn bản.
− Rèn luyện tính cẩn thận, chăm chỉ và ham học hỏi.
Nội dung:
❖ Giới thiệu Microsoft Word
Kể từ khi Microsoft ra mắt Office 2010, phát hành cùng với phiên bản trực tuyến
Office Web Apps, trong đó Word là ứng dụng được quan tâm và sử dụng nhiều nhất.
Với phiên bản Office 2013 vừa được Microsoft giới thiệu, Word 2013 một lần nữa lại
thu hút sự quan tâm của người sử dụng, nhất là việc bổ sung giao diện Metro (còn gọi
là Modern) của Windows 8 và nhiều tính năng mới.
❖ Bảng mã, Font chữ, Kiểu gõ
Mỗi font chữ sẽ đi kèm với một bảng mã tương ứng, do đó khi soạn thảo tiếng
Việt, bạn phải chọn bảng mã phù hợp với font chữ mà bạn đang sử dụng, nếu chọn
không đúng thì các từ bạn nhập vào sẽ không được hiển thị như ý muốn. Các bộ font
chữ thông dụng hiện nay là:
nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký
và hiện đang được hỗ trợ trên rất nhiều phần mềm cũng như các trình ứng dụng.
bảng mã này có tên bắt đầu bằng .Vn . Ví dụ: .VnTime. Ngày nay TCVN đã quy định
sử dụng font Unicode trong soạn thảo văn bản.
Các font chữ trong bảng mã VNI có tên bắt đầu bằng VNI-. Ví dụ: VNI-Times
42
Ba bảng mã Unicode, TCVN3, VNI là ba bảng mã thông dụng nhất. Ngoài ra còn
có các bảng mã như: BK. HCM, Vietware, VIQR... tổng cộng khoảng 14 bảng mã tiếng
Việt khác nhau.
Mỗi kiểu gõ tiếng Việt đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định, hai kiểu gõ
thông dụng nhất là kiểu gõ Telex và VNI. Kiểu TELEX dùng các phím chữ để gõ dấu
còn kiểu VNI dùng các phím số để gõ dấu.
Kiểu gõ không liên quan gì đến việc hiển thị chữ tiếng Việt, người sử dụng có thể
chọn kiểu gõ nào tùy theo ý thích của mình.
Qui tắc gõ các tổ hợp phím cho kiểu gõ Telex và VNI :
Dấu
Sắc
s
Huyền
Hỏi
Ngã
x
Nặng
Kiểu Telex
Kiểu VNI
f
r
j
1
2
3
4
5
Ký tự
â
ê
ô
ư
ơ
ă
đ
Kiểu Telex
Kiểu VNI
aa
a6
ee
e6
oo
o6
uw; [
u7
uw; ]
o7
aw
a8
dd
d9
Thiết lập kiểu gõ bằng cách mở Unikey và chọn kiểu gõ thích hợp.
43
Hình 3.58 – Chọn kiểu gõ phù hợp (Telex, VNI)
Sử dụng Unikey
Khởi động chương trình Unikey, vì phần mềm này rất thông dụng nên khi cài
đặt máy tính người ta sẽ cài sẵn phần mềm này vào máy tính và đưa ra màn hình
desktop:
− Bấm vào biểu tượng để khởi động:
44
Chọn bảng mã để đổi mã, chọn kiểu gõ TELEX hoặc VNI tùy thuộc vào người
sử dụng, chú ý phải có biểu tượng chữ V ở dưới thanh Task bar thì mới gõ được tiếng
việt
❖ Chuyển đổi bảng mã
Unikey có chức năng chuyển đổi bảng mã rất tiện lợi, ta dùng chức năng này sẽ
đỡ mất thời gian soạn thảo lại khi font chữ bị sai. Ví dụ ta có một nội dung viết bằng
VNI- TIMES khi mở bằng Times New Roman sẽ bị bể font chữ, không thể đọc được.
Ta sẽ copy toàn bộ nội dung ở bên trong tập tin viết bằng VNI-TIMES rồi thực hiện thao
tác dưới đây:
Từ màn hình Unikey ở trên, chọn nút “Mở rộng”:
45
− Chọn mục “Công cụ…(CS+F6)”:
− Nguồn : chọn VNI Windows
− Đích : chọn Unicode
− Rồi nhấn nút “Chuyển mã”, chương trình sẽ lưu dữ liệu được chuyển mã vào bộ
nhớ, ta chỉ cần dán (Ctrl +V) vào tập tin mong muốn, lúc này ta sẽ đọc được dữ
liệu.
− Có thể chuyển đổi bằng tập tin, bằng cách bỏ lựa chọn “Chuyển mã clipboard”,
lúc này ta chọn tập tin nguồn và tập tin đích rồi nhấn “Chuyển mã”.
46
1. Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh vꢀ định dạng
1.1. Màn hình soạn thảo
1.1.1. Mở, đóng Microsoft Word
Mở Microsoft Word
Cách 1: Nhấp chuột chọn Start
→ All apps → Microsoft Word
(trên Windows 10)
Cách 2: Nhấp chuột lên biểu tượng
trên màn hình (desktop)
Hình 3.1. Khởi động chương trình Microsoft Word 2010
Đóng Microsoft Word: Chọn vào biểu tượng
ở góc trên cùng bên phải màn
hình Microsoft Word, hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Hình 3.2. Đóng chương trình
1.1.2. Giới thiệu giao diện Microsoft Word
Sau khi khởi động Microsoft Word, màn hình làm việc như sau:
Quick Access Toolbar
Title Bar
Ribbon
(Thanh truy cập nhanh)
(Thanh tiêu đề)
(Thẻ Ribbon)
Hình 3.3. Màn hình làm việc
47
1.2. Các thao tác soạn thảo
1.2.1. Mở một tập tin có sẵn
Chọn tab File → chọn Open (Ctrl+O hoặc Ctrl+F12)
Hình 3.4. Mở file văn bản
Các tùy chọn mở:
Recent: Mở nhanh các tập tin đã mở trước đây
OneDrive: Mở tập tin được lưu trên OneDrive, phải đăng nhập tài
khoản OneDrive mới sử dụng được tính năng này
Hình 3.5. Mở tập tin lưu trữ trực tuyến trên OneDrive
This PC: Mở tập tin được lưu trên ổ đĩa máy tính
Browse: Chọn đường dẫn mở tập tin trong thư mục trên máy tính
Hộp thoại Open xuất hiện. Chọn đường dẫn chứa tập tin muốn mở (D:\WORD),
chọn tập tin văn bản cần mở (SUNNGUYEN.docx), chọn Open để mở. Nhấn Cancel để
hủy bỏ thao tác.
48
Hình 3.6. Hộp thoại Open
1.2.2. Tạo một tập tin mới
Tập tin văn bản trắng: Chọn tab File → chọn New, chọn Blank document (hoặc
Ctrl+N)
Hình 3.7. Tạo file mới
Tập tin mới theo mẫu đã thiết lập:
Chọn tab File → chọn New, chọn mẫu bất kỳ để sử dụng hoặc có thể sử
dụng hộp tìm kiếm, tìm một mẫu văn bản trực tuyến (máy phải có kết nối
internet).
Hình 3.8. Thư viện file mẫu có sẵn
49
Sau khi chọn mẫu, xuất hiện giao diện, chọn Create
Hình 3.9. Tạo mới văn bản đã chọn từ Online Templates
Văn bản mới đã được tạo với mẫu chúng ta vừa chọn, bây giờ chúng ta chỉ việc
hiệu chỉnh lại nội dung cần thiết.
Hình 3.10. Mẫu đã chọn từ thư viện Online Templates
1.2.3. Lưu tập tin
Chọn tab File → Save hoặc Nhấp chuột chọn biểu tượng Save trên thanh Quick
Access Toolbar (hoặc Ctrl + S).
50
Hộp thoại Save As xuất hiện, chọn đường dẫn chứa tập tin muốn lưu, trong ô
File Name nhập vào tên chúng ta muốn đặt cho tập tin (file) cần lưu đó, chọn Save để
lưu. Nhấn Cancel để hủy bỏ thao tác.
Hình 3.11. Hộp thoại Save As
Sau khi lưu tập tin, nếu muốn lưu với 1 tên khác thì chúng ta chọn tab File →
Save As, chọn đường dẫn chứa tập tin (file) và đặt tên file mới.
Lưu ý: Để tránh mất dữ liệu khi gặp sự cố (treo máy, mất điện), chúng ta nên
thực hiện nhiều lần thao tác (Ctrl+S) trong khi soạn thảo tài liệu hoặc thiết lập chức năng
tự động lưu tập tin: Chọn tab File → Options, xuất hiện hộp thoại Word Options, chọn
Save, tick chọn “Save AutoRecover information every” thiết lập thời gian tự động lưu
văn bản (nên thiết lập trong khoảng từ 5-10 phút).
Hình 3.12. Lưu tự động văn bản
1.2.4. Đóng tập tin
Chọn tab File → Close (hoặc Ctrl+W)
51
Hình 3.13. Đóng file văn bản
2.3. Các thao tác hiệu chỉnh
2.3.1. Chèn hình ảnh (Picture)
Chèn hình từ tập tin hình ảnh trên máy tính: Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình.
Chọn tab Insert → nhóm Illustrations → chọn biểu tượng
(From File),
xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn chứa hình ảnh (D:\ WORD 2016\Images), chọn
hình muốn chèn (images3.jpg), nhấn nút Insert.
Hình 3.52. Chọn đường dẫn chứa hình ảnh, chèn ảnh
Chèn hình ảnh trực tuyến: Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình. Chọn tab
Insert → nhóm Illustrations → chọn biểu tượng
hộp thoại, có 3 tùy chọn chèn ảnh trực tuyến
(Online Pictures), xuất hiện
52
Hình 3.53. Thư viện ảnh Online Pictures
- Chèn ảnh từ thư viện ảnh (nhóm theo chủ đề) có sẵn trong online pictures
- Chèn ảnh trực tuyến từ Bing.com
- Chèn ảnh trực tuyến từ OneDrive (phải đăng nhập tài khoản Microsoft
mới sử dụng được tính năng này)
Định dạng hình ảnh
- Chọn hình cần định dạng
- Chọn tab Format (Picture Tools) → nhóm Arrange → chọn biểu tượng
(Wrap Text).
Hình 3.57. Nhóm Arrange
Có các tùy chọn:
In line with text: Ảnh nằm đầu dòng và trên văn bản
Square: Văn bản bao khung xung quanh ảnh
Tight: Văn bản uốn quanh theo hình dạng của ảnh
Through: Văn bản nằm quanh ảnh
Top and Bottom: Văn bản nằm trên và dưới ảnh
Behind text: Ảnh nằm dưới văn bản
In front of text: Ảnh nằm trên văn bản
Edit Wrap Points: Thay đổi hình dáng, vị trí văn bản
quanh ảnh
Hình 3.58. Các tùy chọn chức năng Wrap Text
53
2.3.2. Chèn chữ nghệ thuật (WordArt)
Chọn tab Insert → nhóm Text → chọn biểu tượng (Insert WordArt)
Hình 3.81. Hộp thoại tùy chọn kiểu chữ WordArt
Chọn kiểu chữ chúng ta cần sử dụng, xuất hiện textbox bên dưới
Hình 3.82. Hộp thoại tạo nội dung chữ
Nhập vào nội dung chữ
Hình 3.83. Nội dung chữ cần sử dụng
Định dạng viền, nền cho cꢁc kiểu chữ
Chọn chữ cần định dạng, chọn tab Format (Drawing Tools) → chọn nhóm
Shape Styles, chọn vào nút mở rộng như hình dưới
Hình 3.84. Các tùy chọn của nhóm Shape Styles
Xuất hiện danh sách các mẫu có sẵn, chọn các kiểu khung, nền có sẵn
54
Hình 3.85. Các mẫu khung, nền cho chữ WordArt
Chọn Other Theme Fills, để chọn thêm các hiệu ứng kiểu nền khác.
Hình 3.86. Các hiệu ứng nền
Những chức năng khꢁc trong nhóm Shape Styles
- Shape Fill: Chọn kiểu nền
- Shape Outline: Chọn kiểu viền
- Shape Effects: Chọn kiểu hiệu ứng chữ khác
55
Đổi kiểu chữ
- Chọn chữ cần thay đổi
- Chọn tab Format (Drawing Tools) → chọn nhóm WordArt Styles, chọn vào
biểu tượng
, để mở rộng danh sách chữ.
Hình 3.90. Hộp thoại tùy chọn kiểu chữ cần thay đổi
Chúng ta được kết quả:
Hình 3.91. Kiểu chữ sau khi thay đổi
Định dạng kiểu chữ
Chọn chữ, chọn tab Format → chọn nhóm WordArt Styles → chọn biểu
tượng
(Text Effects)
56
Hình 3.92. Các tùy chọn của nhóm WordArt Styles/ Text Effects
Xuất hiện menu tùy chọn các chức năng như sau:
Hình 3.93. Menu tùy chọn các chức năng chữ nghệ thuật
Shadow: Tạo bóng chữ
Reflection: Tạo chữ phản chiếu
Glow: hiệu ứng chữ phát sáng
Bevel: hiệu ứng viền và bề mặt nổi
3-D Rotation: hiệu ứng chữ 3-D
Transform: Tạo kiểu chữ uốn cong
Hình 3.99. Hộp thoại chức năng Transform
2.3.3. Chèn ký tự đặc biệt
Chọn tab Insert → nhóm Symbols → chọn Symbol, chọn ký tự muốn chèn
57
Hình 3.100. Symbols
Nếu muốn chọn kiểu ký tự khác, chọn More Symbols…, xuất hiện hộp thoại,
trong mục Font: chọn Symbol, Wingdings …
Hình 3.101. Hộp thoại Symbol
Chọn ký tự cần chèn rồi nhấn nút Insert hoặc Nhấp đúp chuột vào ký tự cần chèn.
2.3.4. Chèn đối tượng Shapes
Chèn Shapes
Chọn tab Insert → Shapes, sau đó chọn đối tượng cần chèn
Hình 3.102. Các tùy chọn đối tượng Shapes