Ẩn dụ trong tiếng lóng Hán ngữ hiện đại

NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
199  
DISCUSSION  
ẨN DỤ TRONG TIẾNG LÓNG HÁN NGỮ HIỆN ĐẠI  
Nguyn ThNga*  
Trường Đại học Sư phạm Hà Ni 2,  
Xuân Hòa, Phúc Yên, Vĩnh Phúc, Việt Nam  
Nhn bài ngày 15 tháng 8 năm 2018  
Chnh sửa ngày 9 tháng 2 năm 2020; Chấp nhn đăng ngày 17 tháng 3 năm 2021  
Tóm tt: n dụ là phương thức tu từ được sdng rt phbiến trong ngôn ngnói chung và  
trong ctiếng lóng nói riêng. Vi bn chất giàu tính hình tượng và hàm súc, n dlàm cho ngôn ngữ  
trnên bóng by, trau chut, cha đựng nhiu tầng nghĩa tinh tế, đẹp và gi cảm hơn. Thông qua ngữ  
liu kho sát trong cun Tiếng lóng Trung Quc mi nht ca tác giLý Thc My và Nhan Lực Cương,  
bài viết đi sâu phân tích cơ sở, vai trò ca phép n dtrong tiếng lóng Hán nghiện đại nhm mục đích  
hiểu được những gì mà người Trung Quc muốn nói, cũng như sự phát trin ca Hán ngữ và văn hóa  
Trung Quc.  
Tkhóa: n d, tiếng lóng, Hán ng, tu từ, văn hóa  
1. Khái nim*  
1.1. Tiếng lóng  
(T. G. Nguyn, 1985, tr. 288-289), mà “do  
nhng nhóm, nhng lớp người trong xã hi  
dùng để gi tên nhng svt, hiện tượng,  
hành động,... vốn đã có tên gọi trong vn từ  
vng chung, nhm gibí mt trong ni bộ  
nhóm mình, tng lớp mình.” (Mai và cng  
s, 1997, tr. 224-225).  
Trước đây, tiếng lóng thường được  
cho là thngôn ngca các nhóm xã hi  
đen, của nhng kẻ “bất hảo” (như cờ bc, xì  
ke ma túy…) và chúng trở thành “dấu hiệu”  
để nhn din nhóm xã hội đó. Tuy nhiên,  
cùng vi sphát trin ca xã hi, tiếng lóng  
ngày càng được dùng rng rãi trong xã hi  
vi nhiu nhóm xã hi khác nhau. Tiếng  
lóng thường không mang ý nghĩa trực tiếp,  
nghĩa đen của từ phát ra mà mang ý nghĩa  
tượng trưng, nghĩa bóng.  
1.2. n dụ  
n dlà sự định danh thhai mang  
ý nghĩa hình tượng, da trên sự  
tương đồng hay ging nhau (có tính  
cht hin thc hoặc tưởng tượng ra)  
gia khách th(hoc hiện tượng,  
hoạt động, tính chất) A được định  
danh vi khách th(hoc hiện tượng,  
hoạt động, tính cht) B có tên gi  
được chuyn sang dùng cho A.  
(Đinh, 1994, tr. 52)  
“Tiếng lóng chdùng trong giao tiếp  
không chính thức… mang tính lâm thời xut  
hin nhanh chóng và mất đi cũng nhanh  
chóng” (V. K. Nguyn, 2010, tr. 16-17), là  
“những tngkhông phi toàn dân sdng”  
* Tác giliên hệ  
NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
200  
Như vậy, vbn cht, n dchính là  
mt sso sánh ngm, là sgi tên svt,  
hiện tượng này bng tên svt, hiện tượng  
khác có nét tương đồng vi nó nhằm tăng  
sc gi hình, gi cm cho sdiễn đạt. Trong  
đó, phương diện so sánh, tso sánh và vế A  
(svt, sviệc được so sánh) ẩn đi, chỉ còn  
vế B (svt, sviệc được so sánh) được lộ  
ra, là đối tượng dùng để biu th.  
vcông chúa ni tiếng nht triều đại nhà  
Đường và clch sTrung Quc vquyn  
thế và tham vọng, nhưng trong Hán ngữ  
– tàipíng còn có nghĩa là quá bằng phng,  
nên nó trthành tlóng chphnngc lép,  
phng.  
(1) 这种产品适合于那些太平公主  
使用。  
Zhè zhǒng chǎnpǐn shìhé yú nàxiē  
tàipíng gōngzhǔmen shǐyòng.  
Ngôn nglóng - loi khu ngữ đặc  
thù dùng trong giao tiếp phi chính thức đã  
được quan tâm nghiên cu tkhá sm vi số  
lượng công trình và bài viết khá đáng kể,  
trong đó có tiếng lóng Hán ng. Tuy nhiên,  
cho đến nay, chúng tôi chưa thấy mt công  
trình nào Vit Nam dành toàn bdung  
lượng để nghiên cu vbin pháp tu từ ẩn dụ  
ca tiếng lóng Hán ng. Còn Trung Quc,  
trong bài nghiên cu Nghiên cứu đối chiếu  
các bin pháp tu ttiếng lóng Hán Anh”  
(Hàn Yīng lǐyǔ de xiūcí gé duìbǐ yánjiū), tác  
gi高倩茹 (Gao Qian Ru) cũng tiến hành so  
sánh mt sbin pháp tu ttiếng lóng Hán  
ngvi tiếng Anh như khoa trương, nói  
giảm nói tránh, so sánh... nhưng không đề  
cập đến n dụ. Đó chính là nét mi trong bài  
nghiên cu ca chúng tôi.  
Loi sn phm này thích hp vi  
nhng nàng Thái Bình công chúa dùng.  
Trong khi đó, 波霸 – bōbà xuất phát  
tchball trong tiếng Anh, nghĩa là quả  
bóng, được liên tưởng đến hình nh ngc ca  
chem phnữ đầy đặn.  
Hay 干巴瘦 – gānbā shòu là thịt nc  
xiên que nướng, trong tiếng lóng li mang  
nghĩa gầy đét, gầy nhom.  
(2) 五年了,我的体重一点儿没,  
是这么干巴瘦。  
Wǔ niánle, wǒ de tǐzhòng yīdiǎnr  
méi zhǎng, háishì zhème gānbā shòu.  
Năm năm rồi, cân nng ca mình  
không tăng chút nào, vẫn như que thịt xiên.  
2. Cơ sở ca phép n dtrong tiếng lóng  
Hán nghiện đại  
Hoc 衣服架子 – yīfu jiàzi – giá  
treo qun áo chnhững người dáng đẹp,  
mặc đồ gì cũng xinh, cũng hp.  
2.1. n dda trên sự tương đồng về  
hình thc  
(3) 你真衣服架子,穿什都  
看。  
Đây là hình thức chuyển đổi tên gi  
dựa trên cơ shai svt có sging nhau về  
hình thc hoc một đặc điểm hình thc. Vic  
vn dụng phương thức này đã tạo ra vô stừ  
ngữ lóng độc đáo, thú vị.  
Nǐ zhēn shì gè yīfu jiàzi, chuān  
shénme dōu nàme hǎokàn.  
Cậu đúng là giá treo qun áo, mc gì  
cũng đẹp!  
Cùng cơ sở ca mi liên hnày là hàng  
lot các t, nglóng khác như trong bảng 1.  
Chng hạn như: 太平公主 tàipíng  
gōngzhǔ (Thái Bình công chúa) vốn chmt  
Bng 1  
n dda trên sự tương đồng vhình thc  
STT Tlóng  
Nghĩa gốc  
qucân  
Nghĩa ẩn dụ  
người lùn, béo  
người lùn  
1
2
秤砣 chèngtuó  
短拖 – duǎn tuō  
chi ngn  
NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
201  
cái bàn xát dùng để git qun áo  
mũi to  
người vô cùng gy  
3
4
5
搓板儿 – cuōbǎnr  
大鼻子 dà bízi  
豆腐dòufu kuài  
người nước ngoài, Tây  
miếng đậu phụ  
bài viết trên báo có ni dung ngn  
vết chân chim  
满脸双眼皮 –  
hai mí khp mt  
6
mǎn liǎn shuāng yǎnpí  
tình và mật có đặc điểm chung là ngt ngào  
và vô cùng hp dn.  
(4) 这车怎么开呢,原来后面  
坐着一个秤砣。  
(6) 大款着密去郊外兜。  
Zhè chē zěnme kāi bú dòng ne,  
yuánlái hòumiàn zuòzhe yí gè chèngtuó.  
Dà kuǎnmen cháng dàizhe mì qù  
jiāowài dōufēng.  
Cái xe này sao không nổ được, hóa  
ra phía sau có cái “quả cân đồng hồ”.  
Các đại gia thường đưa theo “mật” đi  
hóng gió.  
Cách nói này vừa thể hiện được nội  
dung người nói muốn truyền đạt, vừa làm  
giảm tính căng thẳng cho phát ngôn khi thể  
hiện ý chê khéo.  
Ngoài mì, tlóng 马子 – mǎzi  
con ngựa cũng được dùng để chbn gái,  
người yêu, bi theo quan nim của người  
Trung Quc, phnữ cũng giống như những  
con nga, luôn khiến đàn ông phải chinh phc.  
(5) 来了两个大鼻子。  
Nàr guò lái le liǎng gè dà bízi.  
(7) 今晚他准子去看。  
Có hai người mũi to đang đến đây.  
Jīn wǎn tā zhǔnbèi dàizhe mǎzi qù  
Thế giới hình ảnh được thể hiện  
trong phương thức ẩn dụ rất phong phú và đa  
dạng. Đó là thế giới tự nhiên chân thực với  
những hành động của con người với mối qua  
lại với nhau và với môi trường xung quanh.  
Những hành động, lời nói có đi kèm hiện  
tượng “lóng”, được diễn đạt dưới hình thức  
so sánh ngầm, tạo nên sắc thái biểu cảm cao,  
những hình ảnh sinh động, gợi lên những cảm  
giác hài hước, lạ lùng, thú vị tác động vào trực  
giác, cảm xúc của người đọc, người nghe.  
kàn diànyǐng.  
Ti nay, anh y chun bị đưa “ngựa”  
đi xem phim cùng.  
T- nèn - non, mềm dùng để về  
snon tr, thiếu kinh nghim, không lão luyn.  
(8) 件棘手的事,是嫩了  
。  
Chǔlǐ zhè jiàn jíshǒu de shì, tā shì  
nènle diǎnr.  
Xlý nhng việc “khoai” thế này thì  
y hơi “non”.  
2.2. n dda trên sự tương đồng về đặc  
điểm, tính cht  
(9) 的雷死人  
Tlóng hiện đại Hán ngữ mượn  
nhng hình nh gần gũi, quen thuộc để so  
sánh ngm những đặc điểm tương đồng mà  
kín đáo, ý nhị; thhin rõ nét stinh tế trong  
giao tiếp của người Trung Quc.  
一首中文歌。  
Shàngchuán wǒ Éluósī tóngxué  
chàng de léi sǐrén de yī shǒu Zhōngwén gē.  
Ti lên bài hát tiếng Trung “gây sốc  
chết người” mà cậu bn học người Nga ca  
tôi hát.  
Ttrong Hán ngữ nghĩa là  
“mật”, khi dùng với cách nói lóng mang  
nghĩa “người yêu, người tình”, bởi người  
Các từ cũng dựa trên cơ sở này:  
NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
202  
Bng 2  
n dda trên sự tương đồng về đặc đim, tính cht  
STT Tlóng  
错药  
Nghĩa gốc  
Nghĩa ẩn dụ  
hành vi, li nói không bình  
thường, thô bo, vô lễ  
1
ung nhm thuc  
chī cuò yào  
经搭错线  
shénjīng dā cuò xiàn  
大吊车  
hành vi, li nói không bình  
thường  
2
3
4
5
6
7
8
9
chp dây thn kinh  
xe cu ln  
người đàn ông luống tuổi chưa  
kết hôn hoặc đơn thân  
dà diàochē  
鸭嗓子  
hng vịt đực  
ging khàn khàn, m m  
có vấn đề, ngc nghếch  
thc gy bánh xe  
gōng yā sǎngzi  
横路静二  
Hénglù jìng èr  
横插一杠子  
héng chā yī gàngzi  
火箭干部  
tên mt nhân vt ngc nghếch, có  
vấn đề vthn kinh trong phim 追捕  
thc ngang mt gy  
cán bha tin  
chnhững người thăng chức  
nhanh như tên lửa  
huǒjiàn gànbù  
见数就晕  
nhìn thy slà ngt  
đùa mang tính thế gii  
hc dt toán  
jiàn shù jiù yūn  
开国际玩笑  
kāi guójì wánxiào  
đùa/trêu quá mức  
10 大路菜 dàlù cài  
大路dàlù huò  
rau đường cái  
hàng đường cái  
ngược khu vị  
lượn vòng tròn  
loi rau phbiến, thường gp  
hàng giá rẻ  
chán ghét, ngán ngm  
vòng vo tam quc  
11  
12 倒胃口– dào wèikǒu  
13 兜圈子 – dōuquānzi  
朵根子软  
dnghe lời người khác thay  
đổi chkiến ca mình  
14  
đáy tai mềm  
ěrduo gēnzi ruǎn  
người về hưu hoặc không còn  
công tác nhưng vẫn đảm  
đương công việc khác mà nhn  
khon tin trách nhim cao  
高价老头儿  
15  
người già cao giá  
gi thêu hoa  
gāojià lǎotóur  
绣花枕头  
16  
người đẹp nhưng bất tài  
xiùhuā zhěntou  
2.3. n dda trên sự tương đồng về  
cách thc  
感冒 – gǎnmào – bcm. Cm/cm  
cúm là bnh truyn nhim, do virus gây nên,  
dmắc khi cơ thể mt mi, sức đề kháng  
gim. Các triu chng bao gm hng khô,  
nghẹt mũi, ho, hắt hơi, nhức đầu và st.  
Trong cách nói lóng mang nghĩa bị "cm tinh  
thn", trong lòng thy yêu mến, thích thích  
một người bn khác gii, cm xúc choáng  
váng nht thời, nhanh qua đi.  
Đây là phương thức chuyển nghĩa  
da trên sging nhau vcách thc thc  
hin gia hai svic.  
煲电话粥 – bāo diànhuà zhōu – nu  
cháo điện thoại. Khi nói đến nấu cháo, người  
tiếp nhn sdễ dàng liên tưởng đến cách  
thc mt nhiu thời gian để có được món ăn  
này. Do đó, 煲电话là từ mang nghĩa chỉ  
nói chuyện điện thoại lâu, buôn dưa lê qua  
điện thoi.  
láidiàn – có điện (thy thích  
ai đó ngay từ cái nhìn đầu tiên, tình yêu sét  
đánh) dựa trên cảm giác như có một lung  
NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
203  
điện chy dọc cơ thể, tim đập thình thch,  
chân tay run, toát mhôi khi mi nhìn thy  
đối tượng.  
3. Vai trò ca n dtrong tiếng lóng Hán  
nghiện đại  
3.1. n dlàm phong phú thêm cho vn từ  
Hán ngữ  
长 城 – xiū Chángchéng – sa  
Trường Thành. Quân mạt chược được xếp  
đứng lên giống như bức tường Vn Lý  
Trường Thành. Do đó, từ này mang nghĩa ẩn  
dụ chơi mạt chược.  
Thế gii hình ảnh được thhin  
trong cu trúc n drất phong phú và đa  
dạng. Đó là thế gii tnhiên chân thc cùng  
những hành động của con người trong mi  
qua li ln nhau và với môi trường xung  
quanh. Nhng hình ảnh “Thái Bình công  
chúa”, “quả bóng” ở các ví dtrên trthành  
nhng hình nh gi sự liên tưởng rt gần gũi,  
ddàng hình dung. Vy nên nhng tchsự  
vt ấy đã gia nhập vào kho tàng tiếng lóng  
khi muốn nói đến bphn nhy cm ca chị  
em phn.  
夜猫子 – yèmāozi – cú mèo (cú đêm,  
cày đêm). Cú mèo là loài động vt hoạt động  
về đêm, do đó, từ lóng này dùng để chỉ  
những người thức khuya, thâu đêm chơi  
hoc làm vic.  
镜子 zhào jìngzi soi gương –  
ngm chvic xem xét bn thân mình, nhc  
nhbn thân.  
(11) 们应该常照子,以求自  
(13) 得像,可她  
。  
更加完善。  
Wǒmen yīnggāi cháng zhào jìngzi, yǐ  
qiú zìjǐ gèngjiā wánshàn.  
Bié kàn tā zhǎng dé xiàng cuōbǎnr,  
kě tā de lìqì bǐ nǐ dà.  
Chúng ta nên thường xuyên “soi  
gương” để luôn hoàn thin bn thân mình  
hơn nữa.  
Trông con bé giống “cái bàn xát vò  
quần áo” thế thôi nhưng mà khỏe hơn cậu đấy.  
(14) 在今天的社会中准  
不再局限在身材的高矮上,只要你  
有金或有一明的头脑,即使是  
拖也照得漂亮女孩的喜。  
满地找牙 – mǎn dì zhǎo yá – tìm  
răng khp mặt đất hình dung bị đánh rất  
nghiêm trng, mặt mũi sưng vù, răng rơi  
xuống đất.  
Zài jīntiān de shèhuì zhōng, zé ǒu  
biāozhǔn yǐjīng bú zài júxiàn zài shēncái de  
gāo ǎi shàng, zhǐyào nǐ yǒu jīnqián huò yǒu  
yí gè cōngmíng de tóunǎo, jíshǐ nǐ shìgè duǎn  
tuō yě zhàoyàng néng yíngdé piàoliang  
nǚhái de xǐhuān.  
(12) 你听着,下次再捣乱我就  
你满地找牙。  
Nǐ tīngzhe, xià cì zàilái dǎoluàn wǒ  
jiù ràng nǐ mǎn dì zhǎo yá.  
Mày nghe đây, lần sau còn đến làm  
loạn thì tao cho mày “tìm răng khắp đất” đấy.  
Trong xã hi ngày nay, tiêu chun  
chọn người yêu không chcòn là vấn đề cao  
thp na, chcn nhiu tin hoc thông  
minh, cho dù bn là mt cây chi lau ngn  
thì các chị em cũng vẫn thích.  
泡吧 – pào bā – la cà quán bar, 包  
会有的 – miànbāo huì yǒu de – scó bánh  
mì thôi (cuc sng stốt đẹp hơn, tình hình  
stt lên, ngày mai tri li sáng), 喷粪 – pēn  
fèn nhphân (nói nhng li tục tĩu, vô căn  
c, vô lý hoc mng chửi người khác)... là  
nhng ngữ lóng được hình thành trên cơ sở  
này.  
(15) 三十年前漂亮的姑娘,  
如今是脸双眼皮。  
Sānshí nián qián tā shìgè piàoliang  
de gūniáng, kě rújīn shì mǎn liǎn shuāng  
yǎnpí.  
NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
204  
Ba chục năm trước chị ấy là mt cô  
(18) 那小子是个缩头乌有  
gái rất xinh đẹp, nhưng giờ thì mặt đầy  
nhng vết chân chim.  
汉气。  
Nà xiǎozi shìgè suō tóu wūguī,  
méiyǒu yīdiǎnr nánzǐhàn qì.  
Bi vy, trong vn tvng ca mt  
ngôn ngnói chung và tiếng lóng Hán ngữ  
nói riêng có rt nhiu từ được to ra nhờ  
phương thức n d. Các từ đó làm cho vốn  
tHán ngtrở nên phong phú hơn.  
Cái thng ấy là “con rùa rụt đầu”,  
chng có chút khí phách nam nhi nào.  
Tléi sm vn là danh t, mà  
nói đến sấm ai cũng liên tưởng đến nhng  
tiếng ninh tai, bt ngcó thkhiến mt số  
người thót tim và toát mhôi. Do vy, từ  
lóng này mang nghĩa “sc, gây sc, bt ngờ”.  
3.2. n dụ làm tăng thêm ý nghĩa cho từ  
Nhờ phương thức n dmà tcó  
thêm nhiều nghĩa mới.  
(16) 他不是吃错药?我从来  
。  
Thông qua vic to tmới và nghĩa  
mi, n dgiúp tiếng lóng nhanh chóng đáp  
ứng được đòi hỏi phi kp thi sáng to ra  
những phương tiện mới để biu thsvt,  
hiện tượng và nhng nhn thc mi xut  
hin trong xã hội, để thay thế nhng cách  
diễn đạt, nhng tên gọi cũ đã mòn, không  
còn khả năng gợi t, bc lcm xúc và gây  
ấn tượng sâu sc ở người nghe na.  
Tā búshì chī cuò yàole ba? Wǒ  
cónglái wèi jiàn tā duì wǒ zhème xiōngguò.  
Thng ấy “uống nhm thuc rồi à”?  
Từ trước đến gicó bao githy nó hung  
hăng như vậy đâu. (Thằng y không bình  
thường...)  
(17) 她漂亮极了,但她从不欢  
人把成是。  
3.3. n dlàm cho cách diễn đạt trnên  
phong phú, hàm súc, hài hước, sinh động  
Tā piàoliang jíle, dàn tā cóng bù xǐhuān  
biérén bǎ tā kàn chéng shì xiùhuā zhěntou.  
n dtrong tiếng lóng Hán nghin  
đại không chthhin skhám phá ra một đi  
tượng có nhiều nét tương đồng mà còn là nhiu  
đối tưng có chung một nét nghĩa tương đồng.  
Do vy, cách diễn đạt thông qua hình nh n  
dtrong Hán ngtrở nên phong phú hơn.  
ấy xinh đẹp lắm, nhưng cô ấy  
không thích người khác xem cô ấy như là  
“chiếc gối thêu hoa”. (Cô ấy xinh đẹp nhưng  
chng có tài gì)  
Khi cm nhn nguy him, nhng chú  
rùa thường rụt đầu vào trong mai, bi vy từ  
缩头乌龟 - suō tóu wūguī – rùa rụt đầu là  
cách nói lóng chê bai những người người  
nhát gan, svic.  
Mt tlóng n dnhiu ni dung  
Trong cu trúc n d, mt hình nh về  
svt, hiện tượng có thể được din tbng  
nhiu ngôn ngữ “lóng” khác nhau, có thể được  
dùng thay thế nhau trong các ngcnh.  
Bng 3  
Mt tlóng n dnhiu ni dung  
STT Tlóng  
波霸  
Nghĩa gốc  
Nghĩa ẩn dụ  
hàng khng, ngc khủng, bưởi Năm Roi, xôi, cam sành  
1
qubóng  
bōbà  
干巴瘦  
que ci, gầy như mõ mương, như con mm, cá mm,  
khô mc, xác ve  
tht xiên que  
nướng  
2
gānbā shòu  
cá rô đực, hai lưng, màn hình phẳng, màn hình LCD,  
trước sau như một  
chim cánh ct, mt mu, nấm lùn di động, cá mp, chị  
hai năm tấn  
太平公主  
tàipíng gōngzhǔ  
短拖  
Thái Bình  
công chúa  
3
4
chi lau ngn  
duǎn tuō  
NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
205  
Nhiu tlóng n dmt ni dung  
Ngược li, trong cu trúc n dcó khi  
nhiu hình nh lóng khác nhau lại dùng để  
din tmt svt, hiện tượng hay ni dung  
tư tưởng.  
Bng 4  
Nhiu tlóng n dmt ni dung  
STT Tlóng  
Nghĩa gốc  
Nghĩa ẩn dụ  
mt  
con nga  
mì  
马子 – mǎzi  
1
người tình, bồ  
横路静二吃 – héng lù jìng èr chī  
nhân vt trong phim  
ung nhm thuc  
chp mch  
错药 – chī cuò yào  
经搭错线 – shénjīng dā cuò xiàn  
有病 – yǒu bìng  
2
3
có vấn đề, dở hơi tập bơi  
rung rinh, cm nng  
có bnh  
cm, bcm  
có điện  
感冒 – gǎnmào  
láidiàn  
Nhờ ẩn dụ, người nói có thdiễn đạt  
thrất đắc lc. Nhng tiếng lóng được din  
đạt dưới hình thc n dto nên sc thái biu  
cm cao, thhin sthông minh, dí dm ca  
người nói.  
ngn gọn nhưng rất cô đọng, súc tích. Nếu  
không có n d, nhng tên gọi, đặc điểm,  
tính cht, cách thc nhiu khi rt dài, khó  
nh, thm chí không thdin thết các sc  
thái ý nghĩa tinh tế trong đó.  
(21) 你最好帮我核一,我这  
。  
3.4. n dgiúp người nói diễn đạt được  
mi cung bc tình cảm, thái độ  
Nǐ zuì hǎo bāng wǒ hé yí xià zhàng,  
wǒ zhège rén jiàn shù jiù yūn.  
Đầu tiên, phải nói đến ưu thế đc bit  
ca n dtrong li nói gim, nói tránh, chê  
trách. Nhiều trường hợp để tránh li mòn  
trn tc, thô thiển, làm người nói ngượng  
miệng và người nghe xu hthì n dlà cách  
nói rt hiu qu.  
Cậu tính hóa đơn giúp tớ vi, tthy  
slà ngt. (Tdt toán).  
Rõ ràng, cách nói 见数就晕 jiàn  
shù jiù yūn – nhìn thy slà ngt này to cm  
giác hài hước, giúp giao tiếp trnên thú vị  
hơn cách nói “Tdt toán lắm!”.  
(19) 总爱煲电话粥,所以每月  
电话费很多。  
Tt ccác yếu tố trên đây thể hin  
tính sáng tạo, năng động của người nói trong  
vic cgng to nên phong cách ngôn ngữ  
cho mình, đồng thi làm cho phát ngôn trở  
nên nhnhàng, lch sự hơn. Có những từ  
trong ngôn ngchính thng li trthành  
tiếng lóng Hán ngcó tính cht thi s,  
mang ý nghĩa tế nh, thay cho những điều  
không tin nói ra.  
Tā zǒng ài bāo diànhuà zhōu, suǒyǐ  
měi yuè de diànhuà fèi dōu hěnduō.  
ấy thích “nấu cháo điện thoại”,  
nên tiền cước tháng nào cũng nhiều.  
(20) 我想没人喜这个鸭  
唱歌。  
Wǒ xiǎng méi rén xǐhuān tīng nǐ  
zhège gōng yā sǎngzi chànggē.  
4. Kết lun  
Tôi nghĩ rằng chng ai thích nghe  
“giọng vịt đực” như anh hát đâu.  
n dụ là phương thức so sánh rất đặc  
biệt được sdng phbiến trong tiếng lóng  
Hán ng, với ba cơ sở: da trên sự tương  
đng vhình thc, da trên sự tương đồng  
Khi mun nhn mnh sc thái biu  
cm trong li nói, n dụ cũng trở thành trợ  
NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI, TP 37, S2 (2021)  
206  
về đặc điểm, tính cht, da trên sự tương  
đng vcách thc.  
các đơn vị này. Từ đó, thấy được tiếng lóng  
Hán ngkhông phải được sinh ra mt cách  
vô ti v, vô tchc mà da trên nhng  
phương thức nhất định, đồng thời cũng phần  
nào hiểu được về tư duy, văn hóa của người  
Trung Quc.  
n dthhiện tư duy linh hoạt và  
sáng to của người nói, đặc bit là gii trẻ  
Trung Quc những người thường nhanh  
nhy nm bt cái mi, li khao khát chng tỏ  
mình, mong mun khẳng định sự độc đáo cá  
nhân bng nhng cái mi l.  
Tài liu tham kho  
Hiện tượng lóng sdng trong  
phương thức n dcòn thhin skhám phá  
ra một đối tượng có nhiều nét tương đồng  
hay nhiều đối tượng có chung một nét nghĩa  
tương đồng. Trên cơ sở đó, nó được to ra  
bi lp vngữ âm sinh động, đa dạng gia  
một bên là đối tượng đem ra so sánh với mt  
bên là đối tượng được so sánh, mang li giá  
trbiu cm sắc nét và đy cá tính.  
Đinh, T. L. (1994). 99 phương tiện và bin pháp tu từ  
tiếng Vit. NXB Giáo dc.  
Li, S. M, & Yan, L. G. (2006). Zuixin Zhongguo liyu.  
Xin shijie Chubanshe.  
Mai, N. C, Vũ, Đ. N., & Hoàng, T. P. (1997). Cơ sở  
ngôn nghc và tiếng Vit. NXB Giáo dc.  
Nguyn, T. G. (1985). Tvng hc tiếng Vit. NXB  
Đại hc và Trung hc Chuyên nghip.  
Nguyn, V. K. (2010). Tiếng lóng Vit Nam. NXB  
Khoa hc xã hi.  
Vic tìm hiu về đặc điểm ngpháp,  
ngữ nghĩa của bin pháp n dtrong các từ  
nglóng Hán nghiện đại không chgiúp  
chúng ta hiểu được cơ chế hình thành mà còn  
giúp chúng ta có cơ sở giải thích nghĩa của  
Yang, H. R. (1997). Dangdai zhongguo xiuci xue.  
Zhongguo Shijieyu Chubanshe.  
Zhongguo Shehui kexueyuan yuyan yanjiu suo cidian  
bianji shi. (2012). Xiandai hanyu cidian, di  
6 ban. Shangwu yin shuguan Chubanshe.  
METAPHOR IN MODERN CHINESE SLANGS  
Nguyen Thi Nga  
Hanoi Pedagogical University 2,  
Xuan Hoa, Phuc Yen, Vinh Phuc, Viet Nam  
Abstract: Metaphor is a rhetorical method used commonly in language in general and in slang  
in particular. With its iconic and implicit feature, metaphor makes language polished, refined and  
contains many layers of sophistication, beauty and sensuality. The paper examines The latest Chinese  
slang language by Li Shu My and Yan Li Gang and analyzes the basis and role of metaphor in modern  
Chinese slang.  
Keywords: metaphor, slang, Chinese, rhetorics, culture  
pdf 8 trang baolam 13/05/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Ẩn dụ trong tiếng lóng Hán ngữ hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfan_du_trong_tieng_long_han_ngu_hien_dai.pdf