Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Ví dụ và bài tập tính chất cơ

1
DỤ VÀ BÀI TẬP TÍNH CHẤT CƠ  
BẢNG CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ:  
1N/m2 = 1Pa 1N/mm2 = 106 N/m2 = 106 Pa = 1MPa  
1 GPa = 109 Pa  
1lb (pound)= 0,454 kg  
1kgf = 9,81 N  
1 in = 0,0254m  
1ft = 0,3048m  
1lbf = 4,45N  
1 psi = 0,703 g/mm2  
1lbf/in2 (psi) = 6894,76 Pa  
1eV = 1,602.10-12 erg = 0,386.10-19 cal  
q = 1,6.10-19 Coulomb = 4,803.10-16 ( erg.cm)1/2  
5
0F =1,8 (0C) + 32 0C = [ (0F) – 320]  
9
PHẦN DỤ  
1) Chi tiết nào có ứng suất lớn hơn:  
a) Thanh nhôm ( 0,97 in x 1,21 in) chịu tải 16.750 lb.  
b) Thanh thép ( đường kính 0,505 in) chịu tải 10.800 lb.  
pound  
Giải: Đơn vị:  
= psi  
in.in  
16.750  
a)  
10.800  
(/ 4)(0,505)2  
= 14.300 psi  
b)  
54.000 psi  
(0,97)(1,21)  
2) Thanh đồng chiều dài 2 in, sau khi biến dạng chiều dài là 2,27 in. Tính độ biến  
dạng.  
in in in  
Giải: Đơn vị:  
%  
in  
in  
2,27 2,00  
Độ biến dạng    
0,135 in / in = 13,5 %  
2,00  
3) Mođum đàn hồi của thép thường dùng là 29.500.000 psi. Tính độ giãn dài một sợi  
thép có đường kính 0,1 in, chiều dài 10 ft, chịu tải 1000 lb ?  
öùngsuaát  
bieán daïng  
1000(/ 4)(0,1)2  
lb/in2  
in /in  
Giải: Mođum đàn hồi =  
[ psi =  
]
1ft = 12 in, 10ft = 120 in  
29.500.000 =  
  = 0,0043 in / in  
Độ giãn dài = 0,0043 x 120 = 0,52 in  
4) Một dây đồng ứng suất danh nghĩa tại điểm đứt là 43.000 psi và độ giảm diện  
tích mặt cắt là 77%.  
Tính: a) Ứng suất thực tại điểm đứt. b) Độ biến dạng thực ở điểm đứt ( Biết vi phân  
dl  
biến dạng d   
)
l
F
Giải  
r =  
F: Tải trọng lúc mẫu bị đứt  
Ao  
Ao: Tiết diện ban đầu trước khi kéo  
r danh nghĩa.  
Nếu lấy diện tích mặt cắt lúc đứt để tính r  
r thực  
2
F
A0  
F
a)  
= 43.000 psi  
F = 43.000 A0  
43.000  
F
187.000 psi thực  
Ar (10,77)A0  
0,23  
l r  
dl  
dl  
l
lr  
b) d   
   
ln  
r
l  
0
l
l0  
mà A0l0 = Arlr ( Mẫu kéo có thể tích = const)  
A0  
A0  
r ln  
ln  
= 1,47 hoặc 147%  
Ar  
(10,77)A0  
5) Xét 3 mẫu hình trụ, đường kính 10 mm, chiều dài 1m. Một mẫu là: Al (E = 70  
GPa), mẫu 2 là Al2O3 ( E = 380 GPa), mẫu 3 là polystyren ( E = 3,1 GPa). Tác dụng  
lực 2000N dọc theo trục của các mẫu. Giả sử biến dạng đàn hồi, tính độ giãn dài các  
mẫu.  
Giải: l = x lo = ( / E) x lo = [(F /Ao) / E] x lo = ( Flo / Ao) / E  
l = [ ( 2000N) ( 1.0 m) / ((/4) ( 0,01 m)2) ] / E = 25,5 MPa. m / E  
 l ( Al) = 0,36 mm, l ( Al2O3) = 0,067 mm, l ( PS) = 8,2 mm.  
6) Mẫu thép hình trụ chịu ứng suất 100 MPa. Trước khi biến dạng mẫu đường kính  
10 mm, chiều dài 40 mm. Sau khi biến dạng, đường kính là 9,9986 mm và chiều dài là  
40,019 mm. Giả sử mẫu vẫn còn đàn hồi, tính mođun đàn hồi E, mođum trượt G và hệ  
số Poisson .  
Giải: z = l / l0 = ( 40,019 – 40) / 40 = 4,75.10-4  
x = d / d0 = ( 9,9986 – 10) / 10 = - 1,4.10-4  
= - (x / z) = - ( - 1,4.10-4) / (4,75.10-4) = 0,295  
E = / z = 100 MPa / 4,75.10-4 = 210 GPa  
G = E / [ 2 (1 + ) ] = 210 / [ 2 ( 1 + 0,295) ] = 81,1 GPa  
7) Độ cứng Brinell của một loại thép hợp kim là 355. Tính đường kính của vết lõm  
trên thép nếu dùng tải 2000 kg  
Giải: BHN = (2P) / [ D ( D - D2 d2 ) ]  
355 = (2) (2000) / [ 10(10 - 102 d2 ) ] d = 2,65 mm  
8) Giả sử độ bền đứt của thép hợp kim Ti là 44 MPa  
m một vết nứt dạng đồng xu  
đường kính 1,6 cm nằm ở tâm một bản phẳng trong phép thử kéo. Tính ứng suất  
cho phép tối đa mà không bị đứt. Biết độ bền chảy của vật liệu là 900 MPa, bề dày bản  
phẳng là 5 cm.  
Giải: Đối với vết nứt dạng đồng xu thì cường độ ứng suất tính theo:  
K = 2a /   
2a: bề dày vết nứt  
Khi đứt: K = KIc: độ bền đứt  
KIc = 2a /   = (KIc / 2) / a = ( 44 MPa  
m
/ 2) / 0,008m = 436 MPa  
3
Để thể sử dụng giá trị KIc, phải kiểm tra xem bề dày mẫu lớn hơn bề dày tới hạn  
hay không?  
B = 2,5 (KIc /ch)2 = 2,5 [( 44 MPa m / 900 MPa ]2 = 0,006m.  
bề dày bản = 5 cm B = 0,006 m sử dụng được giá trị KIc  
9) Một loại thép có độ bền chảy là 2100 MPa và độ bền đứt là 66 MPa m .Một bánh  
răng được chế tạo từ vật liệu này, có ứng suất thiết kế tối đa là 70 % của ch .Nếu các  
vết nứt chiều dài là 2,5 mm thì mới phát hiện được. Hởi ứng suất thiết kế có phù  
hợp vận hành không ? Cho biết K = 1,12  a .  
Giải: Khi dứt K = KIc, nên điều kiện đứt là KIc = 1,12  a .  
a = (1 / )[ KIc / (1,12 )]2 = (1 / )[ 66 / (1,12 x 0,7 x 2100) ]2 = 5,1.10-4m = 0,51mm  
vết nứt tới hạn = 2a sẽ không thể phát hiện được ứng suất chọn là quá cao để bảo  
đảm an toàn cho bánh răng mặc dù nó nhỏ hơn ch.  
10) Một kết cấu diện tích mặt cắt ngang là 5 cm2 được làm từ thép cacbon có độ  
bền kéo là b = 800 MPa. Tính tải trọng cực đại cho phép để nó có thể chịu được một  
số lớn chu kỳ đặt tải. Tính lại nếu dùng Al có b = 280 MPa.  
Giải: Muốn kết cấu chịu được một số lớn chu kỳ thì ứng suất áp tải phải nhỏ hơn  
giới hạn bền e:  
0,25 (e / b) 0,5  
Để thận trọng ta dùng giới hạn bên trái:  
e 0,25 b = 0,25.800 = 200 MPa  
= F / A F = . A = 200. (0,0005) m2 = 105 N  
Đối với Al (Fcc) không tồn tại giới hạn bền e. Tuy nhiên người ta có thể tìm ứng suất  
khi đứt sau 107 chu kỳ và dùng giá trị này để tính toán.  
11) Dây đồng chiều dài 212 cm đường kính 0,76 mm, khi chịu tải đến 8,7 kg thì  
bắt đầu biến dạng dẻo. a) Tính lực tác dụng theo N và lb. b) Khi tải là 15,2 kg thì biến  
dạng tổng cộng là 0,011. Sau đó bỏ tải. Tính chiều dài dây sau khi bỏ tải. c) Xác định  
độ bền chảy của đồng biết E = 110.000 MPa.  
Giải: Độ bền chảy giới hạn ứng suất tại đó bắt đầu biến dạng dẻo. Sau khi chảy,  
bất cứ ứng suất nào tăng thêm cũng gây ra biến dạng đàn hồi biến dạng dẻo.  
a) 8,7 kg x 9,8 m / s2 = 85,25 N  
8,7kg  
= 19,1 lb  
0,454kg / lb  
Diện tích = ( 0,00076)2 / 4 = 0,45.10-6 m2  
b) Ứng suất ở 15,2 kg = ( 15,2 x 9,8) / 0,45.10-6 = 331.106 N / m2 = 331 MPa  
Biến dạng đàn hồi ở 15,2 kg = 331 / 110.000 = 0,003  
biến dạng dẻo ở 15,2 kg = 0,011 – 0,003 = 0,008  
Chiều dài dây sau khi bỏ tải: ( 1 + 0,008) ( 212 cm) = 213,7 cm  
c) Độ bền chảy ch = ( 85,2 N) / ( 0,45.10-6 m2) = 190 MPa.  
4
12) Một búa đập trong phép thử va đập nặng 10 kg, chiều dài cánh tay đòn 75 cm.  
Búa được nâng lên 1 góc 120 0 rồi thả ra. Sau khi mẫu bị gẫy, búa còn đi lên 1 góc 900  
theo hướng ngược lại. Hỏi năng lượng hấp thu khi đứt của mẫu là bao nhiêu.  
Giải  
Cách 1:  
E = 10 kg ( 9,8 m /s2) x 0,75 m[cos(-1200) – cos 900]  
= - 36,8 J  
= + 36,8 J  
( mất năng lượng của búa)  
( mẫu hấp thu năng lượng).  
Cách 2:  
h = CD + BC = AB + AB sin 300 = ( 1 + sin 300) AB  
h’ = AE = AB  
h = h – h’ = AB ( 1 + sin 30) – AB = AB sin 300  
= 0,75 x 1/2 = 0,375 m  
E = 10 kg ( 9,8 m / s2). h = 10 kg ( 9,8 m / s2). 0,375 m = 36,8 J  
16) Một loại thép có độ bền chảy ch = 1100 MPa, độ bền kéo b là 1200 MPa và  
độ bền đứt là 90 MPa  
m . a) Một bản thép này có chứa vết nứt chiều dài là 4 mm.  
Hỏi bản thép có bị đứt trước khi chảy hay không ? b) Hỏi kích thước vết nứt cho phép  
là bao nhiêu để không bị đứt trước khi chảy. Giả sử thông số mật độ ứng suất tính theo  
K= 1,1a  
.
Giải:  
a) Khi đứt K = KIc KIc = 1,1 a .  
= ( 90 MPa ) / ( 1,1 *0,002 ) = 1030 MPa.  
m
Ứng suất 1030 MPa sẽ gây ra đứt trước khi chảy (ch = 1100 MPa) do   ch  
b) a = (KIc / 1,1 )2 = (KIc / 1,1 ch)2 = [( 90 MPa  
a = 0,0017 m = 1,7 mm 2a = 3,4 mm.  
m
) / ( 1,2 x 1100 MPa)]2  
PHẦN BÀI TẬP  
1) (4-1/93) a) Số liệu thu được khi kéo một mẫu sắt đường kính 0,5 in  
20.000  
0,005  
40.000  
0,01  
60.000  
0,03  
70.000  
0,05  
60.000  
0,07  
55.000  
đứt (d = 0,2 in)  
(psi)  
(in/in)  
Xác định giới hạn đàn hồi ch, độ bền kéo b, độ bền đứt r , %RA, năng lượng biến  
dạng đàn hồi Ue (psi).  
Đáp số: ch = 40.000 psi, b = 70.000 psi, r = 55.000 psi, U = 200 psi.  
b) Fe sẽ trượt trên mặt (110) và phương [111]. Nếu ứng suất tiếp tới hạn = 200 psi thì  
ứng suất kéo trên phương [100] phải là bao nhiêu để tạo ra trượt.  
Đáp số: 489,9 psi  
2) (5-1/94) Một mẫu đồng hình trụ đường kính D = 30 mm, chiều cao l = 50 mm  
chịu tác dụng của một lực nén là F = 50 kN theo phương trục z dọc theo chiều cao.  
Biết mođun đàn hồi của đồng là E = 110 GPa và hệ số Poisson = 0,35. Tính kích  
thước của mẫu nếu giả sử biến dạng đàn hồi X = Y = -Z .  
Đáp số: D’ = 30,007 mm, l’ = 49,968 mm  
5
3) (6-1/94)a- Độ bền đứt của thép là KIc = 186 MPa  
m
.Tính kích thước vết nứt tối đa  
cho phép nếu mẫu chịu ứng suất là 800 MPa biết K = 1,1 a  
Đáp số: 28 mm  
.
b- Tinh thể Al bị trượt trong mặt (111) theo phương [110] khi có ứng suất 3,5 MPa áp  
đặt lên phương [111]. Tính ứng suất trượt tới hạn.  
Đáp số: 0,95 Mpa  
4) (5-2/94) Một dây hợp kim Mg có đường kính 1,05 mm, mođun đàn hồi E = 45 GPa.  
Biến dạng dẻo bắt đầu khi tải là 10,5 kg. Biến dạng tổng cộng là 0,0081 khi tải là 12,1  
kg. Tính độ biến dạng dư ở mức tải 12,1 kg.  
Đáp số: 0,005  
5) (6-2/94) Một dây đồng điện trở là 0,5 trên chiều dài 100 m. Người ta đề nghị  
dùng thau ( 80 Cu - 20 Zn ) (phương án II) thay cho Cu (phương án I). Nếu dùng cùng  
điện trở, cùng chiều dài và giá của Cu /kg = 2 giá của Zn /kg, hảy tính tỉ số giá giữa  
hai phương án. Biết độ dẫn của thau = 40% độ dẫn của đồng, điện trở suất của đồng là  
= 1,7 x 10-6 . cm, khối lượng riêng của Cu là 8,9 g/cm3, khối lượng riêng của thau  
là 8,5 g/cm3.  
Đáp số: Giá phương án I / phương án II = 0,465  
6) (5-3/94) Một mẫu đồng thau có mođun đàn hồi E = 110 GPa và có phần trăm giảm  
diện tích là 35 % trong phép thử kéo. a) Tính độ biến dạng thực b) Tính tỉ số giữa ứng  
suất thực ứng suất kỹ thuật ở điểm đứt.  
Đáp số: th = 0,43; th /= 1,54.  
7) (5-3/94) Độ bền đứt của thép là KIc = 190 MPa  
m độ bền chảy là 900 MPa.  
Tính kích thước vết nứt cho phép để không bị đứt trước khi chảy, biết K = 1,05a  
Đáp số: 26 mm.  
.
8) Mẫu chịu kéo có chiều dài ban đầu là 50mm và đường kính ban đầu là 10 mm. Độ  
bền chảy của mẫu là 400 MPa, mođun đàn hồi là 70 GPa và độ bền kéo là 500 MPa.  
Tính độ biến dạng tại điểm chảy tải trọng tối đa trong phép thử.  
Đáp số: ch = 0,0057; Pmax = 4001 kg  
9) Độ bền đứt của thép là KIc = 70 MPa  
m độ bền chảy là 1690 MPa. Hỏi ứng suất  
thiết kế bằng bao nhiêu phần trăm của độ bền chảy nếu vết nứt cho phép tối đa là 2,5  
mm thì sẽ không bị đứt trước khi chảy, biết K = 1,1 a  
Đáp số: 100 %  
.
10) Một dây nhôm nếu chịu cùng tải trọng và cùng độ biến dạng đàn hồi như thép thì  
sẽ nhẹ hơn hay nặng hơn bao nhiêu (cùng chiều dài) nếu mođun đàn hồi EThép = 205  
GPa, EAl = 70 GPa, khối lượng riêng dThép = 7,85 g/cm3, dAl = 2,7 g/cm3.  
Đáp số: mAl/mthép = 1,007  
6
11) Hợp kim 70 Cu - 30 Zn có mođun đàn hồi E = 110 GPa, độ bền chảy ch = 140  
MPa.  
a) Tính tải trọng tối đa một dây có đường kính 2,74 mm làm từ hợp kim này có thể  
chịu được mà không bị biến dạng dẻo.  
b) Nếu một dây làm từ hợp kim này có đường kính 2,74 mm chiều dài 30,5 m chịu  
kéo với tải trọng 55 kg thì dây sẽ dài ra bao nhiêu.  
Đáp số: a) Fmax = 84,14 kg; l = 25,3 mm  
12) Một dây nhôm nếu chịu cùng tải trọng cực đại mà không bị biến dạng dẻo như  
thép thì sẽ nhẹ hơn hay nặng hơn bao nhiêu (cùng chiều dài) nếu giới hạn đàn hồi  
chThép = 875 MPa, chAl = 255 MPa, khối lượng riêng dThép = 7,85 g/cm3, dAl = 2,7  
g/cm3.  
Đáp số: mAl/mthép = 1,18  
13) Hợp kim 70Cu - 30Zn có mođun đàn hồi E = 110 GPa, độ bền chảy ch = 140  
MPa. Một dây làm từ hợp kim này có đường kính 12,7 mm được dùng trong phép thử  
kéo. Khi tải trọng đạt 468 kg thì dây bị đứt. Đường kính tại điểm đứt là 7,4 mm. Tính  
ứng suất thực, biến dạng thực hệ số giảm diện tích tại điểm đứt.  
Đáp số: th = 107 Mpa; th = 1,083; %RA = 66 %.  
14) Một dây nhôm nếu chịu cùng tải trọng cực đại mà không bị đứt như thép thì sẽ nhẹ  
hơn hay nặng hơn bao nhiêu (cùng chiều dài) nếu độ bền kéo bThép = 1070 MPa, bAl  
= 389 MPa, khối lượng riêng dThép = 7,85 g/cm3, dAl = 2,7 g/cm3.  
Đáp số: mAl/mthép = 0,95.  
15) Thanh hợp kim nhôm có mođun đàn hồi E = 70 GPa, đường kính 10 mm chịu lực  
kéo 6 kN. Tính đường kính thanh nếu độ bền chảy ch = 145 MPa và hệ số Poisson =  
0,33. Tính lại đường kính nếu thanh chịu nén 6 kN.  
Đáp số: Kéo: d’ = 9,9964 mm; Nén: d’ = 10,0036 mm.  
16) Một thanh đồng độ bền chảy là 190 MPa chịu tải trọng 1000 Kg mà không bị  
biến dạng dẻo. Thanh được yêu cầu dẫn dòng điện 500 A đi qua. Biết rằng mật độ  
dòng điện cho phép của thanh là 3 A/mm2, hãy ước lượng đường kính của thanh để  
thỏa các yêu cầu trên.  
Đáp số: d > 14,57 mm.  
17) Một mẫu hình trụ làm từ hợp kim Al có mođun đàn hồi E = 69 x 103 MPa, chịu tải  
phân nửa giới hạn đàn hồi theo phương chiều dài. Biến dạng theo chiều dài là 1,25 x  
10–3 biến dạng theo phương bán kính là 4,17 x 10-4. a) Tính hệ số Poisson. b) Tính  
giới hạn đàn hồi của hợp kim c) Nếu biến dạng theo phương bán kính là như nhau trên  
mọi hướng, tính phần trăm thay đổi thế tích ở tải trọng trên.  
Đáp số: a) = 0,334 b) V = 0,000415  
18) Một dây đồng thau có đường kính 0,76 mm, mođun đàn hồi là 110 GPa, độ bền  
chảy ch = 190 Mpa, giới hạn bền ch = 400 MPa. a) Khi chịu tải 7 kg thì năng lượng  
7
biến dạng U [MPa] (đàn hồi hoặc dẻo) là bao nhiêu b) Khi chịu tải 18 kg thì độ biến  
dạng tổng cộng là bao nhiêu, nếu độ biến dạng dư là 0,005.  
Đáp số: 8,535.10-3  
19) Một dây nhôm có phần trăm giảm diện tích là 60% tại điểm đứt. a) Tính độ biến  
dạng thực b) Tính tỷ số giữa ứng suất danh nghĩa ứng suất thực tại điểm đứt.  
Đáp số: th = 0,916; /th = 2,5  
20) Một dây thép có độ bền chảy là 690 MPa và độ bền đứt là KIc = 70 MPa  
m . Tìm  
giới hạn ứng suất thiết kế, nếu kích thước vết nứt tối đa cho phép là a = 3 mm, kích  
thước vết nứt thể phát hiện được là a = 2,8 mm và dây phải không bị biến dạng dẻo.  
Biết K = 1,1a  
.
Đáp số: 655,5 < < 676,5 Mpa  
21) Một thanh thép có EThép = 205 GPa, hệ số Poisson = 0,29, đường kính 18,6 mm,  
chịu tải trọng đàn hồi theo chiều dài là 670.000 N. Khi đó a) Đường kính thanh sẽ là  
bao nhiêu ? b) Phần trăm giảm diện tích mặt cắt ngang là bao nhiêu ?  
Đáp số: a) 18,53 mm; b) %RA = 0,7%  
22) Một dây hợp kim nhôm có mođun đàn hồi E = 70 GPa, độ bền chãy ch = 255  
MPa, đường kính ban đầu 20 mm, chiều dài ban đầu 100 mm. a) Nếu dây chịu tải  
trọng 70 kN thì chiều dài dây khi đó là bao nhiêu. b) Nếu dây chịu tải trọng 300 kN thì  
chiều dài dây khi đó là bao nhiêu, nếu độ biến dạng dư là 0, 02.  
Đáp số: a) 100,32 mm; b) 103,36 mm  
23) Một dây thép có đường kính ban đầu 20 mm, chiều dài ban đầu 100 mm. Tại điểm  
đứt thì phần trăm giảm diện tích là 60%. a) Tính đường kính và chiều dài dây tại điểm  
đứt. b) Nếu tại điểm đứt, ứng suất danh nghĩa là 750 MPa thì ứng suất thực là bao  
nhiêu  
Đáp số: a) l = 12,65 mm; d = 250 mm; b) 1875 Mpa.  
24) Dây Cu có đường kính 0,76 mm. Biến dạng dẻo bắt đầu khi lực là 8,7 kg, khi lực  
kéo là 15,2 kg thì độ biến dạng tổng là 0,011. a) Xác định ứng suất cho phép của Cu  
nếu hệ số an toàn là 0,45 b) Xác định độ biến dạng dẻo c) Nếu chiều dài dây Cu là 212  
cm, xác định chiều dài sau khi thử nghiệm, cho mođun đàn hồi của Cu là 110 GPa.  
Đáp số: a) 188 Mpa b) 0,003 c) 213,7 cm  
25) Một dây thép có độ bền mỏi là 250 MPa 107 chu kỳ. a) Nếu muốn dây làm việc  
107 chu kỳ ở ứng suất trung bình là 1000 MPa thì ứng suất cực đại cực tiểu phải là  
bao nhiêu. b) Nếu độ bền đứt KIc = 70 MPa  
hiện được là 2 mm thì dây làm việc ở ứng suất cực đại cực tiểu trên có an toàn  
không? Biết K = 1,1a  
Đáp số: a) max = 1250 MPa, min = 750 MPa b) không an toàn  
m chiều dài các vết nứt thể phát  
.
8
26) Hãy ước lượng đường kính của một dây đồng chiều dài 100 m, điện trở suất 1,7  
x 10-6 .cm sao cho thỏa mãn các điều kiện sau: a) Chịu tải 5 tấn mà không bị biến  
dạng dẽo, biết ch = 190 MPa. b) Dẫn được dòng điện 1000 A nếu mật độ dòng điện  
cho phép là 2 A/mm2. c) Điện trở phải nhỏ hơn 0,01 .  
Đáp số: d > 25,23 mm  
27) Một dây hợp kim Al có đường kính 1,1 mm, chiều dài 1 m, mođun đàn hồi E = 70  
GPa. Biến dạng dẻo bắt đầu khi tải là 15 kg. Sau khi đặt tải là 20 kg rồi bỏ tải thì biến  
dạng dư là 0,005. a) Tính độ biến dạng tổng cộng ở mức tải 20 kg. b) Tính chiều dài  
dây sau khi bỏ tải.  
Đáp số: a) 8.10-3 b) 1005 mm  
28) Độ bền đứt của thép là KIc = 66 MPa  
m . a) Nếu các vết nứt chiều dài là 2,5  
mm thì mới phát hiện được. Hỏi khi làm việc ở ứng suất 750 MPa thì có phát hiện  
được vết nứt khi nó bắt đầu xuất hiện hay không? Biết K = 1,12 a . b) Nếu nâng  
kích thước phát hiện đến 1,5 mm thì có thể làm việc ở ứng suất bao nhiêu để bảo đảm  
an toàn, biết rằng giới hạn đàn hồi là 1100 MPa.  
Đáp số: a) phát hiện được b)   1100 MPa  
29) Một mẫu đồng hình trụ đường kính D = 30 mm, chiều cao 50 mm, mođun trượt  
của đồng là G = 40,74 GPa và hệ số Poisson = 0,35. a) Tính kích thước của mẫu  
(đường kính, chiều cao) khi chịu tác dụng của một lực kéo là F = 50 kN theo phương  
trục z dọc theo chiều cao, nếu giả sử biến dạng đàn hồi X = Y = -Z . b) Tính  
năng lượng biến dạng đàn hồi.  
a) d’ = 29,993 mm; l’ = 50,032 mm b) U = 2,27.10-2 Mpa  
30) Cho bảng số liệu sau (K = a ):  
Vật liệu  
Độ bền đứt, MPa Độ bền chảy, MPa  
m
28  
66  
Al 7075 – T6  
Thép 300  
525  
2.100  
a) Các vật liệu trên có chứa vết nứt dạng đường hầm dài 1,7 mm. Hỏi vật liệu nào sẽ  
đứt trước khi chảy?  
b) Hai loại vật liệu này thường được sử dụng trong ngành hàng không với ứng suất  
làm việc theo thiết kế bằng 70% độ bền chảy. Thiết bị kiểm tra chỉ phát hiện được vết  
nứt khi chiều dài vết nứt lớn hơn 1,5 mm. Hòi vật liệu nào sử dụng an toàn hơn?  
Đáp số: a) thép b) nhôm  
31) Một dây đồng đường kính 0,8 mm, chiều dài 200 cm, giới hạn đàn hồi ch =  
190 MPa. Lấy gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2.  
a) Khi dây chịu tải 8 kg thì có chiều dài là 200,29 cm. Tính chiều dài dây sau khi bỏ tải  
mođun đàn hồi E (GPa).  
b) Khi dây chịu tải 15 kg thì có chiều dài là 202,2 cm. Tính chiều dài dây sau khi bỏ  
tải.  
Đáp số: a) 200 cm, E = 109.762 MPa b) 201,66 cm.  
9
32) Một dây thép có độ bền chảy là 690 MPa và độ bền đứt là KIc = 70 MPa m . Tìm  
giới hạn ứng suất thiết kế, nếu kích thước vết nứt tối đa cho phép là 8 mm, kích thước  
vết nứt thể phát hiện được là 2 mm và dây phải không bị biến dạng dẻo. Biết K =  
1,1 a .  
Đáp số: 568 < < 690 MPa  
doc 9 trang baolam 27/04/2022 6060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu - Ví dụ và bài tập tính chất cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docbai_giang_co_so_khoa_hoc_vat_lieu_vi_du_va_bai_tap_tinh_chat.doc